Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chủ đề kiểu mảng trong Tin học lớp 11_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 67 trang )

Tài liu lun vn s phm 1 of 63.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------------------------

DƢƠNG THỊ THANH GIANG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ KIỂU MẢNG TRONG TIN HỌC LỚP 11

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Tin học

HÀ NỘI, 2019

Footer Page 1 of 63.


Tài liu lun vn s phm 2 of 63.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------------

DƢƠNG THỊ THANH GIANG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ KIỂU MẢNG TRONG TIN HỌC LỚP 11

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Tin học

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. Lƣu Thị Bích Hƣơng

HÀ NỘI, 2019

Footer Page 2 of 63.


Tài liu lun vn s phm 3 of 63.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tìm hiểu và hoàn thành để tài “Phát triển năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chủ đề kiểu mảng
trong Tin học lớp 11” em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô
viện CNTT - Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Lƣu Thị Bích Hƣơng giảng viên
viện CNTT – Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn để
em hoàn thành đề tài khóa luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo trong tổ
Toán – Tin – Công nghệ của trƣờng THPT Lạng Giang 1, đặc biệt là cô
Dƣơng Thị Đăng Linh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ và đóng góp ý kiến
để em thực hiện khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Dƣơng Thị Thanh Giang

Footer Page 3 of 63.


Tài liu lun vn s phm 4 of 63.

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em và đƣợc sự
hƣớng dẫn trực tiếp của TS. Lƣu Thị Bích Hƣơng. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu nêu trong khóa luận là trung thực. Các tham khảo dùng trong khóa
luận đều đƣợc trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian và địa
điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Dƣơng Thị Thanh Giang

Footer Page 4 of 63.


Tài liu lun vn s phm 5 of 63.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................... 4
1.1. Năng lực ............................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm năng lực ........................................................................... 4
1.1.2. Đặc trƣng của năng lực ..................................................................... 5
1.1.3. Cấu trúc của năng lực ....................................................................... 6
1.1.4. Các năng lực đặc thù trong quá trình dạy học môn Tin học ............. 8
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề .................................................................. 9
1.2.1 Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề .............................................. 9
1.2.2 Năng lực giải quyết vấn đề ............................................................... 9
1.2.3 Năng lực thành phần của năng lực giải quyết vấn đề ..................... 10
1.2.4 Các phƣơng pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề .................. 10
1.3. Thực trạng dạy học ở THPT .............................................................. 13
1.3.1. Đối với giáo viên ............................................................................ 13
1.3.2. Đối với học sinh .............................................................................. 15
1.3.3. Đánh giá chung ............................................................................... 16
CHƢƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
KIỂU MẢNG TRONG TIN HỌC LỚP 11 .................................................... 18
2.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ................................................. 18
2.1.1. Đảm bảo tính khoa học, tính tƣ tƣởng và tính thực tiễn ................. 18
2.1.2. Đảm sự thống nhất giữa cụ thể và trừu tƣợng ................................ 19
2.1.3. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính đồng loạt và tính phân hóa ........ 19
2.1.4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức và yêu cầu phát triển .... 19

Footer Page 5 of 63.



Tài liu lun vn s phm 6 of 63.

2.1.5. Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của thầy và tính tự
giác, tích cực, chủ động của trò .................................................................. 20
2.2. Vai trò, vị trí, nội dung của chủ đề kiểu mảng trong chƣơng trình
Tin học lớp 11 ............................................................................................. 20
2.2.1. Vai trò, vị trí.................................................................................... 20
2.2.2. Nội dung ......................................................................................... 21
2.3. Phân tích một số nội dung nhằm phát triển năng lực PH và GQVĐ
cho HS thông qua dạy học chủ đề kiểu mảng ............................................. 22
2.3.1. Bài 11 Kiểu mảng (tiết 1) ............................................................... 22
2.3.2. Bài 11: Kiểu mảng (tiết 2) .............................................................. 29
2.3.3. Bài 11: Kiểu mảng (tiết 3) .............................................................. 34
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 40
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 42
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 42
3.3. Tổ chức thực nghiệm ......................................................................... 42
3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm .................................................................... 42
3.3.2. Đối tƣợng thực nghiệm ................................................................... 44
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................... 51
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN...................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 53
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 54

Footer Page 6 of 63.


