NHIỄM KHUẨN HÔ
HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ
EM
Nguyễn Thị Yến
Mục tiêu học tập
Trình bày được dịch tễ học tình trạng
NKHHC ở trẻ em và mục tiêu của
chương trình phòng chống NKHHC
Trình bày được nguyên nhân và yếu tố
thuận lợi gây NKHHCT ở trẻ em
Phân loại được NKHHCT theo vị trí giải
phẫu và mức độ bệnh
Mục tiêu học tập
Trình bày được phác đồ chẩn đoán và
xử trí NKHHC ở trẻ em
Kể được 3 loại kháng sinh thông thường
trong điều trị NKHHCT ở trẻ em tại tuyến
cơ sở
Hướng dẫn các bà mẹ chăm sóc trẻ em
bị NKHHCT
DỊCH TỄ HỌC
NKHHC là bệnh thường gặp ở trẻ em, đặc
biệt trẻ dưới 5 tuổi.
Tỷ lệ mắc bệnh rất cao: trung bình mỗi trẻ
dưới 5 tuổi mắc NKHHC 3-4 lần/năm, thời
gian điều trị trung bình 5-7 ngày
Là một trong 3 nguyên nhân chủ yếu gây tử
vong ở trẻ em các nước phát triển. Theo
WHO 1993 trong 12,2 triệu trẻ tử vong có 4
triệu trẻ chết do viêm phổi
NGUYÊN NHÂN
Virus: 60-70%
- Phần lớn virus có ái lực với đường HH
- Khả năng lây lan của virus dễ dàng
- Tỷ lệ người lành mang virus cao
- Khả năng miễn dịch với virus yếu và
ngắn
NGUYÊN NHÂN
Các virus gây NKHHCT
-
Virus hợp bào hô hấp
Virus cúm, Á cúm
Virus sởi
Rhinovirus
Cornavirus
Enterovirus
Adenovirus
NGUYÊN NHÂN
Vi khuẩn: là nguyên nhân quan trọng gây
NKHHCT ở trẻ em các nước đang phát triển
- Haemophilus influenzae
- Streptococcus Pneumoniae
- Moracella Catarhalis
- Bordetella
- Klebsiella pneumoniae
- Chlamydia trachomatis
- Các vi khuẩn khác: Mycoplasma pneumoniae
YẾU TỐ THUẬN LỢI
Tuổi: Tuổi càng nhỏ càng dễ NKHH
Thời tiết: mùa đông xuân, thời tiết
lạnh, thay đổi độ ẩm hoặc lúc chuyển
mùa
Môi trường: nhà cửa chật chội, ẩm
thấp, bụi, khói ( thuốc lá, bếp than…)
Dinh dưỡng, bệnh tật: NKHH hay gặp ở
trẻ SDD, đẻ non, di tật bẩm sinh
Cơ địa: cơ địa dị ứng, thể tạng tiết dịch
PHÂN LOẠI
Phân loại theo giải phẫu:
Nắp thanh quản làm ranh giới
- NKHH trên: ho, cảm lạnh, viêm tai giữa,
viêm mũi họng. Chiếm 70-80%, thường
nhẹ
- NKHH dưới: viêm thanh quản, khí quản,
phế quản, tiểu phế quản, phổi và màng
phổi. Bệnh ít gặp hơn, thường nặng
PHÂN LOẠI
Phân loại theo mức độ: Sử dụng để xây
dựng phác đồ chẩn đoán và xử trí
- NKHHCT thể nhẹ (không viêm phổi): không
cần dùng kháng sinh, chăm sóc tại nhà
- NKHHCT thể vừa (viêm phổi): dùng kháng
sinh tại nhà, trạm xá
- NKHHCT thể nặng (viêm phổi nặng): điều trị
tại bệnh viện
- NKHHCT rất nặng (viêm phổi rất nặng hoặc
bệnh rất nặng): điều trị cấp cứu tại bệnh
viện
Phân loại và xử trí NKHHCT
( trẻ 2 tháng đến 5 tuổi)
Dấu hiệu
