Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Luận văn sư phạm Một số biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non 4 - 5 tuổi ở trường mầm non Đại Mạch - Đại Đồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 73 trang )

Tài liu lun vn s phm 1 of 63.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

======

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG CHO TRẺ MẦM NON 4-5 TUỔI
Ở TRƢỜNG MẦM NON ĐẠI MẠCH, KHU ĐẠI
ĐỒNG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục học

HÀ NỘI - 2019

Footer Page 1 of 63.


Tài liu lun vn s phm 2 of 63.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

======

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH


MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG CHO TRẺ MẦM NON 4-5 TUỔI
Ở TRƢỜNG MẦM NON ĐẠI MẠCH ĐẠI ĐỒNG,
HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. TRẦN THỊ LOAN

HÀ NỘI - 2019

Footer Page 2 of 63.


Tài liu lun vn s phm 3 of 63.

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô giáo, ThS.
Trần Thị Loan ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em về kiến thức, phƣơng
pháp để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa đã tận tình
giảng dạy chúng em trong suốt 4 năm học tại trƣờng và động viên giúp đỡ em
trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Thƣ viện trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội
2, đã giúp đỡ tạo điều kiên cho em trong suốt quá trình tìm kiếm tài liệu để
hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trƣờng Mầm

non Đại Mạch, cùng các giáo viên trong trƣờng và các cháu đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thử nghiệm thành công
khóa luận này.
Bản thân em mặc dù đã cố gắng nhiều nhƣng do trình độ và thời gian
có hạn nên khóa luận không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Em rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận đƣợc hoàn
thiện hơn.
Xin trân thành cảm ơn!
Xuân Hòa, ngày 01 tháng 5 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Footer Page 3 of 63.


Tài liu lun vn s phm 4 of 63.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Footer Page 4 of 63.

STT

Từ viết tắt

Dịch

1


GDMN

Giáo dục mầm non

2

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

3

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

4

TB

Trung bình

5

ĐC

Đối chứng

6


TN

Thực nghiệm

7

SL

Số lƣợng


Tài liu lun vn s phm 5 of 63.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích ........................................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO TRẺ 4 - 5
TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON ....................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm ...................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm môi trƣờng ........................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm về giáo dụcmôi trƣờng ........................................................ 13

1.2.3. Khái niệm giáo dục bảo vệ môi trƣờng................................................. 13
1.2.4. Khái niệm giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ ......................... 15
1.3. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non ............................. 15
1.3.1. Mục tiêu giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ 4-5 tuổi .............. 15
1.3.2. Tầm quan trọng của việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng trong
trƣờng mầm non. ............................................................................................. 16
1.4. Đặc điểm nhận thức của trẻ mầm non...................................................... 17
1.5. Nội dung cơ bản của giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm
non ................................................................................................................... 20

Footer Page 5 of 63.


Tài liu lun vn s phm 6 of 63.

1.6. Các hình thức giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non ....... 22
1.7. Yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ
mầm non .......................................................................................................... 24
1.7.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 24
1.7.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 24
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CHO TRẺ 4-5 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON ĐẠI MẠCH ..... 26
2.1. Một số nét về khách thể nghiên cứu và địa bàn khảo sát ......................... 26
2.2. Khái quát về quá trình tổ chức khảo sát thực trạng ................................. 28
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 28
2.2.2. Khách thể khảo sát ................................................................................ 28
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 28
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 29
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng biện pháp giáo dục ý thức bảo

vệ môi trƣờng cho trẻ 4 - 5 tuổi ở trƣờng mầm non Đại Mạch. ..................... 29
2.3.1. Nhận thức của giáo viên về giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng
cho trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch. ......................................... 29
2.3.1.1. Nhận thức của giáo viên về vai trò của giáo dục ý thức bảo vệ
môi trƣờng cho trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch ....................... 29
2.3.1.2. Mức độ thực hiện giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ
mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch. ..................................................... 30
2.3.2. Thực trạng ý thức bảo vệ môi trƣờng của trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng
mầm non Đại Mạch. ........................................................................................ 31
2.3.2.1. Thực trạng ý thức bảo vệ môi trƣờng của trẻ mẫu giáo nhỡ
trƣờng mầm non Đại Mạch ............................................................................. 31

Footer Page 6 of 63.


Tài liu lun vn s phm 7 of 63.

2.3.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ
mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại mạch....................................................... 32
2.3.2.3. Thực trạng hình thức giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ
mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch. ..................................................... 32
2.3.2.4. Thực trạng các biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho
trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch. ................................................ 33
2.3.2.5. Nguyên nhân sử dụng các biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch không hiệu quả. ... 35
2.4. Nguyên nhân dân đến tình trạng sử dụng các biện pháp giáo dục
BVMT cho trẻ chƣa hiệu quả .......................................................................... 36
2.4.1. Đối với giáo viên ................................................................................... 36
2.4.2. Đối với trẻ ............................................................................................. 37
2.4.3. Đối với nhà trƣờng ................................................................................ 37

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 39
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC
NGHIỆM GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG
CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO TRẺ 4 - 5 TUỔI Ở TRƢỜNG
MẦM NON ..................................................................................................... 40
3.1. Cơ sở đề xuất sử dụng các biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho trẻ 4 - 5 tuổi ở trƣờng mầm non. .................................................. 40
3.1.1. Dựa vào mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho trẻ lứa tuổi
mầm non .......................................................................................................... 40
3.1.2. Dựa vào đặc điểm tâm lý của trẻ trong tiếp cận môi trƣờng và bảo
vệ môi trƣờng .................................................................................................. 41
3.1.3. Dựa vào tình hình thực tiễn trƣờng mầm non Đại Mạch ...................... 41
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho trẻ 4 - 5 tuổi ở trƣờng mầm non.................................................... 41
3.3. Các biện pháp thực hiện ........................................................................... 42

Footer Page 7 of 63.


