Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

SULFAMID VÀ CÁC PHỐI HỢP CÓ SULFAMID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.19 KB, 22 trang )

SULFAMID VÀ CÁC PHỐI HỢP
CÓ SULFAMID


ĐẠI CƯƠNG

Dr. Gerhard Domagk


ĐẠI CƯƠNG


ĐẠI CƯƠNG
 Là kháng sinh kìm khuẩn
 Phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều vi khuẩn gram + và gram  Bị đề kháng cao → giới hạn sử dụng
 Nhiễm trùng đường tiểu
 Phối hợp với trimethoprim: viêm tai, viêm khí quản, phổi, viêm
xoang


PHÂN LOẠI
 Dựa trên vận tốc hấp thu và bài tiết
 Loại hấp thu và thải trừ nhanh

 Loại sử dụng tại chỗ

Sulfisoxazol

Sulfacetamid

Sulfamethoxazol



Sulfadiazin bạc

Sulfadiazin
Sulfamethizol
 Loại hấp thu chậm, tác động ở lòng

 Loại tác dụng kéo dài

ruột

Sulfadoxin

Sulfasalazin

(t1/2 =100-230 giờ)

Sulfaguanidin


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG


CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG
Đột biến gen hay plasmid
Biến đổi enzym chuyển hóa PABA
Thay đổi kiểu biến dưỡng

Tăng tổng hợp PABA
Giảm tính thấm qua màng


DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu nhanh qua đường uống, ngoại trừ các thuốc tác động tại lòng
ruột
Phân bố tốt qua hầu hết các mô và dịch ngoại bào, qua được nhau thai
Chuyển hóa ở gan thành dạng acetyl mất hoạt tính
Đào thải qua thận dạng ban đầu và chuyển hóa
Có thể tạo thành tinh thể khó hòa tan trong nước tiểu acid


TÁC DỤNG PHỤ - ĐỘC TÍNH
Phản ứng nhạy cảm: ngứa, nổi mụt, ban đỏ, hội chứng StevensJohnson, nhạy cảm với ánh sáng…
Độc tính trên máu: hiếm 0,05-0,1%
 Thiếu máu tiêu huyết
 Mất bạch cầu hạt
 Thiếu máu không tái tạo
Độc tính trên thận: cần uống đủ nước, kiềm hóa nước tiểu để dễ hòa
tan hơn.
Các phản ứng khác: ăn mất ngon, buồn nôn, ói mữa (1-2%), viêm não ở
trẻ sơ sinh


TÁC DỤNG PHỤ - ĐỘC TÍNH


TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi dùng kèm, sulfamid làm tăng hoạt tính của

 Thuốc chống đông máu đường uống
 Thuốc hạ đường huyết đường uống
Thuốc trị co giật nhóm hydantoin
Sulfamid hiệp lực với các thuốc
Trimethoprim
Pyrimethamin


CHỈ ĐỊNH TRỊ LIỆU-LIỀU LƯỢNG
Chỉ định ngày càng giới hạn:
Loại kém hấp thu: trị viêm loét kết tràng (sulfasalazin)
Loại sử dụng tại chỗ: chống nhiễm trùng mắt (sulfacetamid 10-30%),
nhiễm trùng vết thương do phỏng (sulfadiazin bạc cream 10 mg)
Loại hấp thu, thải trừ nhanh: nhiễm trùng đường tiểu cấp do chủng nhạy
cảm, viêm não do toxoplasma (sulfadiazin + pyrimethamin), bệnh
Nocardiose, Actinomycose
Loại thải trừ chậm: sulfadoxin + pyrimethamin (FANSIDAR) trong phòng
ngừa và điều trị sốt sét do P.falciparum đề kháng với mefloquin, cloroquin


CHỈ ĐỊNH TRỊ LIỆU-LIỀU LƯỢNG
Liều lượng uống:
Sulfasalazin (SALAZOPYRIN): 2g/ngày chia 3-4 lần
Sulfixoxazol (GANTRISIN): 2-4g/ngày chia 4-6 lần
Sulfadiazin (ADIAZINE): 100 mg/kg/ngày chia 3-4 lần
Sulfamethizol (RUFOL): 400-600 mg/ngày, chia 3-4 lần
Bệnh toxoplasmase não ở người bị AIDS, sulfadiazin được dùng ở liều
4-6 g/ngày trong 6 tuần, sau đó tiếp tục 2-3g/ngày



CÁC PHỐI HỢP CÓ SULFAMID


MỘT SỐ PHỐI HỢP
Co-trimoxazol = sulfamethoxazol + trimethoprim
(BACTRIM, EUSAPRIM, COTRIM)
Sulfamoxol + trimethoprim (SUPRISTOL)
Sulfadiazin + trimethoprim (ANTRIMA)
Sulfadoxin + pyrimethamin (FANSIDAR)


HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
Phổ kháng khuẩn của trimethoprim và sulfamethoxazol tương tự nhau
Hiệu lực của trimethoprim thường gấp 20-100 lần sulfamethoxazol
Khi dùng riêng lẻ các chất này, sự đề kháng dễ phát triển
Phối hợp 2 thuốc cho tác động diệt khuẩn trên một số chủng vi khuẩn
Các vi khuẩn đề kháng với từng chất riêng lẻ vẫn có thể nhạy cảm với
phối hợp này


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG


DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tỷ lệ phối hợp tốt nhất: trimethoprim:sulfamethoxazol = 1:5
Trimethoprim được hấp thu tốt bằng đường uống, tỷ lệ gắn kết với
protein huyết tương thấp hơn so với sulfamethoxazol
10-15% bị chuyển thành chất vô hoạt
Bài tiết qua nước tiểu phần lớn ở dạng có hoạt tính



CHỈ ĐỊNH TRỊ LIỆU
CO-TRIMOXAZOL
Nhiễm trùng đường tiểu cấp và mãn tính
Nhiễm trùng tuyến tiền liệt, viêm tử cung do lậu cầu
Nhiễm trùng phổi, khí quản
Nhiễm trùng tai, mũi, họng (thuốc luân phiên cho macrolid và β-lactamin
Nhiễm trùng đường tiêu hóa: thương hàn, shigela…


CHỈ ĐỊNH TRỊ LIỆU
Liều lượng
BACTRIM, EUSAPRIM (400mg sulfamethoxazol + 80 mg trimethoprim):
2 viên x 2 lần/ngày
BACTRIM FORT, EUSAPRIM FORT (800mg sulfamethoxazol + 160 mg
trimethoprim): 1 viên x 2/ngày
ANTRIMA (400mg sulfadiazin + 80 mg trimethoprim):1 viên x 2 lần/ngày
BACTRIM VÀ EUSAPRIM còn dùng ở dạng tiêm bắp và tiêm truyền IV


TÁC DỤNG PHỤ - ĐỘC TÍNH
Bao gồm các tác dụng phụ của sulfamid
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: thường gặp ở PNCT và chế độ
ăn kém → khắc phục: bổ sung acic folinic (leucovorin calci)
Bệnh nhân HIV bị viêm phổi do P.jeroveci: sốt do thuốc, nổi ban, tiêu
chảy, giảm toàn thể huyết cầu
Tương tác thuốc: đã có các báo cáo cho thấy thời gian prothrombin kéo
dài ở các bệnh nhân sử dụng đồng thời trimethoprim với warfarin




×