Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

10 cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.74 KB, 6 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

Ngày soạn: 20/9/2018
Tiết PPCT 10. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức
Nêu được:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Khái niệm lớp electron, phân lớp electron, tên của các lớp và phân lớp electron.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
Kĩ năng
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
* Trọng tâm
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
- Lớp và phân lớp electron.
* Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của electron trong vỏ nguyên tử.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực thực hành hóa học: quan sát hiện tượng.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Xem video.


- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
1

GV: Nguyễn Văn Thắng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
Giáo án Hóa 10
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): 7 phút
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Huy động 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp
các kiến thức - Sau khi ổn định lớp (1- 2 phút), GV dẫn dắt: Ở bài học số 1 vừa qua, các em đã
đã được học biết đến sự có mặt của các electron trong nguyên tử, vậy các em hãy cho biết:
của HS về Trong nguyên tử, các electron chuyển động như thế nào?
nguyên tử ở - GV chiếu slide câu hỏi.
lớp 8 và bài 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
học số 1 tạo - GV cho HS HĐ cá nhân trong một phút để trả lời.
nhu cầu tiếp - Hỗ trợ của GV: Để trả lời câu hỏi này, các em liên hệ kiến thức đã học ở lớp 8
tục tìm hiểu và thí nghiệm tìm ra hạt electron trong bài 1.

về cấu tạo 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
của
vỏ - GV mời bất kì một HS báo cáo kết quả, HS khác có thể bổ sung, phản biện.
nguyên tử.
- GV phát vấn: Đặc điểm chuyển động của electron có giống với chuyển động
- Rèn năng
của các vật thể vĩ mô trong đời sống chúng ta hay không?
lực hợp tác
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời.
và năng lực
- GV dẫn dắt: Để biết được câu trả lời của các em có đúng hay không, mời các
sử dụng
em cùng nghiên cứu bài học số 4 “Cấu tạo vỏ nguyên tử”.
ngôn ngữ.

GV: Nguyễn Văn Thắng
Sản phẩm
- Trong nguyên tử,
electron luôn chuyển
động rất nhanh xung
quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có một số electron
nhất định.
- HS không nêu đúng
bản chất chuyển động
của các electron.
=> Mâu thuẫn nhận thức.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- HS nêu được 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp
sự
chuyển - GV dẫn dắt: Bây giờ mời các em quay trở lại vấn đề ở trên qua việc xem các video
động của các sau đây.
electron trong + GV giới thiệu mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơnguyên tử.
phen, chiếu video mô phỏng.
- Rèn kỹ năng + GV tiếp tục giới thiệu: Ngày nay người ta đã biết đến chuyển động thực của các
quan sát qua electron thông qua việc quan sát trực tiếp bằng các máy móc hiện đại, mời các em xem
video.
video mô phỏng sau đây.
- Rèn năng lực - Sau khi xem xong video, GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chuyển động của các electron
hợp tác và
trong nguyên tử.
năng lực sử
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
dụng ngôn
- HS xem video.
ngữ.
- HS làm việc cá nhân trong một phút, kết hợp với đọc SGK để trả lời.
2

Đánh giá
Kết hợp quan sát
mức độ tích cực
của HS trong
HĐ và báo cáo,
thảo luận, GV có

thể đánh giá cho
điểm
miệng
hoặc cộng điểm
khuyến
khích
vào điểm miệng.

Sản phẩm
- Theo quan điểm cũ
(mô hình mẫu hành
tinh nguyên tử):
Các e chuyển động
xung quanh hạt nhân
nguyên
tử
theo
những quỹ đạo xác
định (tròn hay bầu
dục).
- Ngày nay, người ta
đã biết các e chuyển
động rất nhanh trong
khu vực xung quanh

Đánh giá
Kết hợp
quan sát
mức
độ

tích
cực
của
HS
trong HĐ

báo
cáo, thảo
luận, GV

thể
đánh giá
cho điểm
miệng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
Giáo án Hóa 10
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
- GV một HS báo cáo kết quả, HS khác có thể bổ sung, phản biện.
- GV chốt lại kiến thức bằng cách chiếu slide.