Tài liu lun vn s phm 7 of 63.

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT


Footer Page 7 of 63.

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PH

Phát hiện

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông


Tài liu lun vn s phm 8 of 63.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ý kiến GV về việc dạy học nhằm phát triển năng lực ................... 13
Bảng 1.2: Kết quả điều tra về ý thức học tập và phƣơng pháp học
môn Tin học của học sinh ............................................................................... 15
Bảng 3.1: Các nhóm thực nghiệm và đối chứng ............................................ 44
Bảng 3.2: Thống kê kết quả học tập môn Tin học trƣớc thực nghiệm ........... 44
Bảng 3.3: Kết quả phiếu điều tra bài tập ........................................................ 51
Bảng 3.4: Kết quả điều tra sau thực nghiệm................................................... 51

Footer Page 8 of 63.


Tài liu lun vn s phm 9 of 63.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các thành tố cấu thành năng lực....................................................... 5
Hình 1.2: Cấu trúc chung của năng lực hành động .......................................... 7
Hình 1.3: Mô hình bốn thành phần năng lực .................................................... 8
Hình 2.1: Sơ đồ khối của bài tập 2.1 .............................................................. 25
Hình 2.2: Sơ đồ khối của thuật toán bài tập 2.3 ............................................. 31
Hình 2.3: Sơ đồ khối của thuật toán bài toán 2.4 ........................................... 37
Hình 2.4: Sơ đồ khối của thuật toán bài toán 2.4 (Thuật toán khác) .............. 40

Footer Page 9 of 63.


Tài liu lun vn s phm 10 of 63.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế
đang phát triển mạnh mẽ. Mỗi quốc gia muốn phát triển đòi hỏi phải tự khẳng
định mình bằng cách nhờ có nguồn nhân lực có trình độ cao.
Từ đó, các quốc gia trên thế giới chuyển hƣớng giáo dục, chuyển từ
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học.
Một trong những năng lực quan trọng, cần thiết đối với ngƣời học là
năng lực PH và GQVĐ. Trong thực tiễn con ngƣời luôn phải đối mặt với các
vấn đề, để phát triển thì con ngƣời cần phải phát hiện ra vấn đề đó rồi tìm
cách giải quyết vấn đề đó. Vì vậy, trong mỗi môn học năng lực PH và GQVĐ
đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nên năng lực học tập ở
ngƣời HS. Nhà trƣờng chính là nơi tạo ra bƣớc khởi đầu để hình thành và phát
triển năng lực này ở ngƣời học.
PH và GQVĐ đƣợc rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu nhƣ:
A. Ja Gheeđơ, V. Okon, B. E Raicôp,… Ở nƣớc ta cũng vậy các nhà khoa học
nhƣ: Nguyễn Bá Kim, Bùi Văn Nghị,…Tuy nhiên, các nhà khoa học chỉ quan
tâm đến việc xây dựng quy trình, phƣơng pháp giảng dạy mà chƣa chú trọng
đến phát triển năng lực PH và GQVĐ cho HS.
Trong chƣơng trình Tin học lớp 11, pascal là một ngôn ngữ lập trình
khó, nó là một ngôn ngữ thể hiện tƣ duy lập trình có cấu trúc, tính hệ thống
chặt chẽ đồng thời nó có vị trí quan trọng trong hệ thống kiến thức, đặc biệt là
phần kiểu dữ liệu có cấu trúc. Sau khi đƣợc dạy các kiến thức mở đầu về kiểu
dữ liệu có cấu trúc, HS lại tiếp tục hoàn thiện và mở rộng các kiến thức cơ
bản để giải bài tập về kiểu mảng nhƣng việc lĩnh hội và tiếp cận lại không hề
đơn giản.
Xuất phát từ nhu cầu phát triển năng lực cho HS khi dạy học chủ đề kiểu
mảng, cũng nhƣ sự say mê, ham muốn tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu về kiểu dữ

Footer Page 10 of 63.