Tài liu lun vn s phm 8 of 63.

3.3.1. Tích hợp lồng ghép các nội dung .......................................................... 42
3.3.2. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua các hoạt động khác ................. 43
3.3.2.1. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua hoạt động vui chơi .............. 43
3.3.2.2. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua tổ chức ăn, ngủ, nghỉ cho
trẻ ..................................................................................................................... 44
3.3.2.3. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua lao động............................... 44
3.3.2.4. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua hoạt động lễ hội................... 45
3.3.2.5. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua hoạt động tham quan, dã
ngoại ................................................................................................................ 45

3.3.2.6. Giáo dục bảo vệ môi trƣờng thông qua hoạt động nhận xét, nêu
gƣơng ............................................................................................................... 45
3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục bảo vệ môi trƣờng ....... 46
3.3.4. Xây dựng cảnh quan trƣờng học cho trẻ hoạt động BVMT tích cực
và hiệu quả ...................................................................................................... 46
3.3.5. Tái sử dụng các nguyên liệu từ phế thải làm đồ dùng, đồ chơi cho
trẻ ..................................................................................................................... 47
3.3.6. Tạo các tình huống giả định có vấn đề để trẻ xử lý. ............................. 47
3.3.7. Hình thành ở trẻ ý thức, thái độ, tình cảm tích cực đối với môi
trƣờng. ............................................................................................................. 48
3.3.8. Công tác phối kết hợp cùng với phụ huynh. ......................................... 49
3.4. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 49
3.4.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 49
3.4.2. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 49
3.5. Thời gian thực nghiệm ............................................................................. 49
3.6. Mẫu thực nghiệm ..................................................................................... 50
3.7. Tiêu chí ..................................................................................................... 50
3.8. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 50

Footer Page 8 of 63.


Tài liu lun vn s phm 9 of 63.

3.9. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 51
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 56
1. Kết luận ....................................................................................................... 56
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59


Footer Page 9 of 63.


Tài liu lun vn s phm 10 of 63.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Nhận thức của giáo viên về vai trò của giáo dục ý thức BVMT
cho trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch. ......................... 30
Bảng 2.2. Thực trạng giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mẫu
giáo nhỡ ở trƣờng mầm non Đại Mạch........................................... 30
Bảng 2.3. Nhận thức của giáo viên về biểu hiện bảo vệ môi trƣờng của
trẻ mẫu giáo nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch................................. 31
Bảng 2.4. Nhận thức của giáo viên về các nội dung đƣợc sử dụng trong
giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mẫu giáo nhỡ
trƣờng mầm non Đại Mạch. ............................................................ 32
Bảng 2.5. Các hình thức giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mẫu
giáo nhỡ đƣợc sử dụng trong trƣờng mầm non Đại Mạch. ............ 33
Bảng 2.6. Mức độ sử dụng các biện pháp để giáo dục ý thức BVMT cho
trẻ ở trƣờng mầm non Đại Mạch. ................................................... 33
Bảng 2.7. Nhận thức của giáo viên về nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến
hiệu quả giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mẫu giáo
nhỡ trƣờng mầm non Đại Mạch. ..................................................... 35
Bảng 3.1. Mức độ nhận thức bảo vệ môi trƣờng của trẻ mẫu giáo nhỡ
trƣớc thực nghiệm của trƣờng mầm non Đại Mạch........................ 51
Bảng 3.2. Mức độ nhận thức bảo vệ môi trƣờng của trẻ mẫu giáo nhỡ ở
trƣờng mầm non Đại Mạch ............................................................. 52

Footer Page 10 of 63.



Tài liu lun vn s phm 11 of 63.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Mức độ nhận thức BVMT của trẻ mẫu giáo nhỡ trƣớc thực
nghiệm của trƣờng mầm non Đại Mạch. .................................. 51
Biểu đồ 3.2. Mức độ nhận thức BVMT của trẻ mẫu giáo nhỡ sau thực
nghiệm của trƣờng mầm non Đại Mạch. .................................. 53

Footer Page 11 of 63.


Tài liu lun vn s phm 12 of 63.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môi trƣờng đang bị hủy hoại do con ngƣời vẫn đang diễn ra từng giờ,
từng ngày khắp mọi nơi trên toàn thế giới. Bảo vệ môi trƣờng đang trở thành
vấn đề nóng bỏng khắp mọi nơi trên toàn cầu. Tất cả các quốc gia trên thế
giới đã và đang nỗ lực vào cuộc để tìm ra giải pháp nhằm cứu lấy trái đấtngôi nhà chung của nhân loại. Trong đó, giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho từng
cá nhân ở mọi lứa tuổi, ở các quốc gia trên thế giới là một giải pháp, một
nhiệm vụ mang tính lâu dài và nền vững. Không nằm ngoài khung cảnh của
thế giới, môi trƣờng Việt Nam cũng đang bị hủy hoại trầm trọng gây ảnh
hƣởng lớn đến chất lƣợng cuộc sống và phát triển bền vững của đất nƣớc.
Việt Nam cũng rất chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trƣờng. Những năm gần
đây, vấn đề bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc đƣa vào giảng dạy tại một số trƣờng ở
tất cả các bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,
cao đẳng, đại học và sau đại học.