Xếp loại
Xử trí
*Không uống được
*Co giật
*Ngủ li bì khó đánh thức
*Thở rít khi nằm yên
*Suy dinh dưỡng nặng
Bệnh rất nặng
*Gửi cấp cứu đi bệnh viện
*Cho liều kháng sinh đầu
*Điều trị sốt ( nếu có)
*Điều trị khò khè (nếu có)
*Nếu nghi ngờ sốt rét cho uống thuốc chống
sốt rét
Phân loại và xử trí NKHHCT(2th5T)
Dấu
hiệu
Rút lõm lồng ngực
Không RL lồng ngực
Thở nhanh
Không RL lồng ngực
Không thở nhanh
Xếp
loại
VIÊM PHỔI NẶNG
VIÊM PHỔI
KHÔNG VIÊM PHỔI
( Ho, cảm lạnh)
Xử
trí
* Gửi cấp cứu đi bệnh
viên
* Cho kháng sinh liều
đầu
* Điều trị sốt (nếu có)
* Điều trị khò khè
(nếu có)
Nếu không có điều
kiện chuyển đi B/viện
phải điều trị với 1
kháng sinh và theo dõi
sát
* Hướng dẫn bà mẹ
cách chăm sóc tại nhà
* Cho một kháng sinh
* Điều trị sốt ( nếu có)
* Điều trị khò khè
( nếu có)
Theo dõi sát sau 2
ngày ( hoặc sớm hơn
nếu tình trạng xấu)
phải đánh giá lại
* Nếu ho trên 30 ngày
cần đến bệnh viện khám
tìm nguyên nhân
* Đánh giá và xử trí vấn
đề tai hoặc họng (nếu
có)
* Đánh giá và xử trí các
vấn đề khác
* Hướng dẫn bà mẹ
* Điều trị sốt ( nếu có)
* Điều trị khò khè ( nếu
có)
VIÊM PHỔI
Sau 2 ngày điều trị với 1 kháng sinh cần
đánh giá lại, nếu:
Dấu Tình trạng xấu hơn
hiệu * Không uống được
* Rút lõm lồng ngực
* Các dấu hiệu nguy
kịch khác
Không đỡ
(Vẫn thở nhanh
nhưng không rút
lõm lồng ngực và
dấu hiệu nguy
kịch)
Khá hơn
* Thở chậm hơn
* Giảm sốt
* Ăn uống tốt
hơn
Xử
trí
Thay kháng sinh
hoặc gửi đi bệnh
viện
Cho kháng sinh
đủ 5 ngày
Gửi cấp cứu đi bệnh
viện
Phân loại và xử trí NKHHCT
(<2 tháng)
Dấu hiệu
Xếp loại
Xử trí
* Bú kém hoặc bỏ bú
* Co giật
* Ngủ li bì khó đánh thức
* Thở rít khi nằm yên
* Khò khè
* Sốt hoặc hạ nhiệt độ
Bệnh rất nặng
*Gửi cấp cứu đi bệnh viện
*Giữ ấm cho trẻ
*Cho liều kháng sinh đầu
Phân loại và xử trí NKHHCT(<2
tháng)
Dấu
hiệu
* Rút lõm lồng ngực mạnh
* Hoặc thở nhanh
(≥ 60lần/phút)
Xếp
loại
VIÊM PHỔI NẶNG
Xử
trí
* Gửi cấp cứu đi bệnh viện
* Giữ ấm cho trẻ
* Cho kháng sinh liều đầu
( Nếu không có điều kiện gửi
đi bệnh viện phải điều trị với
một kháng sinh và theo dõi
sát)
* Không RL lồng ngực
mạnh
* Không thở nhanh
KHÔNG VIÊM PHỔI
( Ho, cảm lạnh)
* Hướng dẫn bà mẹ theo dõi
* Chăm sóc tại nhà
* Tăng cường bú mẹ
* Làm sạch mũi
* Đưa trẻ đến bệnh viện nếu:
+ Thở trở nên khó khăn
+ Nhịp thở nhanh
+Ăn kém, cho ăn khó khăn
+ Trẻ ốm hơn, mệt hơn
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh
Chỉ định sử dụng kháng sinh tuyến 1 ( tại nhà và
cơ sở y tế)
-Viêm phổi (trẻ 2th-5T) cán bộ y tế hoặc các bà
