Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TC 17 ôn tập học kì 1 hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.72 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 18/ 12/ 2018
TIẾT PPCT 51: TỰ CHỌN 17 - ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo chất thuộc bốn chương 1, 2, 3, 4.
- Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học để làm
bài tập, chẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần sau của chương trình.
Kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kĩ năng xác định số oxi hoá của các nguyên tố.
- Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi trường cho phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập có tính toán đơn giản .
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức của bài, của chương.
Trọng tâm: Giải bài tập trắc nghiệm và tự luận về chương 1, 2.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.

IV. Chuỗi các hoạt động học
1


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm (20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Vận 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1
dụng các
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
kiến thức
đã học vào
2
2
6
2
6

2
các tình Câu 1. Nguyên tố X có cấu hình electron:1s 2s 2p 3s 3p 4s . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA
B. chu kì 2, nhóm IIA
huống cụ
C. chu kì 3, nhóm IIIA
D. chu kì 2, nhóm IVA
thể.
Câu 2. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R là
A. R2O5
B. RO2
C. R2O3
D. RO3
- Rèn
Câu
3.
Tính
chất
nào
sau
đây
không
biến
đổi
tuần
hoàn?
năng lực
A.
Số
electron

lớp
ngoài
cùng
B. Tính kim loại, tính phi kim
sử dụng
C. Độ âm điện
D. Điện tích hạt nhân
ngôn ngữ,
Câu
4.
Nguyên
tử
X

tổng
số
các
loại
hạt

bản

18.
Xác
định X?
hợp tác.

A. C (Z = 6)
B. N (Z = 7)
C. F (Z = 9)

D. O (Z = 8)
Câu 5. Chất khử là chất
A. nhường electron
B. nhận electron
C. nhận proton
D. nhường proton
Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất của phương trình
phản ứng trên là (hệ số là những số nguyên dương tối giản)
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
Câu 7. Hợp chất nào sau đây tồn tại liên kết cộng hoá trị?
A. NaCl
B. KF
C. H2S
D. LiCl
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam một kim loại nhóm IA vào nước thì thu được 4,48 lít H 2 (ở đktc). Kim loại đó
là A. Ba (137)
B. K (39) C. Ca (40)
D. Na (23)
Câu 9. Trường hợp nào sau đây các chất đều tồn tại liên kết ion?
A. Cl2, CaCl2, N2
B. MgO, H2S, Cl2
C. NaCl, K2O, MgO
D. ZnCl2, Cl2, NH3
Câu 10. Nguyên tố Y có điện tích hạt nhân là 17+. Số khối là 35. Số nơtron là
A. 17
B. 42
C. 35

D. 18
Câu 11. Trong phân tử CO2, cacbon có
A. điện hoá trị là 2+
B. cộng hoá trị là 4
C. cộng hoá trị là 2
D. điện hoá trị là 4+

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 8 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện. GV chốt kiến thức.
2

Sản phẩm
Câu 1. A
Câu 2. A
Câu 3. D
Câu 4. A
Câu 5. A
Câu 6. C

Câu 7. C
Câu 8. D
Câu 9. C
Câu 10. D
Câu 11. B

Đánh giá
Kết hợp quan sát
mức độ tích cực của

HS trong HĐ và
báo cáo, thảo luận,
GV cộng
điểm
khuyến khích vào
điểm miệng, 15
phút.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Hoạt động 2: Giải bài tập tự luận (24 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2
các kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
đã học vào
các
tình
huống cụ thể. Câu 1: Viết cấu hình e của nguyên tử hoặc ion sau:
- Rèn kĩ năng
giải bài tập
hóa học.
- Rèn năng
lực sử dụng

ngôn ngữ,
hợp tác.

Sản phẩm

a. Nguyên tử có Z = 11.
b. Nguyên tử có lớp e ngoài cùng là: 3s23p1.
c. Ion Al3+ biết nguyên tử Al có Z = 13.
d. Ion Cl- biết nguyên tử Cl có Z = 17.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt (p,n,e) là 40. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt.
a) Xác định số khối của X. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố X
b) Viết cấu hình e của nguyên tử X. X là kim loại, phi kim hay khí
hiếm?
c) Xác định vị rí của X trong BTH
Câu 3: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với
hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc nhóm trong 10 phút.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.

Câu 1:
a. 1s22s22p63s1.
b. 1s22s22p63s23p1.
c. 1s22s22p6.
d. 1s22s22p63s23p6.

Câu 2: Gọi tổng số proton =Z; tổng số notron =Z. Vì số
proton = số electron nên tổng số electron =Z
Ta có hệ phương trình
2Z + N = 40
2Z – N = 12
Giải hệ ta được Z = 13; N = 14
a/ A = Z + N = 13 + 14= 27
27

Câu 3: Công thức hợp chất với H của R là RH2.

Trong phân tử RH2 có
5,88% H là 2 phần khối lượng.
94,12% R là x phần khối lượng.
Suy ra x = 32.

Hoạt động 3: Dặn dò (1 phút)
- Tiếp tục ôn tập các chương 3, 4.

==============HẾT===============
3

X

Ký hiệu : 13
b/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
X là kim loại
c/ X ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA

Đánh giá

Chấm kết
quả một
số nhóm
để
thay
điểm
miệng



×