Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài thuyết trình lao phổi nhóm 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 43 trang )

LAO PHỔI
NHÓM 6 – LỚP Y 2012


MỤC TIÊU
ẠI CƯƠNG.
INH LÝ BỆNH
IẢI PHẨU BỆNH
RIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
ẬN LÂM SÀNG


ĐẠI CƯƠNG
Lao phổi là một trong những nguyên nhân
phổ biến gây tử vong trên toàn thế giới.
 Theo WHO: ước tính rằng có khoảng 2 tỷ
người mắc bệnh lao tiềm tàng và khoảng
3.000.000 người chết vì bệnh lao mỗi
năm.
 Việt Nam đứng thứ 12/23 nước có số
lượng bệnh nhân lao cao trên toàn cầu
(WHO – 2001), đứng thứ 3 trong khu vực
Tây Thái Bình Dương sau Trung Quốc và
Philipines.




SINH LÝ BỆNH
 Vi


khuẩn gây bệnh:

 Thuộc

họ Mycobacteriaceae.
 Dài từ 3 – 5 mcm, rộng 0.3 – 0.5 mcm,
không có lông, hai đầu tròn, thân có hạt.
 Nhuộm Ziehl – Neelsen, không bị mất màu
đỏ của fucsin bởi cồn và acid.


SINH LÝ BỆNH


SINH LÝ BỆNH
 Đặc

điểm sinh học:

 Tồn

tại 3-4 tháng trong điều kiện tự nhiên,
bảo quản VK nhiều năm trong phòng thí
nghiệm, chết sau 1,5 giờ dưới ánh sáng
mặt trời, 5 phút dưới tia cực tím.
 Đờm của BN lao trong phòng tối ẩm, sau 3
tháng VK vẫn giữ được độc lực. Cồn 90 độ
VK tồn tại được 3 phút, trong acid phenic
5% VK chết ngay sau 1 phút.



SINH LÝ BỆNH
 Đặc

điểm sinh học:

 VK

ái khí, môi trường phát triển cần đủ oxy
  VK thường khu trú ở phổi và số lượng
nhiều nhất trong các hang lao có phế quản
thông.
 VK lao sinh sản chậm (20-24 giờ/ lần).
 Sinh sản theo kiểu phân đôi tế bào, nhưng
cũng có thể sinh sản theo kiểu bào tử giống
nấm.


SINH LÝ BỆNH
 Phân loại:

VK lao người ( M. tuberculosis hominis).
 VK lao bò ( M. bovis)
 VK lao chim ( M. avium).
 VK lao chuột (M. microti)
 Nhóm VK lao không điển hình ( M. atypique).



CƠ CHẾ SINH BỆNH

GĐ lao nhiễm

GĐ lao bệnh

- Có biểu hiện LS.
- Chưa có biểu hiện LS.
- VK xâm nhập lần đầu vào cơ
- 10% lao nhiễm  lao bệnh.
thể:
80%  2 năm đầu.
- Phổi: tổn thương sơ nhiễm.
50%  nguồn lây mới.
- Các cơ quan khác: theo
đường bạch huyết, đường
máu.
- PỨ Mantoux (+)
Nguy cơ:
-Số lượng, độc tính AFB và hoàn cảnh gây bệnh.
-Khả năng phản ứng bảo vệ cơ thể giảm sút.


SINH LÝ BỆNH
ĐƯỜNG LÂY

NGUỒN LÂY

- Hô hấp : chủ yếu

- Hít phải những hạt
đờm của BN lao phổi

khi ho khạc

- Tiêu hóa, da và
niêm mạc: ít gặp

- Phân, nước tiểu


GIẢI PHẪU BỆNH


Đại thể:


Viêm phế nang thâm nhiễm: thùy trên phổi (P) hay rải rác
cả hai phổi.






Nốt: d # 5-7 mm.
Đám: d # 2-3 cm.
Hang lao: d # 2-3 cm hay lớn hon.

Phế quản: loét, sùi  hẹp lòng, tắt PQ.