1



Tài liu lun vn s phm 11 of 63.

liệu mảng, bên cạnh đó là sự khích lệ của cô giáo Lƣu Thị Bích Hƣơng em đã
chọn đề tài “Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học
sinh thông qua dạy học chủ đề kiểu mảng trong Tin học lớp 11” làm đề tài
khóa luận.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp phát triển năng lực PH và GQVĐ trong dạy học,
đặc biệt là khi dạy học chủ đề kiểu mảng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về định hƣớng phát triển năng lực PH
và GQVĐ.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu
quả của đề tài.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực PH và GQVĐ.
- Phạm vi nghiên cứu: Các bài tập về kiểu mảng trong Tin học 11.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Đảng, của Chính phủ, của
ngành giáo dục về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa các tài liệu lý thuyết có liên quan, các bài giảng về phƣơng pháp dạy học
Tin học.
5.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo bài viết của các nhà khoa học về phát triển năng lực .
5.3. Phương pháp điều tra cơ bản
Điều tra thực trạng ở trƣờng THPT về các phƣơng pháp để phát triển

năng lực cho HS.

Footer Page 11 of 63.

2


Tài liu lun vn s phm 12 of 63.

5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng về tính hiệu quả của
phƣơng pháp và các giải pháp đề xuất.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu phát triển đƣợc năng lực PH và GQVĐ cho HS với chủ đề kiểu
mảng sẽ nâng cao chất lƣợng dạy học, hiệu quả học tập của học sinh, từ đó
HS có thể phát hiện và giải quyết đƣợc một số bài tập khác.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung
chính của đề tài đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học
sinh thông qua dạy học chủ đề kiểu mảng trong Tin học lớp 11.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

Footer Page 12 of 63.

3


Tài liu lun vn s phm 13 of 63.


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau và mỗi cách hiểu có
những thuật ngữ tƣơng ứng:
“Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành
động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo
và kinh nghiệm cũng nhƣ sẵn sàng hành động” [3].
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể [1]:
“Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối
cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân đƣợc
đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết
các vấn đề của cuộc sống”.
“Năng lực hiểu theo nghĩa chung nhất là khả năng mà cá nhân thể hiện
khi tham gia một hoạt động nào đó ở một thời điểm nhất định” [2].
“Năng lực là khả năng thực hiện hiệu quả một nhiệm vụ/một hành động
cụ thể, liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng,
kỹ xảo và sự sẵn sàng hành động ” [2].
Ngƣời học có năng lực hành động về một lĩnh vực hoạt động nào đó
cần phải hội tụ đủ các dấu hiệu:
- Có kiến thức hay hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực của hoạt động đó.
- Biết cách tiến hành các hoạt động có hiệu quả và đạt kết quả phù hợp
với mục đích.
- Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều
kiện mới, không quen thuộc.

Footer Page 13 of 63.


4


Tài liu lun vn s phm 14 of 63.

Suy ra định nghĩa về năng lực hành động là: khả năng huy động tổng
hợp các kiến thức, kỹ năng, thuộc tính tâm lý cá nhân khác nhƣ hứng thú,
niềm tin, ý chí để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh
nhất định.

Trí thức

Hành vi,
thái độ
Năng lực


năng,
kĩ xảo

Khả
năng,
tiềm
năng

Văn
hóa, bối
cảnh


Hình 1.1: Các thành tố cấu thành năng lực
Năng lực của HS là khả năng làm chủ đƣơc các hệ thống kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ và hành vi phù hợp với lứa tuổi. Vận hành chúng một
cách hợp lý vào nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra
trong thực tiễn.
1.1.2. Đặc trưng của năng lực
Năng lực có 2 đặc trƣng cơ bản: [8]
- Đƣợc bộc lộ qua hoạt động.
- Đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
Ở cấu trúc bề mặt, năng lực đƣợc tạo thành từ các tri thức, kỹ năng và
thái độ. Ở cấu trúc bề sâu, các thành tố đó trở thành năng lực hiểu, làm và ứng
xử. Mỗi năng lực ứng với một loại hoạt động, có thể phân chia đƣợc thành
nhiều năng lực bộ phận; bộ phận nhỏ nhất, gắn với hoạt động cụ thể là kỹ

Footer Page 14 of 63.

