Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Phac do Thalssemia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.52 KB, 3 trang )

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH THALASSEMIA:
Thalassemia là bệnh di truyền lặn của dòng hồng cầu. Biểu hiện lâm sàng ở nhiều mức độ
khác nhau. Chỉ có thể nặng và thể trung gian cần điều trị. Còn thể nhẹ ( người mang gen bệnh)
lâm sàng bình thường, không cần điều trị.
1. CHẨN ĐOÁN :
1.1 Thể nặng:
 Lâm sàng:
- Thiếu máu trước 1 tuổi
- Vàng da
- Lách to
- Phụ thuộc truyền máu
 Xét nghiệm:
- Hb thấp dưới 100g/l
- MCV thấp dưới 78fl
- Biến đổi hình dáng hồng cầu
- Bil tăng > 23 μmol/l, tăng Bil GT
- Thay đổi thành phần Hb ( tăng HbF theo tuổi < có HbE và HbF cùng tăng cao
hoặc HbH)
 Di truyền: Có đột biến trên gen β globin hay α globin ( chỉ bắt buộc khi thành phần
Hb không rõ ràng)
1.2 Thể trung gian:
Có tất cả các tiêu chuẩn trên, chỉ khác 2 tiêu chuẩn:
- Thiếu máu phát hiện từ sau 1 tuổi
- Không phụ thuộc truyền máu ( truyền máu ít không định kỳ, chỉ khi có thiếu nặng).
2. ĐIỀU TRỊ :
2.1 Truyền hồng cầu và thải sắt:
 Truyền hồng cầu: : mục tiêu duy trì Hb 100g/l (đối với trẻ trên 1 tuổi):
Khối lượng máu truyền:
Ml =

110  HbBN


x 4,2 x KG BN
10


Cần lưu ý tình trạng suy tim, tăng gánh tuần hoàn. HC được chỉ định khi Hb thấp dưới 80g/l
 Thải sắt: Chỉ định khi Ferritin > 1000 ng/ml chọn 1 trong 3 thuốc sau
- Tiêm: Desferal 25-30mg/kg/ngày x 5 ngày/tuần tiêm dưới da hoặc nhỏ giọt TM 10 –
12 giờ ( nhỏ giọt tĩnh mạch chỉ dùng khi đang truyền HC)
- Uống:
 Deferipron ( Kelfer) 75mg/kg x ngày / tuần chia 3 lần , uống trong bữa ăn
 Deferasirox ( Exjat) 10 - 30mg/kg uống chia 1 lần/ngày hàng ngày. Điều chỉnh
liều theo giá trị ferritin.
2.2 Ghép tế bào gốc:
Đối tượng:
- Bệnh nhân dưới 15 tuổi
- Nhóm 1-2 ( không có nhiễm sắt nặng)
- Có người cho phù hợp HLA.
2.3 Điều trị thể trung gian:
- Hydroxyurea 30-50mg/kg/ngày
- EPO 50 - 100 UI/kg/ngày x 3 ngày/tuần x 6 tháng
2.4 Điều trị các biến chứng:
o Viêm gan
o Xơ gan
o Suy tim ( do thiếu máu và nhiễm sắt)
o Sỏi mật
o Tiểu đường : điều trị tăng Insulin theo phác đồ
o Suy giáp: điều trị hormone tuyến giáp theo phác đồ
o Cắt lách:
Chỉ định:
- Tăng mức độ cần truyền máu do lách to

- Cường lách ( giảm BC, TC, HC)
- Kích thước lách to , có nguy cơ vỡ lách.
Chuẩn bị: Tiêm vacxin phế cầu, màng não cầu ( 3 tuần trước khi cắt)
Điều trị sau cắt lách:


- Penixinlin uống 100 đv/kg/ngày trong 1-2 tháng đối với trẻ trên 5 tuổi.
- Đối với trẻ dưới 5 tuổi điều trị ngay khi có sốt.
3. QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI:
- Hàng tháng: Hb, MCV, chức năng gan thận.
- 6tháng : Ferritin huyết thanh 6 tháng 1 lần, nhiễm HBV, HCV, HIV
- 1 năm : Hormon đối với trẻ trưởng thành. Các biến chứng ở gan thận, điện tim.
Tài liệu tham khảo:
1_ Andriola Eletherion: Hướng dẫn xử trí lâm sàng bệnh Thalassemia TIF – Nhà xuất bản Y
học 2008
2_ Kevin T Mc Donagh The Thalassemia – Hematology of infancy and childhood – Saunder
Company Edition 4
3_Haematopoetic Stem Cell Transplantation EBMT handbook 5th edition.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×