Trong đó giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho trẻ ở bậc học mầm non là
việc làm vô cùng cần thiết và quan trọng, bởi việc hình thành văn hóa về môi
trƣờng đƣợc bắt đầu hình thành từ giai đoạn 7 - 8 năm đầu tiên của cuộc đời
ngƣời. Việc giáo dục bảo vệ môi trƣờng sẽ giúp trẻ mầm non tạo ra những
phản xạ, thói quen đầu tiên về bảo vệ môi trƣờng sống của mình để từ đó xây
dựng quan niệm, nhận thức, kiến thức, và hình thành kỹ năng cho các bậc học
sau này. Trong chƣơng trình Giáo dục Mầm non, nội dung giáo dục bảo vệ
môi trƣờng đối với lứa tuổi mẫu giá đặc biệt là trẻ 4 - 5 tuổi đƣợc đƣa vào
theo hƣớng tích hợp, lồng ghép các chủ đề, tổ chức thông qua các hoạt động
giáo dục (học tập, vui chơi, tham quan, sinh hoạt hằng ngày, ngoài trời) nhằm
hƣớng đến sự hình thành ở trẻ một số biểu tƣợng về giá trị của môi trƣờng, sự
tác động qua lại giữa con ngƣời với môi trƣờng và giúp trẻ có đực thái độ và
hành vi bảo vệ môi trƣờng.
Giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho trẻ lứa tuổi mầm non nhằm bảo vệ sức
khỏe và đảm bảo sự tăng trƣởng lành mạnh cho cơ thể trẻ, cung cấp và hình
thành cho trẻ những hiểu biết đơn giản về cơ thể, về môi trƣờng sống của bản

1
Footer Page 12 of 63.


Tài liu lun vn s phm 13 of 63.

thân nói riêng và con ngƣời nói chung, biết giữ gìn sức khỏe bản thân, có
hành vi ứng xử phù hợp để bảo vệ môi trƣờng,sống thân thiện với môi truờng
nhằm đảm bảo phát triển cân đối, hài hòa về thể chất và trí tuệ. Do đó việc
giáo dụcbảo vệ môi trƣờng cho trẻ em khi còn nhỏ có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Thông qua quá trình này, trẻ đƣợc trải nhiệm, khám phá, tiếp cận với
môi trƣờng xung quanh dƣới nhiều hình thức đa dạng theo phƣơng châm
“học mà chơi, chơi mà học” là phƣơng pháp giáo dục bảo vệ môi trƣờng có

hiệu quả phù hợp với đặc điểm lứa tuổi này.
Trên thực tế, việc giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho trẻ ở các trƣờng
mầm non hiện nay chƣa đƣợc chú trọng. Các biện pháp giáo dục bảo vệ môi
trƣờng cho trẻ chƣa đƣợc áp dụng thích hợp. Cơ sở vật chất để dành cho việc
giáo dục bảo vệ môi trƣờng còn thiếu thốn và các hoạt động giáo dục còn hạn
chế.
Chính vì vậy tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Một số biện pháp giáo dục ý thức
bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non 4 - 5 tuổi ở trường mầm non Đại Mạch Đại Đồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non.
2. Mục đích
Đề xuất các biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm
non nhằm nâng cao chất lƣợng và chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung vào những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về giáo dục bảo vệ môi trƣờng
thông qua hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non 4 -5 tuổi.
- Khảo sát, phân tích thực trạng giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho
trẻ ở trƣờng mầm non và tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó.
- Đề xuất một số biện pháp giáo dục nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho trẻ mầm non.

2
Footer Page 13 of 63.


Tài liu lun vn s phm 14 of 63.

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mẫu giáo.

4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số biện pháp giáo dục bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non 4-5 tuổi
tại trƣờng mầm non.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1 Nội dung nghiên cứu
Trong đề tài chúng tôi tập trung nghiên cứu nội dung giáo dục bảo vệ
môi trƣờng cho trẻ mẫu giáo nhỡ.
5.2. Thời gian nghiên cứu
Tiến hành nghiên cứu đề tài từ tháng 11/2018 - 5/2019
5.3. Địa bàn nghiên cứu
Trƣờng mầm non Đại Mạch - Đại Đồng, huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp giáo dục giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ
mẫu giáo nhỡ đƣợc áp dụng hiệu quả thì sẽ giúp trẻ có nhận thức và có lối
sống tích cực đối với môi trƣờng ngay từ khi còn nhỏ, đảm bảo sự phát triển
lành mạnh của cơ thể và trí tuệ của trẻ, giúp hình thành tố chất của một con
ngƣời văn minh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa,
hệ thống hóa những vấn đề lý luận, những tài liệu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu.

3
Footer Page 14 of 63.


Tài liu lun vn s phm 15 of 63.


