XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
KHÔNG DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
CHU BÁA THÔNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
KHÔNG DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
• Loét dạ dày – hành tá tràng
• Rách tâm vị
• U ống tiêu hoá
• Dị dạng mạch
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
Different patterns of bleeding of the gastric ulcer.
A: A spurting bleeding of the gastric ulcer (Forrest Ia);
B oozing bleeding of the gastric ulcer (Forrest Ib);
C: Non-bleeding visible vessel of the gastic ulcer (Forrest IIa).
Citation: Anjiki H, Kamisawa T, Sanaka M, Ishii T, Kuyama Y. Endoscopic hemostasis techniques for upper
gastrointestinal hemorrhage: A review. World J Gastrointest Endosc 2010; 2(2): 54-60
CHU BÁA THÔNG
MALLORY – WEISS
CHU BÁA THÔNG
Helicobacter pylori
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT HÀNH TÁ TRÀNG FORREST IIC – HP (+)
CHU BÁA THÔNG
Helicobacter pylori
• PAMC
•PBMT: Phác đồ 4 thuốc có Bismuth
• PAL
CHU BÁA THÔNG
CA LÂM SÀNG
• Bệnh nhân nam 45 tuổi vào viện vì đi ngoài phân đen số lượng nhiều, hoa
mắt, chóng mặt, tụt huyết áp. Bệnh nhân được truyền máu, nội soi dạ dày
nhưng không phát hiện tổn thương, tình trạng mất máu nặng lên: mạch:
120-130 lần/phút, huyết áp: 80/50 – 90/60 mmHg
• Soi dạ dày: Dạ dày sạch, không có máu, không phát hiện thấy tổn thương ở
dạ dày, hành tá tràng và tá tràng, không thấy máu trào ra từ hỗng tràng
• Soi đại tràng: Không phát hiện thấy tổn thương ở toàn bộ đại tràng và 30
cm ở hồi tràng. Tuy nhiên, trong lòng hồi tràng có máu tươi chảy ra
• Kết luận chẩn đoán: Chảy máu tiêu hóa lần 1, mức độ nặng, nghi do tổn
thương ở ruột non
CHU BÁA THÔNG
• Tiến hành chụp cắt lớp vi tính (320 dãy) cho kết quả: Khối u cách góc
Treitz 30 cm, có kích thước 3 x 6 cm, khối này lồi ra ngoài, không làm
hẹp ruột non, trên bề mặt loét (đây là nguyên nhân gây XHTH), với
nguồn nuôi dưỡng khối u là động mạc mạc treo tràng trên
• Chảy máu tiêu hóa lần 1, mức độ nặng, do khối u ruột non (có thể là
carcinoid hoặc GIST), có chỉ định phẫu thuật.
• Kết quả phẫu thuật: Lòng đại tràng và ruột non nhiều máu. Cách góc
Treitz khoảng 30 cm, có một khối u ruột non (khả nghi là carcinoid),
kích thước: 3,5 x 4,5 cm, lồi ra ngoài, bề mặt bên trong loét mủn, gây
XHTH mức độ nặng. Đã tiến hành cắt khối u, nối ruột non tận-
tận
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
Khối u ruột non (nghi
Carcinoid), cách góc Treitz 30
cm
CHU BÁA THÔNG
Osler – Weber – Rendu syndrome
CHU BÁA THÔNG
Osler – Weber – Rendu syndrome
CHU BÁA THÔNG
Osler – Weber – Rendu syndrome
CHU BÁA THÔNG
Dị dạng mạch vùng ruột non
được phát hiện bằng MSCT 64
lát , bệnh nhân xuất huyết tiêu
hóa nặng nhưng nội soi dạ dày
và đại tràng không phát hiện
bất thường
Figure (A, B): A 51-year-old female presented with melena. Coronal CT scans (A, B) show nodular
enhancement of the wall in the distal ileum (arrow) and an early draining vein (arrowhead) The patient
underwent ileal resection and anastomosis. The histopathology report was consistent with angiodysplasia
CẬN LÂM SÀNG
• Công thức máu cấp
• Sinh hoá cấp: ure, creatinin, glucose, GOT, GPT, CK, CKMB, Troponin, điện giải đồ
• Điện tâm đồ
• Đông máu cơ bản cấp, anti HIV, nhóm máu
• Thang điểm Rockall, Blatchford, phân loại Forrest
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
CHU BÁA THÔNG
Nguyên tắc
• hồi sức tích cực
• đám bảo hô hấp tuần hoàn
• cầm máu và dự phòng chảy máu tái phát
CHU BÁA THÔNG
I. XỬ TRÍ TRƯỚC SOI
TUẦN HOÀN
• 2 đường truyền ngoại vi lớn (18-16G)
• catheter tĩnh mạch trung tâm
CHU BÁA THÔNG