5


Tài liu lun vn s phm 15 of 63.

năng (hành vi). Các năng lực bộ phận có thể đồng cấp với nhau, bổ sung cho
nhau, nhiều lúc cũng có thể là những mức độ phát triển khác nhau. Cách hiểu
về năng lực là cơ sở để đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết quả
giáo dục.
1.1.3. Cấu trúc của năng lực
Theo [2] và [9] để hình thành và phát triển năng lực cho HS cần xác
định các thành phần và cấu trúc của chúng. Cấu trúc năng lực đƣợc mô tả là
sự kết hợp của bốn năng lực thành phần sau:
Năng lực chuyên môn: Khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn

đánh giá kết quả một cách độc lập, có phƣơng pháp chính xác về mặt chuyên
môn (bao gồm cả khả năng phân tích, tổng hợp, tƣ duy logic, khả năng nhận
biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình).
Năng lực phương pháp: Là khả năng hành động có kế hoạch, định
hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Trung tâm của
năng lực phƣơng pháp là những phƣơng thức nhận thức, xử lý, đánh giá,
truyền thụ và giới thiệu trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội: Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình
huống xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt
chẽ với những thành viên khác. Trọng tâm là:
- Ý thức đƣợc trách nhiệm của bản thân cũng nhƣ của những ngƣời
khác, tự tổ chức, tự chịu trách nhiệm.
- Có khả năng thực hiện các hoạt động xã hội, khả năng cộng tác và
giải quyết xung đột.
Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá đƣợc những
cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của mình, phát triển đƣợc năng
khiếu cá nhân cũng nhƣ xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực

Footer Page 15 of 63.

6


Tài liu lun vn s phm 16 of 63.

hoá kế hoạch đó; những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các hành vi ứng xử.
Cấu trúc của năng lực hành động có thể đƣợc mô tả bằng hình sau:


Hình 1.2: Cấu trúc chung của năng lực hành động
Từ cấu trúc của năng lực cho thấy giáo dục định hƣớng phát triển năng
lực không những nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn mà còn phát
triển năng lực xã hội, năng lực cá thể và năng lực phƣơng pháp. Các năng lực
này không tách rời nhau mà chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Năng
lực hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này.

Footer Page 16 of 63.

7


Tài liu lun vn s phm 17 of 63.

Các thành phần năng lực

Các trụ cột giáo dục của
UNESCO

Năng lực chuyên môn

Học để biết

Năng lực phƣơng pháp

Học để làm

Năng lực xã hội

Học để cùng chung sống


Năng lực cá thể

Học để tự khẳng định

Hình 1.3: Mô hình bốn thành phần năng lực
Trong quá trình dạy và học, năng lực cần phải đƣợc hình thành và phát
triển cho học sinh chia thành hai nhóm chính là đó là nhóm năng lực cốt lõi
và nhóm năng lực đặc thù.
1.1.4. Các năng lực đặc thù trong quá trình dạy học môn Tin học
Dạy học Tin học ở trƣờng THPT cần hình thành và phát triển các năng
lực chuyên biệt của môn Tin học bao gồm :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tin học.
- Năng lực thực hành tin học: mô tả lại các thuật toán bài toán, trình
bày đƣợc cơ sở dữ liệu đơn giản…
- Năng lực tính toán: Vận dụng thuật toán để tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức tin học vào đời sống: năng lực phân
tích tổng hợp các kiến thức để vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực tƣ duy thuật toán.
- Năng lực PH và GQVĐ trong môn Tin học: Phân tích phát hiện và
nêu đƣợc vấn đề trong học tập môn Tin học. Đề xuất các giải pháp để GQVĐ
đã phát hiện. Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản. Thực

Footer Page 17 of 63.

