Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

bài giảng THA thầy Linh 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 96 trang )


Tài liệu tham khảo
TMựCHẢNH

BÊNH TIM MẠCH

BỆNH HỌC NỘI
KHOA

KHUYÊN CAO 2010

• Bệnh học Nội khoa
/ • Thực hành bệnh tim mạch

• Khuyến cáo THA của Hội Tim mạch Việt Nam


Quy trình đo huyết áp chuẩn

HA tâm thu > 140 mmHg và/hoặc
HA tâm trương > 90 mmHg

4^4 Nghỉ ngơi trong phòng yên -ịính ít nhất 5-10 phút trước ^khi đo huyết áp.
2: Không dùng chất kích thích /(cà phê, hút thuốc, rượu bia) trước đó 2 giờ.
3. Tư thế đo chuẩn: người được đo huyết áp ngồi ghế có tựa, cánh táy duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế
nằm, đứng.


Một số thồ tăng huyết áp

1. Tăng huyết áp áo choàng trắng: HA


tăng cao khi đo tại cơ sở y tế, có mặt
nhân viên y tế
2. Tăng huyết áp ẩn giấu: số đo HA bình
thường khi đo tại phòng khám, nhưng
đo ở nơi khác lại có THA

3.1. Chân đoán xác định THA: dựa vào trị số huyết áp đo được sau khi đo huyết áp
đúng quy trình (xcm Phụ lục 2- Quy trinh đo huyết áp). Ngưỡng chẩn đoán THA
thay đồi tùy theo từng cách đo huyết áp (Bảng 1).
Bảng L Các ngưỡng chẩn đoán tăng huyết áp theo từng cách đo__________________
Huyết áp tâm trương
1.

Cán bộ y tế đo theo đúng quy trinh a 140 mmHg

2.

Đo bằng máy đo HA tự động 24 giò

3.

Tự do tại nhà (đo nhiều lan)____a 135 mmHg

a 130 mmHg

a 90 mmHg a
80 mmHg a
Huyết85ápmmHg
tâm
và/hoặc

thu


Phân độ
Tối ưu

HA tâm
thu
<120



Bình thường

120-129

và/hoặc 80-84

BT - Cao

130-139

và/hoặc 85-89

THA Độ 1

140 - 159 và/hoặc 90-99

THA Độ 3


160 - 179 và/hoặc 100 -109

THA độ 3

>180

THA tâm thu đơn
Phân
trên
đôc độ THA dựa>140

HA tâm trương
<80

và/hoặc >110

số đo
(mmHg)
và HA<90
(ESC
2013
vàđượcHội
Nam
2008)
THA tâm thu
đơn độc cũng
phân độTM
theo cácViệt
mức biến động
của huyết

áp tâm thu

Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để xếp bại.


Tỉ lệ THA trong dân số Mỹ > 20 tuổi
(NHANES 1999-2000)
Nhóm HA

Tỉ lệ

Bình thường

39%

Tiền THA

31%

THA

30%

Greenland, Croft, Mensah (CDC). Arch Intern Med. 2004;164:2113f


Tình trạng “Tiền tăng huyết áp” ...


KHÔNG phải là một bệnh,




KHÔNG phải là “tăng huyết áp”,



KHÔNG phải là chỉ định dùng thuốc hạ áp,



CÓ giá trị tiên lượng nguy CO’ xuất hiện biến cố tim mạch,

• CÓ giá trị tiên lượng nguy cư tiến triển thành THA,
• CẦN đưực coi như một dấu hiệu để bắt đầu thay đổi lối sống
và dự phòng THA cùng các bệnh lý tim mạch

• 95% vô căn
• 5% cỏ nguyên nhân
• Các YTNC của bệnh THA


Các yếu tố nguy CO’ của tăng huyết
áp
1.







Tuổi cao
Giới tính nam
Chủng tộc
Di truyền
2.









Yếu tố nguy cơ không thay đổi được

Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được

Thừa cân, béo phì
ít vận động thể chất
Rối loạn mỡ máu
Đái tháo đường
Hút thuốc lá
Ăn mặn
Uống nhiều bia, rượu


Quá trình tiến hoá của nhân loại




CÁC NGUYÊN NHÂN TĂNG HUYÊT ÁP
-

Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viêm thận kẽ,
sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận.
Hẹp động mạch thận.

- u tủy thượng thận (Pheocromocytome).
- Cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn).
- Hội chứng Cushing’s.
- Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
- Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc tránh
-

thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc
cảm/thuốc nhỏ mũi...).
Hẹp eo động mạch chủ.
Bệnh Takayasu.
Nhiễm độc thai nghén.
Ngừng thở khi ngủ.
Yếu tố tâm thần...

VÌ SAO TĂNG HUYẾT ÁP
LÀ MỘT VẤN ĐỀ SỨC KHOẺ
CỘNG ĐÒNG
QUAN TRỌNG?



NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGHĨ ĐẾN
TĂNG HUYÉT ÁP CÓ NGUYÊN NHÂN

1. Tăng huyết áp người trẻ (< 30 tuổi)
2. Tăng huyết áp ác tính
3. Tăng huyết áp kháng trị không kiểm
soát được bằng thuốc
4. Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng gợi
ý tăng huyết áp có nguyên nhân

American Heart Association®. 2000 Heart and Stroke Statistical Update.
1999.