7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp quan sát
Quan sát quá trình giáo viên tổ chức hƣớng dẫn giáo dục ý thức
BVMT cho trẻ 4 - 5 tuổi trong các hoạt động giáo dục.
7.2.2. Phƣơng pháp trò chuyện
Bằng hệ thống câu hỏi , trò chuyện với giáo viên và với trẻ nhằm tìm
hiểu. những thuận lợi và khó khăn của giáo viên trong quá trình giáo dục
BVMT cho trẻ 4 - 5 tuổi.
7.2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Hiện thực hóa các biện pháp đã xây dựng đƣợc đƣa vào giáo án theo
chủ đề, chủ điểm khác nhau trong hoạt động giáo dục. Trên cơ sở đó thu thập
xử lí các số liệu để xác định giá trị của biện pháp.
7.2.4. Phƣơng pháp điều tra
Điều tra thực trạng về hiểu biết và ý thức bảo vệ môi trƣờng của trẻ
mầm non 4 - 5 tuổi ở trƣờng Đại Mạch thông qua phiếu điều tra (ankest).
7.2.5. Phƣơng pháp thống kê toán học.
Sử dụng công thức toán học trong phần mềm Excel để phân tích, xử lí
các số liệu thu thập đƣợc về mặt định lƣợng, nhằm khẳng định độ tin cậy của
số liệu thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị thì nội dung chính của khóa
luận bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ
4 - 5 tuổi ở trƣờng mầm non Đại Mạch - Đại Đồng, huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội.
Chƣơng 2: Tìm hiểu thực trang sử dụng các biện pháp giáo dục ý thức bảo vệ
môi trƣờng cho trẻ 4 - 5 tuổi ở trƣờng mầm non Đại Mạch - Đại Đồng, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội.

4

Footer Page 15 of 63.


Tài liu lun vn s phm 16 of 63.

Chƣơng 3: Đề xuất các biện pháp và tổ chức thực nghiệm các biện pháp giáo
dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non.

5
Footer Page 16 of 63.


Tài liu lun vn s phm 17 of 63.

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO TRẺ 4 - 5
TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới
Lần đầu tiên trong lịch sử, vào năm 1948, tại cuộc họp Liên Hợp Quốc
về bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên ở Paris, thuật ngữ “ Giáo dục môi trường”
đƣợc sử dụng.[19] Tuy nhiên, nghành khoa học môi trƣờng chỉ thực sự phát
triển khi mà những hiểm họa về sự tồn vong của loài ngƣời đã quá “ nhãn
tiền”, Trái Đất - ngôi nhà chung của toàn nhân loại bị suy thoái nghiêm trọng
với những hậu quả vô cùng nặng nề mà con ngƣời phải gánh chịu bởi chính
mình gây ra. Ở nhiều nƣớc trên thế giới, việc GDMT đƣợc thực hiện bằng sự
kết hợp giữa giáo dục nhà trƣờng và các tổ chức xã hội. Trong nhà trƣờng,
GDMT đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lƣợc BVMT của đất
nƣớc. Cũng có nhiều nƣớc lại đua giảng dạy nhƣ một môn học chính khóa.

Cũng có nhiều nƣớc lại đƣa vào giảng dạy nhƣ một môn học chính khóa.
Cũng có nhiều nƣớc lại đƣa vào giảng dạy nhƣ một môn học tự chọn. Tuy
nhiên nếu chỉ học trên lớp vẫn chƣa đủ mà cần phải có kinh nghiệm của cuộc
sống và thực tế, vì “ nhận thức” và “ hành động” có sự khác biệt. Đối với học
sinh còn cần phải tham gia trồng cây, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ động vật
hoang dã và cần phải tham gia vào các hoạt động khác ngoài xã hội.
Ở các nƣớc Châu Âu: Tiêu biểu là chƣơng trình chăm sóc giáo dục trẻ
của nƣớc Nga: Nga là một nƣớc rất quan tâm đến giáo dục sinh thái cho trẻ.
Mục đích của nó là hình thành tiền đề của văn hóa sinh thái - hình thành mối
quan hệ nhận tức đúng đắn với thiên nhiên trong sự đa dạng của nó với con
ngƣời, với bản thân. Nội dung giáo dục bao gồm: Mối quan hệ của động vật
và thực vật với môi trƣờng sống của chúng; Sự đa dạng sinh học. Mối quan hệ
tƣơng hỗ giữa các cơ thể sống trong môi trƣờng; Con ngƣời là sinh vật sống;
Môi trƣờng ảnh hƣởng đến sức khỏe và môi trƣờng sống của con ngƣời; Con

6
Footer Page 17 of 63.


Tài liu lun vn s phm 18 of 63.

ngƣời đã sử dụng các tài nguyên thiên nhiên trong các hoạt động sản xuất
kinh tế.[3]
Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, bảo vệ và khôi phục đa dạng sinh học. Với quan
điểm trẻ học thông qua các hoạt động trải nghiệm và tìm tòi khám phá,
chƣơng trình đã đƣa ra các hoạt động của trẻ sau đây trong giáo dục sinh thái:
Trò chơi đóng vai, hoạt động thực tiễn, hoạt động sáng tạo, tiếp xúc với môi
trƣờng, tiếp xúc với các sách, tranh và chƣơng trình truyền hình. Vấn đề giáo
dục BVMT là vấn đề mới trong đào tạo giáo viên mầm non ở Nga. Từ những
năm 90 trong các trƣờng sƣ phạm Mầm non và Tiểu học ở Nga đã đƣa ra các