8


Tài liu lun vn s phm 18 of 63.


hiện đƣợc kế hoạch. Thực hiện GQVĐ để nhận ra sự phù hợp hay không phù
hợp của giải pháp đó.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực GQVĐ là năng lực hoạt động trí tuệ của ngƣời trƣớc các vấn
đề, các bài toán cụ thể, có mục tiêu và có tính hƣớng đích cao đòi hỏi phải huy
động cao khả năng tƣ duy sáng tạo và tích cực để tìm ra lời giải cho vấn đề.
Năng lực GQVĐ đƣợc hiểu là khả năng của con ngƣời phát hiện ra vấn
đề cần giải quyết, vận dụng những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản
thân để giải quyết vấn đề mà mình đã phát hiện ra. Năng lực GQVĐ là tổ hợp
các năng lực đƣợc thể hiện ở các kỹ năng thao tác tƣ duy và hoạt động, trong
đó hoạt động nhằm giải quyết có hiệu quả những nhiệm vụ của vấn đề.
1.2.2.

Năng lực giải quyết vấn đề
Các năng lực trong năng lực GQVĐ bao gồm 5 năng lực sau:
- Năng lực nhận thức, học tập bộ môn: Giúp HS nắm vững các quy

luật, khái niệm, các mối quan hệ và kỹ năng của môn học đó.
- Năng lực hợp tác làm việc nhóm: Giúp HS biết phân tích, lựa chọn,
đánh giá, vận dụng đƣợc các phƣơng pháp học tập, các biện pháp GQVĐ để
từ đó học đƣợc cách ứng xử với bạn bè và tích lũy đƣợc kinh nghiệm cho bản
thân mình.
- Năng lực tƣ duy độc lập: Giúp HS có đƣợc các năng lực nhận thức
chuyên biệt, phƣơng pháp nhận thức chung và biết cách phân tích, thu thập
thông tin để đánh giá, trình bày.
- Năng lực tự học: Giúp HS có khả năng trải nghiệm, tự tự học, đánh
giá, điều chỉnh kế hoạch GQVĐ, vận dụng linh hoạt vào các tình huống khác
nhau.


Footer Page 18 of 63.

9


Tài liu lun vn s phm 19 of 63.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Giúp HS có khả năng
tổng hợp, phân tích, so sánh các kiến thức trong việc PH vấn đề và vận dụng
các kiến thức để GQVĐ có liên quan đến thực tiễn.
Tóm lại, năng lực GQVĐ có cấu trúc chung là sự tổng hợp năm kỹ
năng trên đồng thời nó còn là sự bổ trợ của một số kỹ năng thuộc các năng lực
chung và năng lực chuyên biệt khác.
1.2.3. Năng lực thành phần của năng lực giải quyết vấn đề
Theo Chƣơng trình giáo dục tổng thể đã mô tả năng lực GQVĐ gồm 5
năng lực thành phần:
- Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích đƣợc các tình huống trong học
tập, trong thực tiễn, phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập,
trong thực tiễn.
- Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Thu thập, phân tích các thông tin có liên
quan đến vấn đề đƣợc phát hiện ra; đề xuất, phân tích đƣợc một số giải pháp
GQVĐ, lựa chọn đƣợc giải pháp phù hợp nhất.
- Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ: Suy nghĩ cách thức, tiến
trình GQVĐ để vận dụng, điều chỉnh trong bối cảnh mới.
- Nhận ra ý tƣởng mới: Xác định và làm rõ ý tƣởng mới và phức tạp từ
các nguồn thông tin khác; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy đƣợc
khuynh hƣớng và độ tin cậy của ý tƣởng mới.
- Hình thành và triển khai ý tƣởng mới: Nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới
trong học tập và cuộc sống, tạo ra các yếu tố mới dựa trên những ý tƣởng
khác nhau, kết nối, hình thành các ý tƣởng, nghiên cứu, thay đổi giải pháp

trƣớc sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá đƣợc rủi do và có dự phòng.
1.2.4. Các phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
Đánh giá năng lực tức là đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ.
Theo quan điểm nếu giáo dục phát triển thì đánh giá kết quả giáo dục
cần hƣớng tới việc xác định sự tiến bộ của ngƣời học. Vì vậy, đánh giá năng

Footer Page 19 of 63.