1. THA là bệnh lý thường gặp
trong cộng đồng

Ti LỆ BỆNH TIM MẠCH Ở MỸ
ƯỚC tính số BN mắc các bệnh lý tim mạch
Số người (triệu người)

1 1

10 20 30 40 50 60

*

THA
Bệnh mạch vành


12,200,000

Suy tim

1 4,600,000

TBMN

4,400,000

Khác

i

50,000,1

1 2,800,000


Tỉ lệ chi
Số phí
Chi
người
chăm
phíbịhàng
THA
sócnăm
sức
vào
khoẻ

số người
trên
năm
dành
thế
2025
biriêng
THA
giới
socho
dành
trên
vớibệnh
toàn
năm
cho
thế giới vào bệnh
năm 2000
THA

1. Kearney PM, Whelton M, Reynolds K, MuntnerR Whelton PK, He J. Global burden of hypertension: analysis of worldwide data. Lancet. 2005 Jan 15-21;365(9455):217-23.
Gaziano TA, Asaf B, SAnand, ei.al. The global cost of nonoplimal blood pressure. J Hyperfens 2009; 27(7): 1472-1477.


Tỉ lệ tầng huyết áp tại nông thôn và thành thị Việt Nam

2098 Franklin
#



2. THA là gánh nặng đối vói sức
khỏe cộng đồng


BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP
Mạch máu ngoại biên

Các nguyên nhân gây tử vong ở Mỹ (2002)
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL

Bệnh mạch vành

21%

15%

Tai biến mạch não

7%

4%

Ung thư khí, phế quản, phổi*

7%


7%

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

5%

4%

Alzheimer và các bệnh lý suy giảm trí tuệ*

4%

1%

Đái tháo đường

3%

3%

Ung thư đại tràng - hậu môn*

3%

3%

Nhiễm trùng hô hấp dưới

3%


2%

Ung thư vú*

2%

2%

Tai nạn giao thông

2%

6%


Các nguyên nhân gây tử vong ở Nga năm 2002
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL

Bệnh mạch vành

30%

21%

Tai biến mạch não


22%

13%

Ngộ độc

3%

5%

Tự sát

3%

5%

Ung thư khí, phế quản, phổi*

2%

2%

Bạo lực

2%

4%

Tai nạn giao thông


2%

4%

Ung thư dạ dày

2%

2%

Ung thư hậu môn - đại tràng*

2%

1%

Xơ gan

2%

2%


Các nguyên nhân gây tử vong ở Việt Nam (2002)
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL


Bệnh mạch vành

13%

8%

Tai biến mạch não

11%

5%

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

8%

3%

Nhiễm trùng hô hấp dưới

5%

6%

Lao*

4%

5%


Các bệnh lý sơ sinh*

4%

9%

Đái tháo đường

2%

2%

Tai n ạ n giao thông

2%

4%

Ung thư dạ dày*

2%

2%

Bệnh tiêu chảy*

2%

5%



3. Nhận thức của cộng đồng về bệnh THA
còn hạn chế.
TỈ lệ được điều trị và được kiểm
a

a

soát HA còn thấp

a

a


Tỉ lệ nhận thức được bệnh, được điều trị,
và điều trị có hiệu quả tại Mỹ (1976-2000)*

% Adults

Chobanian etal. JAMA. 2003;289:2560-2572.

NHANES II
NHANES III
1976-1980 (Phase 1)
1988-1991

NHANES III
(Phase 2)
1991-1994


NHANES
1999-2000




Trên thực tế huyết áp không được kiểm soát tốt

NHANES III

Chí 34,3% đạt 100 HA tâm thu mục tiêu
100

73% đạt HAttr mục tiêu

___
DBP

150

(mm Hg)

Burt VL et al. Hypertension. 1995;26:60-69. Whyte JL et al. J Clin Hypertens. 2001 ;3:211-216.

BN có THA (81 triệu)
THA được chần đoán 78%
THA được điều trị 68%
THA điều trị chưa thoả đáng
90

38% 0 THA kháng
trị 9%
10.7%

Tình hình bệnh THA ở châu Âu


Việt Nam: Tỉ lệ lưu hành tâng huyết áp
chưa kiểm soát tới 90%

Dữ liệu từ 6 NC dịch tễ học khác nhau cho thấy tỉ,lệ THA chưa kiềm soát ở các BN được điều trị và
không điều trị cao hơn ở các quốc gia châu Á - TBD so với Hoa Kỳ và Châu Âu. 1-6

South Korea (>140/90 mmHg)1 Singapore (>135/85 mmHg)2 Malaysia (>140/90 mmHg)3 Vietnam (>140/90
mmHg)4 China (>140/90 mmHg)5 Japan (>140/90 mmHg)6 Europe (>140/90 mmHg)6 United States (>140/90
mmHg)6

23

45

68

90

Tỉ lệ bệnh nhân THA chưa kiểm soát, %
Data for South Korea, Singapore, Malaysia, Japan, Europe, and US are from National Surveys; data for Vietnam is from 6
provinces and 2 cities; data for China is from a single city (Lishui).
1. Kim K et al. JHypertens. 2010;28 (e-suppl A):e480. 2. Gan G. Singapore Fam Physician. 2003;29:10. 3. Rahman A et al. Clinical
practice guidelines: management of hypertension. 3rd ed. Ministry of Health, Malaysia; 2008; 1-69.4. Son PT et al. J Hum

Hypertens. 2012;26:268-280. 5. Wang L etal. CSn Exp Hypertens. 2006;28:41-46. 6. Decision Resources. Hypertension. 2011.

Tất cả BN IBN được
điều trị


×