nội dung nhƣ: “Sinh thái học, môi trường con người”, “ Cơ sở sinh thái học”
để cung cấp các kiến thức đại cƣơng cho sinh viên. Vấn đề bảo vệ thiên nhiên,
môi trƣờng đƣợc đề cập tƣơng đối đầy đủ trong các môn học trên. Trong các
môn học trên trình bày rất rõ nội dung, phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện
giáo dục bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên, xã hội cho trẻ ở các độ tuổi. Mục tiêu
của các môn học trên là giáo dục văn hóa sinh thái cho trẻ, đồng thời giáo dục
mối quan hệ tốt của trẻ với các sinh vật khác nhau trên trái đất, với bạn bè,
ngƣời lớn, thế giới đồ vật và chính bản thân mình. Nhƣ vậy, các chƣơng trình
chuyên ngành ở Nga tuy đã rất chú trọng vấn đề giáo dục bảo vệ môi trƣờng
thiên nhiên và xã hội nhƣng mục tiêu chủ yếu vẫn là giáo dục thái độ và mối
quan hệ tốt đối với thiên nhiên, môi trƣờng. Phần giáo dục trẻ các hành động
và biện pháp bảo vệ môi trƣờng cũng chƣa đƣợc làm rõ.
- Ở châu Úc: Tiêu biểu có chƣơng trình chăm sóc giáo dục trẻ của Úc về lĩnh
vực hiểu biết về môi trƣờng, chƣơng trình đã đƣa ra kết quả trẻ cần phải đạt
đó là:
- Phát triển hiểu biết về các môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng nhân tạo.
- Phát triển tinh thần trách nhiệm đối với môi trƣờng.
- Phát triển tinh thần trách nhiệm đối với môi trƣờng.
- Phát triển chăm sóc và tôn trọng các cây trồng, động vật, địa danh.
Chƣơng trình này quan tâm đến việc xây dựng các môi trƣờng cho trẻ đƣợc
hoạt động. Trong đó có môi trƣờng sinh thái và môi trƣờng các nguyên vật
liệu để trẻ hoạt động sáng tạo. Môi trƣờng sinh thái: Yêu cầu của môi trƣờng
7
Footer Page 18 of 63.


Tài liu lun vn s phm 19 of 63.

sinh thái là cung cấp một môi trƣờng có hệ thực vật và độg vật khác nhau,
một môi trƣờng cân bằng về thẩm mỹ và cung cấp những hiểu biết về cảm

giác của trẻ và đánh giá vật liệu thiên nhiên. Một số nội dung của môi trƣờng
sinh thái là:
- Có nhiều loại cây khác nhau: nhƣ thảm cỏ, cây ăn quả, cây đặc sản của địa
phƣơng, cây có vỏ cứng, cây có hoa…
- Có khu đất để gieo hạt, trồng củ, cắt cây, tƣới nƣớc, nhổ cỏ, làm đất màu
mỡ…
- Có các khu nuôi con vật để trẻ chăm sóc và cho ăn.
- Có khu đất để trẻ quan sát các loại côn trùng.
- Có các nguyên liệu thiên nhiên ( Các khúc gỗ, tảng đá,…) và các vật liệu đã
qua sử dụng ( lốp xe, ống tròn, chai nhựa,…) để trẻ hoạt động.
Ở các nƣớc Châu Mỹ nhƣ Hoa Kỳ, Canada, Brazil: Tiêu biểu ở Hoa
Kỳ, Liên đoàn quốc gia bảo vệ cuộc sống hoang dã (NWF) đã giảng dạy ở các
trƣờng 33 bài học về môi trƣờng có thể áp dụng vào thực tế. Ngoài ra, vấn đề
giáo dục bảo vệ môi trƣờng rất đƣợc chú trọng trong các chƣơng trình đào tạo
giáo viên mầm non. Tuy nhiên, nội dung bảo vệ môi trƣờng đại cƣơng và
phƣơng pháp giáo dục BVMT cho trẻ 0 - 6 tuổi không đƣợc xây dựng thành
chƣơng trình và môn học riêng mà đƣợc tích hợp một cách tự nhiên vào
chƣơng trình chăm sóc và giáo dục trẻ; sự phát triển của trẻ em và môi trƣờng
gia đình.[2][3].
Ở các nƣớc Châu Á: Vấn đề giáo dục BVMT ở các nƣớc Châu Á và
Đông Nam Á đang đứng trƣớc những khó khăn, thử thách: Giáo dục kiến thức
môi trƣờng cho các cấp học, trƣờng học và nâng cao trí thức về môi trƣờng.
Đây là một nhu cầu cấp bách, nhất là ở cấp “ hậu trung học”. Đông Nam Á
đang thiếu hụt chuyên gia có đủ trình độ để giảng dạy về cơ bản môi trƣờng
học. tiếp cận nguồn thông tin, tài liệu thích hợp giảng dạy có định hƣớng
chiến lƣợc. Tuy vậy, môi nƣớc vẫn có những thành tựu đáng kể và một số trở
ngại riêng nhƣ ở Singapore, Hàn Quốc… Singapore: Singapore đƣợc xem là
một đát nƣớc bảo vệ môi trƣờng tốt nhất ở Đông Nam Á, hàng loạt chƣơng
trình giảng dạy đã đƣợc đƣa vào cá trƣờng đại học tổng hợp, đại học bách
8

Footer Page 19 of 63.