10


Tài liu lun vn s phm 20 of 63.

lực ngƣời học đƣợc hiểu là đánh giá khả năng áp dụng những kiến thức, kỹ
năng đã đƣợc học để GQVĐ trong thực tiễn.
Đánh giá năng lực GQVĐ của ngƣời học cũng nhƣ đánh giá các năng
lực khác thì không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã đƣợc học
làm trọng tâm mà chú trọng đến khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong
những tình huống sáng tạo khác nhau.
Đánh giá năng lực thông qua quá trình học tập của ngƣời học, đánh giá
năng lực của ngƣời học đƣợc thực hiện bằng một số phƣơng pháp sau:
- Đánh giá qua quan sát: là thông qua quan sát mà đánh giá các thao
tác, hành vi, động cơ kỹ năng thực hành, kỹ năng nhận thức nhƣ là cách
GQVĐ trong tình huống cụ thể. Để tiến hành đánh quan sát, GV cần tiến hành
các hoạt động:
o Xây dựng mục tiêu, nội dung, đối tƣợng, phạm vi quan sát.
o Đƣa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát thông qua biểu hiện
của năng lực cần đánh giá.
o Thiết lập bảng kiểm phiếu quan sát.
o Ghi chú những thông tin chính.

o Quan sát ghi chép những biểu hiện quan sát đƣợc vào phiếu rồi đánh giá.
- Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập là tài liệu về sự tiến bộ
của cá nhân, trong đó mỗi cá nhân tự đánh giá về bản thân về những điểm
yếu, điểm mạnh, sở thích của mình. Tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối
chiếu với mục tiêu đề ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chƣa tiến bộ của bản thân,
tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. Hồ sơ học tập có ý nghĩa quan trọng
giúp ngƣời học tìm hiểu về chính mình, khuyến khích đƣợc hứng thú học tập
và hoạt động tự đánh giá. Từ đó, thúc đẩy mỗi cá nhân có trách nhiệm và chú
tâm với nhiệm vụ học tập của mình. Hồ sơ học tập còn là cầu nối giữa ngƣời
học – ngƣời học, ngƣời học – ngƣời dạy, ngƣời học – ngƣời dạy – phụ huynh,
hồ sơ học tập có 4 loại sau:

Footer Page 20 of 63.

11


Tài liu lun vn s phm 21 of 63.

o Hồ sơ tiến bộ: là hồ sơ gồm có những sản phẩm, bài tập của cá nhân
thực hiện trong quá trình học tập để minh chứng cho sự tiến bộ của bản thân.
o Hồ sơ quá trình: là hồ sơ ngƣời học ghi lại những gì đã đƣợc học về
kiến thức, kỹ năng của các môn học.
o Hồ sơ mục tiêu: là hồ sơ mà ngƣời học tự xây dựng mục tiêu cho
mình trên cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện và tự đánh giá về năng lực.
o Hồ sơ thành tích: là hồ sơ mà ngƣời học tự đánh giá các thành tích
trong quá trình học tập, từ đó tự khám phá bản thân về cách năng lực tiềm ẩn
và thúc đẩy hứng thú trong học tập của bản thân.
- Tự đánh giá: Là hình thức mà ngƣời học tự liên hệ với phần nhiệm
vụ đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình học tập, ngƣời học sẽ học cách

đánh giá sự nỗ lực tiến bộ của bản thân, nhìn lại quá trình để phát hiện những
điều cần thay đổi và hoàn thiện chính mình.
- Đánh giá qua bài kiểm tra: là hình thức GV đánh giá năng lực HS
bằng cách GV đƣa ra đề kiểm tra yêu cầu HS hoàn thành, sau đó GV chấm
bài làm của HS và cho điểm. Qua các bài kiểm tra, GV đánh giá đƣợc ở HS
những kỹ năng và kiến thức, từ đó GV có thể điều chỉnh các hoạt động dạy
học để phù hợp với HS.
- Đánh giá về đồng đẳng: là quá trình trong đó các nhóm HS trong lớp
sẽ đánh giá công việc lẫn nhau dựa theo các tiêu chí đã định sẵn. Đánh giá
đồng đẳng giúp ngƣời học làm việc hợp tác, tham gia nhiều hơn vào quá trình
học tập. Qua đó phản ánh đƣợc năng lực của ngƣời đánh giá về sự linh hoạt,
trung thực, trí tƣởng tƣợng.
Nhƣ vậy, trong việc đánh giá năng lực GQVĐ cũng nhƣ các năng lực
khác, GV cần sử dụng đồng bộ các công cụ, phƣơng pháp đánh giá cùng với
bài kiểm tra kiến thức, kỹ năng. Khi xây dựng cần xác định rõ mục tiêu, biểu
hiện của năng lực cần đánh giá từ đó xây dựng đƣợc các tiêu chí đƣợc cụ thể
và rõ ràng.