GV: Nguyễn Văn Thắng
hạt nhân nguyên tử hoặc cộng
không theo những điểm
quỹ đạo xác định tạo khuyến
nên vỏ nguyên tử.
khích vào
điểm
miệng.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lớp electron và phân lớp electron (9 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Nêu được khái
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp
niệm lớp electron,
- GV dẫn dắt: Tuy mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Zomphân lớp electron,
mơ-phen chưa phản ánh đúng bản chất chuyển động của các electron nhưng cũng
tên của các lớp và
đầy đủ để giải quyết những vấn đề Hóa học cơ bản ở mức độ phổ thông. Theo đó,
phân lớp electron, số các electron trong nguyên tử được xếp thành từng lớp và phân lớp.
phân lớp trong một
Vậy việc phân chia lớp vỏ như thế nào? Mời các em cùng nghiên cứu SGK để hoàn
lớp.
thành nối dung ở PHT số 1.
- Rèn kĩ năng xác => GV phát PHT số 1
định được số lớp 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
electron và số phân GV cho HS làm việc cá nhân bằng cách đọc tích cực với SGK để hoàn thành PHT
lớp trong một lớp.
số 1
- Rèn năng lực sử 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
dụng ngôn ngữ hóa - GV mời một HS báo cáo kết quả phần tìm hiểu về lớp electron và một HS báo cáo
học.
kết quả phần tìm hiểu về phân lớp electron.
- GV mời các HS khác góp ý phản biện.
- GV chốt lại kiến thức: chiếu slide

Sản phẩm
Theo kết

quả của
PHT số 1,
sau khi GV
chốt kiến
thức HS bổ
sung ở PHT
thay việc
ghi vở.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Nêu được 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp
số electron - GV dẫn dắt: Như vậy chúng ta đã biết rằng vỏ nguyên tử được phân chia thành từng lớp và phân
tối đa trong lớp. Vấn đề bây giờ là trong các lớp và phân lớp đó có thể có bao nhiêu electron?
một
phân Để giải quyết vấn đề này, các em hãy làm việc theo nhóm nhỏ tìm hiểu SGK, hoàn thành nội dung
lớp,
một trong PHT số 2.
lớp.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Rèn năng - HS làm việc nhóm nhỏ: đọc tích cực với SGK, thảo luận để thống nhất và ghi sản phẩm vào bảng
lực hợp tác, phụ.
năng
lực - Hỗ trợ của GV: Để tính được số electron tối đa trong một lớp các em hãy chú ý kết hợp kiến thức
3

Đánh giá
Kết hợp quan
sát mức độ tích

cực của HS
trong HĐ và
báo cáo, thảo
luận, GV có thể
đánh giá cho
điểm miệng
hoặc cộng điểm
khuyến khích
vào điểm
miệng.

Sản phẩm
Theo kết
quả của
PHT số 2,
sau khi GV
chốt kiến
thức HS bổ
sung ở PHT
thay việc
ghi vở.

Đánh giá
Kết hợp
quan sát
mức độ
tích cực
của HS
trong HĐ
và báo

cáo, thảo
luận, GV


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
Giáo án Hóa 10
tính toán , về số phân lớp electron trong một lớp với số electron tối đa trong phân lớp.
năng lực sử 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
dụng ngôn - GV mời 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện.
ngữ.
- GV phát vấn: Làm thế nào để tính được số electron tối đa ở các lớp khác?
- HS có thể dựa vào SGK để trả lời: dùng công thức 2.n2.
- GV dựa vào kết quả tính được ở các lớp K, L, M để rút ra công thức 2.n2.
- GV chốt kiến thức: chiếu slide.
- Nếu còn thời gian, GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài học qua hình ảnh trên slide. Sau đó
chuyển qua HĐ luyện tập.

C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Củng cố, khắc sâu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp
kiến thức trọng tâm - GV phát PHT số 3, yêu cầu HS làm việc nhóm nhỏ để hoàn thành nhiệm vụ
của bài học bằng 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
các câu hỏi trắc - HS làm việc nhóm nhỏ bằng kĩ thuật khăn trải bàn:
nghiệm và tự luận.
+ HS làm việc cá nhân và ghi kết quả vào giấy A4 (hoặc giấy vở học).
- Tiếp tục phát triển + HS thảo luận để thống nhất và ghi sản phẩm vào bảng phụ.
các năng lực tự học, + Những ý kiến cá nhân không được đưa vào bảng phụ mà muốn bảo lưu thì
năng lực sử dụng được nộp kèm cùng với bảng phụ.
ngôn ngữ hóa học, 3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp

phát hiện và giải - GV mời 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện.
quyết vấn đề.
- GV chốt kiến thức.