Tài liu lun vn s phm 20 of 63.

khoa, học viện giáo dục công nghệ của nƣớc này đã tiến hành mạnh mẽ. Có
đƣợc vị trí hàng đầu ấy là nhờ do họ đã biết đƣa GDMT đi song song với xử
phạt. Tuy nhiên, đối với bậc học mầm non, họ vẫn chƣa tìm ra những phƣơng
pháp hữu hiệu giúp trẻ tiếp thu những tri thức về môi trƣơng và giáo dục
BVMT. Ngoài ra, hộ vẫn còn đang lúng túng có nên đƣa giáo dục BVMT là
một môn học bắt buộc ở tất cả các cấp học, nghành học không? Vấn đề này
vẫn đang bàn cãi.
Chƣơng trình chăm sóc giáo dục trẻ của Hàn Quốc: Nội dung
giáo dục BVMT đƣợc trải đều trong các lĩnh vực khác nhau của chƣơng trình.
Chƣơng trình có các nội dung sau:
+ Hiểu đƣợc giá trị của môi trƣờng trong lành.
+ Quan tâm đến MTXQ, quan tâm bảo vệ môi trƣờng, vệ sinh môi trƣờng.
+ Sống tiết kiệm: Chi tiêu hợp lý, dùng điện nƣớc một cách tiết kiệm, bảo vệ
các thiết bị.
+ Phân loại rác, làm thế nào để giảm rác thải.
+ Quan tâm và tái tạo lại những thức có thể sử dụng.
+ Chuẩn bị đối phó với sự ô nhiễm môi trƣờng và thảm họa thiên nhiên: Có
sự hiểu biết để sống trong môi trƣờng ô nhiễm. Dự đoán thảm họa thiên nhiên
và sẵn sàng đối phó. Nhìn chung, các nƣớc trên thế giới đã đƣa ra rất nhiều
những giải pháp khác nhau nhăm giáo dục BVMT cho con ngƣời. Qua rất
nhiều những công trình nghiên cứu, cuối cùng họ đã đƣa ra kết luận chung là:
Gia đình, cộng đồng và nhà trƣờng là 3 phạm vi cơ bản của GDMT. Họ cũng
nhận ra vai trò của thầy cô giáo là hết sức quan trọng trong công việc giáo dục
BVMT ở tất cả các bậc học đặc biệt là bậc học Mầm non - bậc học đầu tiên
trong hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy, việc trang bị kiến thức về GDMT

cho giáo viên ở các cấp học nhất là mầm non đang đƣợc các quốc gia quan
tâm. Qua nghiên cứu chƣơng trình chăm sóc – giáo dục mầm non ở một số
nƣớc( New Zealand, Hàn Quốc, Philipines, Ireael, Nga…) cho thấy các nƣớc
này đã quan tâm đến giáo dục môi trƣờng cho trẻ ngày từ lứa tuổi nhỏ. Với
Mục đích hình thành ở trẻ những giá trị và phẩm chất môi trƣờng

9
Footer Page 20 of 63.


Tài liu lun vn s phm 21 of 63.

(nhƣ: hiểu về môi trƣờng, tôn trọng và chăm sóc môi trƣờng, có thái độ hài
hòa đối với thế giới tự nhiên), chƣơng trình của các nƣớc đều có nội dung về
môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng.[3]
Ở Việt Nam
Trong chỉ thị 36 của BCHTW Đảng Cộng Sản Việt Nam ngày 25 tháng
6 năm 1998 về “ Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kì công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước” đã coi vấn đề giáo dục BVMT là giải pháp
đầu tiên. Chỉ thị này đã định hƣớng cho toàn dân trong việc nâng cao quyết
tâm bảo vệ môi trƣờng trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Chỉ thị cũng nhấn mạnh các giải pháp GDMT: “ Các nội dung bảo vệ môi
trường được đưa vào chương trình học của tất cả các bậc học trong hệ thống
giáo dục quốc dân từ bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT, THCN đến bậc
Đại học” [3].
Chỉ thị đã ra các giải pháp lớn về BVMT, phát triển bền vững trong thời gian
tới ở nƣớc ta. Giải pháp thứ nhất là “Thường xuyên giáo dục bảo vệ tuyên
truyền, xây dựng thói quen, nếp sống và các phong trào quần chúng BVMT”.
Giải pháp thứ 7 là “ Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và công nghệ, đào tạo
cán bọ, chuyên gia về lĩnh vực môi trường”. Giải pháp thứ 8 là “ Mở rộng

hợp tác quốc tế về BVMT”.[3]
- Tình hình giáo dục BVMT trong hệ thống giáo dục quốc dân năm 1991,
chƣơng trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nƣớc về BVMT đã triển khai một
đề tài nghiên cứu khoa học quan trọng về GDMT với các nội dung:
- Nâng cao nhận thức về môi trƣờng cho đông đảo nhân dân.
- GDMT trong hệ thống các trƣờng phổ thông.
- GDMT trong các trƣờng đại học và chuyên nghiệp.
- GDMT trong các trƣờng thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Nội vụ và các đoàn thể
nhân dân. Các nhà giáo dục học từ trƣớc đến nay đã khẳng định: Tƣ cách của
một con ngƣời, cách ứng xử đối với xã hội và môi trƣờng đều đƣợc hình
thành từ một cách cơ bản trong thời kì ở nhà trƣờng, và trong việc BVMT thì
yếu tố quyết định nhất là yếu tố con ngƣời. Nếu con ngƣời có ý thức đầy đủ