Footer Page 21 of 63.

12


Tài liu lun vn s phm 22 of 63.

1.3. Thực trạng dạy học ở THPT
Để có cơ sở thực tiễn của đề tài khóa luận, em tiến hành khảo sát thực
trạng dạy và học Tin học trƣờng THPT Lạng Giang 1. Em đã tiến hành trao
đổi trực tiếp, dự giờ và phát phiếu điều tra đối với 40 giáo viên ở trƣờng
THPT Lạng Giang 1, đồng thời tiến hành khảo sát học sinh khối 11 ở trƣờng

THPT Lạng Giang 1.
1.3.1. Đối với giáo viên
Bảng 1.1: Ý kiến GV về việc dạy học nhằm phát triển năng lực
PH và GQVĐ
Câu hỏi

Câu 1: Khi dạy học cho
HS thầy (cô) dạy theo
định hƣớng nào?

Đáp án lựa chọn

Số
lƣợng

Tỉ lệ %

a. Theo nội dung

17

42.5

b. Theo mục tiêu

14

35

9


22.5

c. Theo phát triển năng lực
HS

Câu 2: Khi dạy học cho

a. Năng lực PH và GQVĐ

8

20

HS thầy (cô) chú trọng

b. Năng lực tự học

22

55

c. Năng lực hợp tác

10

25

a. Rất quan trọng


25

62.5

b. Quan trọng

20

50

c. Không quan trọng

5

12.5

Câu 4: Khi dạy học

a. Kiểm tra bài cũ

9

22.5

nhằm phát triển năng

b. Dạy học khái niệm

6


15

phát triển năng lực nào
của HS?
Câu 3: Thầy (cô) nhận
thấy tầm quan trọng của
việc tổ chức dạy học
nhằm phát triển năng
lực PH và GQVĐ cho
HS nhƣ thế nào?

Footer Page 22 of 63.

13


Tài liu lun vn s phm 23 of 63.

lực PH và GQVĐ cho

c. Kiếm thức mới

14

35

d. Bài tập

11


27.5

a. Hình thức cá nhân

21

52.5

b. Hình thức theo nhóm

13

32.5

cho HS là gì?

c. Cả 2 hình thức trên

6

15

Câu 6: Khi dạy học

a. HS không hợp tác với

13

32.5


12

30

c. Không gặp khó khăn gì

15

37.5

a. Rất hiệu quả

4

10

quả khi tổ chức các hoạt

b. Hiệu quả

11

27.5

động nhằm phát triển

c. Tƣơng đối hiệu quả

16


40

d. Không hiệu quả

9

22.5

HS thầy (cô) áp dụng
vào khâu nào?
Câu 5: Hình thức mà
thầy (cô) tổ chức hoạt
động nhằm phát triển
năng lực PH và GQVĐ

nhằm phát triển năng

GV

lực PH và GQVĐ cho

b. HS không thể tìm đƣợc

HS thầy (cô) gặp khó

vấn đề cần giải quyết

khăn gì?
Câu 7: Thầy (cô) đánh
giá nhƣ thế nào về hiệu


năng lực PH và GQVĐ
cho HS?

Đa số GV nhận thấy tầm quan trọng của việc tổ chức dạy học nhằm
phát triển các năng lực cho HS. Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc dạy
học nhằm giúp HS phát triển năng lực PH và GQVĐ nhƣng thầy cô cũng rất
quan tâm đến biện pháp để rèn năng lực này cho HS đặc biệt là khâu dạy học
kiến thức mới (35%) và khâu dạy bài tập (27.5%).

Footer Page 23 of 63.

14


Tài liu lun vn s phm 24 of 63.