Sản phẩm
Kết quả
trả lời các
câu
hỏi/bài tập
trong
phiếu học
tập số 3.

D. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Giúp học 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: (2 phút)
sinh
tìm - Vận dụng: GV đề nghị HS về nhà thực hiện nhiệm vụ sau: Giải thích tại sao các vật khi cọ
hiểu thêm xát lại bị nhiễm điện? Ví dụ như vỏ bút nhựa cọ xát vào mái tóc…
về một số - Mở rộng: Khuyến khích HS tìm hiểu về obitan nguyên tử.
kiến thức 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
liên quan - HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao, viết báo cáo
đến bài học. trên giấy và nộp lại cho GV ở tiết học tiếp theo.
- Rèn năng 3. Báo cáo, thảo luận:
lực tự học.
- Đầu buổi học tiếp theo, GV mời một HS báo cáo kết quả ở phần vận dụng. Các HS khác góp
4

GV: Nguyễn Văn Thắng

có thể
đánh giá
cho điểm
miệng
hoặc
cộng
điểm
khuyến
khích
vào điểm
miệng.
Đánh giá
Kết hợp quan sát mức
độ tích cực của HS
trong HĐ và báo cáo,
thảo luận, mức độ hoàn
thành chiệm vụ GV có
thể đánh giá cho điểm
miệng hoặc cộng điểm
khuyến khích vào điểm
miệng.

Kết quả
Bài báo
cáo của
HS (nộp
bài thu
hoạch).

Đánh giá

Căn cứ vào nội
dung báo cáo,
đánh giá hiệu quả
thực hiện công
việc của HS, GV
có thể cho điểm
miệng hoặc cộng
điểm
khuyến
khích.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
Giáo án Hóa 10
ý, bổ sung.
- GV chuẩn hóa kiến thức, đánh giá, cho điểm.

GV: Nguyễn Văn Thắng

PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Dùng nghiên cứu bài học và thay cho việc ghi vở)
1/ Nêu căn cứ để xếp các electron thành các lớp và phân lớp.
……………………………………………………………………………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2/ Nêu khái niệm lớp electron, thứ tự và tên của các lớp electron.
+ Khái niệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
+ Số thứ tự và tên lớp:
STT (n)

Tên lớp
+ Thứ tự mức năng lượng của các electron trong các lớp biến đổi như thế nào ? ………………………………………………………..
+ Electron thuộc lớp nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất? ……………………………………………………………………………
3/ Nêu khái niệm phân lớp electron, kí hiệu của các phân lớp và số lượng phân lớp trong mỗi lớp.
+ Khái niệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
+ Kí hiệu các phân lớp: ……………………………………………………………………………………………………………………
+ Số phân lớp trong một lớp:
Lớp
Số phân lớp
+ Thứ tự mức năng lượng của electron ở các phân lớp trong cùng một lớp biến đổi như thế nào?.............................................................

5


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Dùng nghiên cứu bài học và thay cho việc ghi vở)

GV: Nguyễn Văn Thắng

1/ Nêu số electron tối đa của các phân lớp và cách phân bố số electron đó trên phân lớp.
Phân lớp
Số e tối đa
Phân bố e trên phân lớp
2/ Nêu cách xác định số electron tối đa của các lớp 1, 2, 3 và cách phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp đó.
Lớp
n=1

n=2
n=3
Phân bố e trên các phân lớp
Số e tối đa trong lớp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây dưới đây sai?
A. Các electron trên lớp L liên kết với hạt nhân bền chặt nhất.
B. Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
C. Các electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định.
D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 2: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
Câu 3: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2.
B. 5.
C. 9.
D. 11.
Câu 4: Biểu diễn sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể N (Z = 7) và Mg (Z = 12).

==============HẾT===============

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×