Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

49 luyện tập phản ứng oxi hóa khử (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.44 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 18/ 12/ 2018
TIẾT PPCT 49: LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về:
- Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- khử
- Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
- lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
- Xác định chất khử- chất oxi hoá
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
* Trọng tâm:
- Xác định chất khử- chất oxi hoá
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học


1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực. Hoạt động nhóm nhỏ. Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
1


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Luyện tập (25 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Sản phẩm
- Rèn kĩ năng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
cân bằng phản tập: GV cầu HS làm bài tập số a) 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe
0
+3
ứng oxi hóa 9 trang 90 – SGK.
2. Thực hiện nhiệm vụ học

4x 2Al  2Al +6e
khử.
tập
+1
+3
- Rèn năng lực HS làm việc nhóm trong 10
3x 3Fe + 8e  3Fe
sử dụng ngôn
phút.
b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
ngữ, hợp tác.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
+2
+3
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ
5x 2Fe  2Fe + 2e
chung cả lớp
+7
+2
GV mời một nhóm lên thuyết
2x Mn + 5e  Mn
minh. Các nhóm khác góp ý, c) 4FeS2 +11 O2  2Fe2O3 + 8SO2
phản biện.
+2
+3
GV chốt kiến thức.
4x
Fe  Fe + 1e
-1


+4

 2S + 10e

2S
0

-2

11x
2O + 4e  2O
d) 2KClO3  2KCl + 3O2
+5

2x

Cl
-2

-1

+

6e  Cl
0

1x
6O  6O + 12e
e) 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O
0


5x

-1

Cl +1e Cl
0

+5

2

Đánh giá
Chấm kết quả một
số nhóm để thay
điểm miệng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

1x
Cl
 Cl +5e
Hoạt động 2: Luyện tập (tt) (19 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức

1.
Chuyển
giao
nhiệm
vụ
học
tập:
GV
cầu HS làm bài tập sau:
- Rèn kĩ năng
3+
cân bằng phản Câu 1: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al thành Al là
B. 1,5
C. 3,0
D. 4,5
ứng oxi hóa A. 0,5
Câu 2: Trong phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
khử.
A. nhường (2y – 3x) electron.
B. nhận (3x – 2y) electron .
- Rèn năng lực C. nhường (3x – 2y) electron
D. nhận (2y – 3x) electron.
sử dụng ngôn
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,4g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít
ngữ, hợp tác.
khí N duy nhất (đktc). Giá trị của V là
2

A. 0,672.


B. 6,72.

C. 0,448.

D. 4,48.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc nhóm trong 10 phút.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Dặn dò (1 phút)
- Chuẩn bị bài thực hành.

==============HẾT===============

3

Sản phẩm
Sản phẩm
nhóm sau khi
GV đã chốt
kiến thức

Đánh giá
Chấm kết quả một
số nhóm để thay
điểm miệng




×