1.3.2. Đối với học sinh
Quá trình điều tra thăm dò ý kiến của học sinh đƣợc tiến hành trên 105
HS thuộc 3 lớp của khối 11 (11A5, 11A6, 11A7) về việc học tập liên quan
đến môn Tin học với 5 câu hỏi. Kết quả của cuộc điều tra đƣợc thống kê tại
bảng 2.
Bảng 1.2: Kết quả điều tra về ý thức học tập và phương pháp học môn
Tin học của học sinh
Đáp án lựa chọn

Câu hỏi

a. Yêu thích


Số
lƣợng

Tỉ lệ %

18

17.14

63

60

c. Không hứng thú

24

22.86

a. Loại giỏi

34

32.37

Câu 2: Kết quả học tập môn

b. Loại khá

41


39.05

Tin học?

c. Trung bình

19

18.1

d. Loại yếu

11

10.48

Câu 3: Khi giải về các bài

a. Có

15

14.29

tập môn Tin học em có biết

b. Không

34


32.38

c. Tùy từng bài tập

56

53.33

a. Dễ hiểu

64

60.95

b. Khó hiểu

11

10.48

liền với thực tiễn?

c. Bình thƣờng

30

28.57

Câu 5: Trong giờ học, GV


a. Suy nghĩ cách trả lời

43

40.95

đƣa ra các vấn đề để giải

b. Chờ câu trả lời của bạn

20

19.05

quyết em thƣờng?

c. Suy nghĩ câu trả lời

15

14.29

Câu 1: Các em có thích học
môn Tin học không?

b. Chỉ coi là môn học là một
nhiệm vụ

cách giải quyết bài tập đó

không?
Câu 4: Em thấy thế nào khi
GV đƣa vào bài học các vấn
đề của môn Tin học mà gắn

Footer Page 24 of 63.

15


Tài liu lun vn s phm 25 of 63.

nhƣng không dám phát
biểu vì sợ sai
d. Chờ GV giải đáp

27

25.71

Về ý thức học tập: số đông học sinh chỉ coi việc học Tin học là một
nhiệm vụ (chiếm 60%) hay không hứng thú, say mê môn học (chiếm
22,86%), chỉ một số ít là các em yêu thích môn học này (chiếm 17.14%). Khi
giải bài tập môn Tin học rất ít HS biết cách giải quyết bài tập (chiếm 14.29%)
và số HS không biết cách giải quyết bài tập chiếm 32.38%. Phần lớn HS
khẳng định là dễ hiểu khi GV đƣa vào bài học các vấn đề của môn Tin học
gắn liền với thực tiễn (chiếm 60.95%). Bên cạnh đó vẫn còn vẫn còn khá
nhiều HS không hứng thú với môn học và khi GV đƣa ra các vấn đề để giải
quyết thì có một số HS sẽ chờ câu trả lời của bạn (chiếm 19.05%), chờ GV
giải đáp (chiếm 25.71%) hoặc suy nghĩ câu trả lời nhƣng không dám phát

biểu vì sợ sai (chiếm 14.29%).
1.3.3. Đánh giá chung
GV đánh giá cao tầm quan trọng của việc tổ chức dạy học theo định
hƣớng nhằm phát triển năng lực PH và GQVĐ cho HS. GV xem HS là trung
tâm của quá trình dạy học. GV luôn thay đổi phƣơng pháp dạy học theo
hƣớng tích cực phù hợp với hoạt động học tập của HS để giúp HS phát triển
đƣợc các năng lực cần thiết. Tuy nhiên hiệu quả của việc dạy học theo định
hƣớng này là chƣa cao do một số nguyên nhân nhƣ: tỉ lệ HS tham gia còn
chƣa cao, việc tổ chức học tập theo phƣơng pháp này mất nhiều thời gian hơn
do đó mà một số GV cũng còn ngần ngại khi tổ chức dạy học theo phƣơng
pháp này.
Tuy là GV có lƣu tâm đến việc tổ chức dạy học theo phƣơng pháp
nhằm phát triển năng lực PH và GQVĐ cho HS việc tổ chức này còn diễn ra
chƣa nhiều. Đối với những HS khá giỏi thì các em có hứng thú khi học tập

Footer Page 25 of 63.

16


×