10
Footer Page 21 of 63.


Tài liu lun vn s phm 22 of 63.

về hành động của mình đối với môi trƣờng, có những hiểu biết cần thiết về tác
động qua lại giữa con ngƣời với môi trƣờng, có mối quan hệ phát triển kinh tế
và BVMT thì có thể gắn kết đƣợc những vấn đề kinh tế với BVMT. Do đó
cần thiết phải giáo dục BVMT cho học sinh. Cùng với Luật giáo dục thì Bộ
Giáo Dục và Đào tạo đã có quyết định số 3288/QĐ_BGD&ĐT ngày
2/10/1998 phê duyệt và ban hành các văn bản vè chính sách và chiến lƣợc
giáo dục môi trƣờng trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam và một số văn bản
hƣớng dẫn kèm theo. Các văn bản này là có sở pháp lý quan trọng cho việc tổ
chức triển khai các hoạt động giáo dục môi trƣờng ở các trƣờng phổ thông và
các trƣờng sƣ phạm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Thủ tƣớng chính phủ
đã ban hành các quyết định nhƣ: Quyết định số 1363/QDDTTg ngày

17/10/2001 của Thủ Tƣớng Chính Phủ v/v phê duyệt đề án “ Đưa nội dung
giáo dục bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân”; Quyết định số
256/QĐTTg ngày 02/12/2010 và định hƣớng đến năm 2020. Quốc Hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, đến kỳ họp thứ 8, đã ban hành
Luật bảo vệ môi trƣờng ngày 29/11/2005 và Luật có hiệu lực ngày 1/7/2006 –
Tình hình nghiên cứu khoa học về giáo dục BVMT cho trẻ lứa tuổi mầm non
ở trong nƣớc. GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong chƣơng trình chăm sóc trẻ hiện nay, nội dung cho trẻ làm quen với
MTXQ là một trong những nội dung cơ bản nhất.Song song với nội dung giáo
dục BVMT đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động đặc thù của trẻ nhƣ: vui
chơi, học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Tình hình nghiên cứu khoa
học trong những năm qua về việc đƣa GDMT vào các trƣờng đƣợc thực hiện
nhƣ sau: Trƣớc khi phối hợp để thực hiện dự án tổng thể đƣa GDMT vào các
trƣờng mầm non các cơ sở đào tạo và nghiên cứu giáo dục BVMT đã tiến
hành một số các công trình nhỏ chuẩn bị phần cơ sở nhƣ:
- Năm 1995, NXB chính trị Quốc gia - Hà Nội với cuốn: “ Các công
ước quốc tế về môi trường” tham khảo về luật môi trƣờng trên thế giới.[13]
- Dự án thiết kế và thử nghiệm nội dung GDMT ở mẫu giáo và tiểu học
( Viện khoa học giáo dục - 1996).[19]

11
Footer Page 22 of 63.


Tài liu lun vn s phm 23 of 63.

- Đề tài “ Xây dựng nội dung bảo vệ MT cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi trong
trường mầm non”( Trung tâm nghiên cứu GDMN - Viện KHGD, 1998 –
2000.[19]
- Xây dựng tài liệu tham khảo phục vụ “ Phương pháp cho trẻ làm

quen với MT xung quanh trong các trường sư phạm mầm non” ( Trƣờng
CĐSPNT – MG TW3, 2001 - 2002).[19]
- Bộ giáo dục và đào tạo vụ giáo dục mầm non với quấn: “ Hướng
dẫn thực hiện nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong trường mầm non”
tham khảo về nội dung, phƣơng pháp, hình thức,…giáo dục BVMT cho trẻ
mầm non.[19]
- Cuốn “ Môi trường và phát triển bền vững” của tác giả Nguyễn
Đình Hòe nghiên cứu về sự phát triển của môi trƣờng.[8]
- Hoàng Thị Phƣơng với giáo trình: Lý luận và phương pháp hướng
dẫn trẻ làm quen với môi trường xung quanh(2009): Tác giả nghiên cứu
phƣơng pháp, nội dung, hình thức tổ chức lồng ghép giáo dục bảo vệ môi
trƣờng trong việc cho trẻ làm quen với môi trƣờng xung quanh.[9]
- Giáo dục bảo vệ MT cho trẻ từ 3 - 6 tuổi trong trường mầm non theo
quan điểm tích hợp( Đề tài nghiên cứu cấp Bộ - TS. Lê Thanh Vân - Khoa
GDMN- Trƣờng ĐHSP Hà Nội , 2003 -2004 ). Ngoài ra cũng có rất nhiều tài
liệu viết về các trò chơi giúp trẻ tìm hiểu môi trƣờng, BVMT.
Thông qua các đề tài nghiên cứu, các tƣ liệu, dự án làm cơ sở đề tài của tôi
đƣợc kế thừa rất nhiều kiến thức lí luận, nội dung, nhận định về các vấn đề
môi trƣờng và tổ chức giáo dục môi trƣờng cho trẻ mầm non. Từ đó tôi rút ra
đƣợc kinh nghiệm về phƣơng pháp, hình thức, nội dung… tổ chức giáo dục ý
thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non và có nhận thức mạnh mẽ về tầm
quan trọng trong giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho trẻ mầm non.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Khái niệm môi trường
Theo UNEP (1980): “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo có tác dụng đối với sự tồn tại và phát triển của con người
12
Footer Page 23 of 63.