Xẹp tiểu thùy phổi.
Giãn PQ.
Giãn PN.
Viêm tắc mao mạch phổi.




GIẢI PHẪU BỆNH


Vi thể:


Nang lao: trung tâm là hoại tử bã đậu, xung quanh là
các tế bào bán liên, tế bào khổng lồ, các tế bào viêm,
các tế bào lympho và ngoài cùng là các tế bào xơ.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Triệu chứng toàn thân:









Sốt: nhẹ kéo dài (37-80%), sốt về chiều hay
đêm, có thể sốt cao rét run.
Gầy sút cân.
Mệt mỏi, chán ăn.
Ra mồ hôi về đêm.
Thiếu máu.
Phụ nữ bị lao có thể mất kinh.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Triệu chứng hô hấp:






Ho khan.
Ho khạc đờm.
Ho ra máu.
Khó thở.
Khám phổi: ran rít, ran ẩm vùng tổn thương

Nếu bệnh nhân có ho khan kéo dài, sốt nhẹ kéo dài >= 3 tuần
 Nên chụp X quang phổi và XN đờm tìm trực khuẩn lao.



CẬN LÂM SÀNG

1.

Nhuộm soi trực tiếp:


Phương pháp chẩn đoán chính xác nhất.





Ziehl – Nelson.
Huỳnh quang với ánh sáng cực tím.

Làm AFB nhiều lần:






3 lần – 3 buổi sáng liên tiếp.
3 mẫu đờm cách nhau 8 tiếng/ ngày điều trị nội trú.
Phun khí dung NaCl 5%  BN không khạc được
đờm.
Dịch dạ dày vào buổi sáng (người già & trẻ em).


CẬN LÂM SÀNG
Không có AFB/ 100 vi

trường (VT)

Âm tính

1 – 9 AFB/ 100 VT

Dương tính (ghi cụ thể số
VK)

10 – 99 AFB/ 100 VT

Dương tính 1 (+)

1 – 10 AFB/ 1 VT

Dương tính 2 (+)

>10 AFB/ 1 VT

Dương tính 3 (+)


CẬN LÂM SÀNG



Nuôi cấy đờm: tăng kết quả dương tính.
Kháng sinh đồ: theo dõi kháng thuốc.

Cổ điển: 4-8 tuần.

PP MGIT Bactec : 1-2 tuần.

Quyết định điều trị dựa
vào triệu chứng lâm
sàng và phim X quang
trong khi chờ kết quả.


CẬN LÂM SÀNG


Bệnh phẩm khác:







Ngoáy họng.
Hút dịch dạ dày chẩn đoán.
Soi phế quản.
Dịch màng phổi.

Sinh thiết màng phổi, phổi: tìm tổn thương
nang lao.


CẬN LÂM SÀNG



X quang phổi:









Đám mờ, nốt (lao nốt) không đồng đều ở vùng đỉnh hay
vùng dưới xương đòn 2 phổi.
Hình hang.
Lao kê: những nốt, chấm mờ nhỏ như hạt kê (d< 1mm).
Thâm nhiễm Assman: bóng mờ đặc tròn hay bầu dục ở
ngoài góc hạ đòn hoặc hạ phân thùy.
Bóng mờ ở rốn phổi, trung thất: hạch lympho sưng to.
Đám mờ hình thùy phổi (tam giác) có thể thấy bất kỳ vị trí
nào ( nhiều thùy trên, thùy giữa).


CẬN LÂM SÀNG


Phản ứng Tuberculin: phổ biến là Mantoux.



Nếu đã có bằng chứng rõ mắc lao thì PỨ

tuberculin (-) cũng không loại trừ.


CẬN LÂM SÀNG


Xét nghiệm máu:







Thiếu máu nhẹ.
BC thường không thay đổi hay hơi thấp hơn so với
bình thường.
VS có thể tăng, VS bình thường cũng không loại
trừ.
RLĐG: hạ Na, K (khi bệnh nặng)  tử vong.


×