mẹ có thể dùng một trong các loại kháng sinh
sau
+ Co-trimoxazole uống
+ Amoxicilline uống
+ Penicilline G ( Benzyl penicilline)
Thời gian 5-7 ngày
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
Viêm phổi nặng: gửi đi bệnh viện điều trị,
trước khi đi cần cho trẻ kháng sinh liều đầu
( Tiêm 1 mũi Penicilline hoặc uống 1 liều
Cotrimoxazole)
Nếu bệnh viện gần ( khoảng cách từ nhà đến
bệnh viện dưới 5 km, đi bộ dưới 1 giờ) thì
không cần cho liều kháng sinh đầu mà đưa
trẻ đến bệnh viện ngay
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
Tuổi hoặc COTRIMOXAZOLE
cân nặng ( Trimethoprim
+Sulfamethoxazol)
2 lần/ngày x 5-7 ngày
Viên
Viên
Người lớn
80mg
TMP
+400mg
SMX
<2th
(<5kg)
2th-12th
(6-9kg)
1-5 T
(10-19kg)
Trẻ em
20mgT
MP +
100mg
SMX
Siro
400mg
TMP +
200mg
SMX
AMOXICILLINE
3 lần/ngày x 5-7
ngày
Viên
Siro
BENZYL
PENICILLINE
(TB 2 lần/ngày trong 57 ngày tại cơ sở y tế)
Dạng bột pha nước cất
250mg 125mg
trong
5ml
Lọ 0,5g
1g
¼
1
2,5
¼
2,5
½
2
5
½
5
1
3
7,5
1
10
100.000đv/kg/lần x 2
lần/ngày hoặc
50.000đv/lần x 4
lần/ngày
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ
NKHHCT nặng ( viêm phổi nặng hoặc bệnh
rất nặng) điều trị tại bệnh viện và sử dụng
kháng sinh tuyến 2
Có thể sử dụng một trong các công thức sau:
+ Benzyl penicilline
+ Benzyl penicilline+Gentamycin
+ Chloramphenicol
+ Cephalosporine
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ
Điều trị triệu chứng
- Sốt cao ≥38,50C 10 - 15mg/kg/lần, 6 giờ có
thể nhắc lại nếu trẻ vẫn sốt cao
- Khò khè: Salbutamol khí dung hoặc dạng
hít
- Giảm ho: có thể dùng các thuốc ho đông y,
kinh nghiệm dân gian như quả quất, mật
ong, hoa hồng bạch …
CHĂM SÓC TẠI NHÀ
Trẻ 2 th-5 T
- Tiếp tục cho trẻ ăn khi bị
ốm
- Ăn thêm khi trẻ khỏi
bệnh
- Làm thông thoáng mũi
- Uống đủ nước
- Cho bú nhiều lần
-
-
Điều trị ho và đau họng
bằng thuốc nam
Cần đưa trẻ đến y tế khám
lại nếu có các dấu hiệu sau:
+ Khó thở hơn
+ Thở nhanh hơn
+ Bú kém
+ Mệt nặng hơn
CHĂM SÓC TẠI NHÀ
Dưới 2 tháng
- Giữ ấm cho trẻ
- Đưa trẻ đến y tế khám lại
- Cho bú thường xuyên khi :
- Làm thông thoáng mũi
+ Khó thở hơn
+ Thở nhanh hơn
+ Bú kém
+ Mệt nặng hơn
PHÒNG BỆNH
Bú mẹ sau đẻ càng sớm càng tốt, cho trẻ ăn
sam đúng, đảm bảo dinh dưỡng hàng ngày
Vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ,
không hút thuốc, đun bếp gần nơi nuôi trẻ
Giữ ấm cho trẻ, nhất là mùa lạnh và khi thay
đổi thời tiết
Tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch
Phát hiện sớm và xử trí kịp thời các trường
hợp NKHHCT