Tài liu lun vn s phm 24 of 63.

và sinh vật”. [15]
Trong đề tài này chúng tôi hiểu: Môi trƣờng là một tập hợp các điều
kiện trong một không gian nhất định mà ở đó sinh vật có thể tồn tại. Môi
trƣờng bao gồm các yếu tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp
và tác động qua lại với sinh vật thông qua hoạt động trao đổi chất và năng
lƣợng, sinh trƣởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản, thông tin.
1.2.2. Khái niệm về giáo dụcmôi trường
Giáo dục bảo vệ môi trƣờng là một công cụ nhằm thúc đẩy những thái
độ tích cực đối với môi trƣờng, đồng thời cung cấp các kỹ năng giúp con
ngƣời có thể phân tích và đƣa ra những quyết định sáng suốt về cách ứng xử
của mình với môi trƣờng.
Có nhiều định nghĩa về GDMT, tuy nhiên các khái niệm GDMT đều
có điểm chung là quá trình thƣờng xuyên làm cho ngƣời học có thái độ quan
tâm, có trách nghiệm và hành động cụ thể để giải quyết các vấn đề về môi
trƣờng. Có thể sử dụng khái niệm giáo dục môi trƣờng sau đây:
“ Giáo dục môi trường là quá trình nhằm phát triển ở người học sự hiểu biết
và quan tâm đến những vấn đề môi trường, bao gồm kiến thức, thái độ, hành
vi, trách nhiệm để tựu mình và cùng tập thể đưa ra các giải pháp nhằm giải
quyết các vấn đề môi trường trước mắt cũng như lâu dài” (Bộ
GD&ĐT/Chƣơng trình phát triển Liên Hợp Quốc, 1998). [10]
GDMT là một quá trình cần đƣợc tiến hành ngay từ khi con nguời biết nhận
thức về môi trƣờng. Quá trình này đƣợc bắt đầu từ lứa tuổi mầm non và đƣợc
tiếp tục trong những năm học phổ thông cũng nhƣ sau này trong suốt cuộc
đời. GDMT là sự nghiệp chung của toàn nhân loại, gắn liền với trách nhiệm
của mỗi quốc gia, mỗi con ngƣời cụ thể, đòi hỏi họ phải tích cực đƣa ra những
phƣơng pháp BVMT sống.
1.2.3. Khái niệm giáo dục bảo vệ môi trường
Giáo dục bảo vệ môi trƣờng là làm cho các cá nhân và cộng đồng hiểu

đƣợc bản chất phức tạp của môi trƣờng tựu nhiên và môi trƣờng nhân tạo là
kết quả của nhiều nhân tố sinh học, lý học, xã hội, kinh tế, văn hóa đem lại
cho họ kiến thức, nhận thức về giá trị, thái độ và kỹ năng thực hành để họ
13
Footer Page 24 of 63.


Tài liu lun vn s phm 25 of 63.

tham gia một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong phòng ngừa và giải quyết
các vấn đề về môi trƣờng và quản lý chất lƣợng môi trƣờng.( Định nghĩa do
Hội nghị Quốc tế về GDMT của Liên Hợp Quốc tổ chức tại Tbilisi năm 1997.
[Http://daihocxanh.edu.vn/].
Theo dự án VIE/95/041 năm 1996 định nghĩa: “ Giáo dục bảo vệ môi
trường là một quá trình thường xuyên qua đó con người nhận thức được môi
trường của họ và thu được kiến thức, giá trị, kỹ năng, kinh nghiệm cùng quyết
tâm hành động giúp họ giải quyết các vấn đề môi trường hiện tại và tương
lai, để đáp ứng các yêu cầu của thế hệ hiện nay mà không vi phạm khả năng
đáp ứng của các nhu cầu thế hệ tương lai”.
Theo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học của TS Lê Xuân Hồng định
nghĩa:
“ Giáo dục BVMT là một quá trình không thông qua các hoạt động giáo dục
chính quy và không chính quy nhằm giúp cho con người có được sự hiểu biết,
kỹ năng và giá trị, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển xã hội bền
vững về sinh thái”.[daihocxanh.hoasen.edu.vn]
Tại hội nghị quốc tế về Giáo dục BVMT của Liên Hợp Quốc tổ chức
tại Tbilisi năm 1997 xác định Giáo dục BVMT có mục đích: “ Làm cho các
cá nhân và các cộng đồng hiểu được bản chất phức tạp của môi trường tự
nhiên và môi trường nhân tạo là kết quả tương tác của nhiều nhân tố sinh
học, vật lý, hóa học, kinh tế, xã hội,…; đem lại cho họ kiến thức, nhận thức về

giá trị, thái độ, kỹ năng thực hành để họ tham gia một cách có trách nhiệm và
hiệu quả trong phòng ngừa và giải quyết các vấn đề về môi trường và quản lý
chất lượng môi trường”.[11]
Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014 định nghĩa: “ Hoạt động bảo vệ
môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến
môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải
thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
nhằm giữ môi trường trong lành” [11].
Theo tôi giáo dục BVMT là quá trình hình thành và phát triển ở ngƣời
học sự hiểu biết, nhận thức, kỹ năng vào phát triển một xã hội bền vững về
sinh thái.

14
Footer Page 25 of 63.


×