Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

CẤP NƯỚC - MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÔNG TRÌNH - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ WATER SUPPLY - DISTRIBUTION SYSTEM AND FACILITIES - DESIGN STANDARD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.88 KB, 189 trang )

TCXD .............

______________________________________________________________
Cấp nớc - Mạng lới đờng ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế
Water Supply - Distribution System and Facilities Design Standard

1.

Chỉ dẫn chung

1.1. Tiêu chuẩn này đợc áp dụng để thiết kế xây dựng mới
hoặc cải tạo mở rộng các hệ thống cấp nớc đô thị, các
điểm dân c nông thôn và các khu công nghiệp.
Ghi chú: 1- Khi thiết kế các hệ thống cấp nớc còn phải tuân
theo các
tiêu chuẩn có liên quan khác đã đợc Nhà nớc ban
hành.
2- Tiêu chuẩn về cấp nớc chữa cháy lấy theo TCVN
2622-1995.

1.2. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc cho một đối tợng cần
phải:
- Xét vấn đề bảo vệ và sử dụng tổng hợp các
nguồn nớc, phối hợp các điểm tiêu thụ nớc và khả
năng phát triển trong tơng lai, đồng thời phải
dựa vào sơ đồ cấp nớc của quy hoạch vùng, sơ
đồ quy hoạch chung và đồ án thiết kế xây dựng
các điểm dân c và khu công nghiệp;
- Phối hợp với việc thiết kế hệ thống thoát nớc.
1.3. Hệ thống cấp nớc đợc chia làm 3 loại, theo bậc tin cậy
cấp nớc, lấy theo bảng 1.1.


1.4. Khi lập sơ đồ cấp nớc của các xí nghiệp công nghiệp
phải cân bằng lợng sử dụng nớc bên trong xí nghiệp.
Để tiết kiệm nớc nguồn và tránh sự nhiễm bẩn các
nguồn nớc, nếu điều kiện kinh tế kỹ thuật cho phép
khi làm lạnh các máy móc, thiết bị sản xuất, ngng tụ
nớc và các sản phẩm công nghệ nói chung phải áp
dụng sơ đồ làm nguội nớc bằng không khí hoặc nớc
để tuần hoàn lại.
Khi sử dụng trực tiếp nớc nguồn để làm nguội sau đó
lại xả trở lại nguồn phải dựa theo cơ sở kinh tế kỹ thuật
1


TCXD .............

______________________________________________________________
và đợc sự thoả thuận của cơ quan quản lý và bảo vệ
nguồn nớc.
1.5. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc cho một đối tợng phải
chọn đợc công nghệ thích hợp về kỹ thuật, kinh tế,
điều kiện vệ sinh của các công trình, khả năng sử
dụng tiếp các công trình hiện có, khả năng áp dụng
các thiết bị và kỹ thuật tiên tiến.
1.6. Hệ thống cấp nớc phải đảm bảo cho mạng lới và các
công trình làm việc kinh tế trong thời kỳ dự tính
cũng nh trong những chế độ dùng nớc đặc trng.
1.7. Phải xét đến khả năng đa vào sử dụng đờng ống,
mạng lới và công trình theo từng đợt xây dựng. Đồng
thời cần dự kiến khả năng mở rộng hệ thống và các
công trình chủ yếu so với công suất tính toán.

1.8. Không đợc phép thiết kế công trình dự phòng chỉ
để làm việc khi có sự cố.
1.9. Khi thiết kế hệ thống cấp nớc sinh hoạt và hệ thống
cấp nớc sinh hoạt - sản xuất hỗn hợp, phải dự kiến vùng
bảo vệ vệ sinh theo quy định ở Mục 11.
1.1
0.

Chất lợng nớc ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu
theo tiêu chuẩn, chất lợng do Nhà nớc quy định và Tiêu
chuẩn ngành (xem Phụ lục 6).
Trong xử lý, vận chuyển và dự trữ nớc ăn uống phải sử
dụng những hoá chất, vật liệu, thiết bị, không gây
ảnh hởng xấu đến chất lợng nớc.
Chất lợng nớc dùng cho công nghiệp và việc sử dụng
hoá chất để xử lý nơc phải phù hợp với yêu cầu công
nghiệp và phải xét đến ảnh hởng của chất lợng nớc
đối với sản phẩm.

1.1
1.

Những phơng án và giải pháp lỹ thuật chủ yếu áp
dụng để thiết kế hệ thống cấp nớc phải dựa trên cơ
sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm:
- Giá thành đầu t xây dựng;
2


TCXD .............


______________________________________________________________
- Chi phí quản lý hàng năm;
- Chi phí xây dựng cho 1m3 nớc tính theo công
suất ngày trung bình chung cho cả hệ thống và
cho trạm xử lý;
-

Chi phí điện năng, hoá chất cho 1m3 nớc;

- Giá thành xử lý và giá thành sản phẩm 1m3 nớc.
Ghi chú: Các chỉ tiêu trên phải xét toàn bộ và riêng từng đợt
xây dựng trong thời gian hoạt động của hệ thống.

1.1
2.

Phơng án tối u phải có giá trị chi phí quy đổi theo
thời gian về giá trị hiện tại nhỏ nhất, có xét đến chi
phí xây dựng vùng bảo vệ vệ sinh.
Ghi chú: Khi xác định vốn đầu t để so sánh phơng án phải
xét giá trị thực tế giữa thiết bị, vật t nhập ngoại và sản xuất
trong nớc.

Bảng 1.1.
Đặc điểm hộ dùng nớc

Hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c
trên 50.000 ngời và của các đối tợng dùng nớc
khác đợc phép giảm lu lợng nớc cấp không quá

30% lu lợng nớc tính toán trong 3 ngày và ngừng
cấp nớc không quá 10 phút.
Hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c
đến 50.000 ngời và của các đối tợng dùng nớc
khác đợc phép giảm lu lợng nớc cấp không quá
30% lu lợng trong 10 ngày và ngừng cấp nớc
trong 6 giờ.
Hệ thống cấp nớc sinh hoạt của điểm dân c
đến 5000 ngời và của các đối tợng dùng nớc
khác đợc phép giảm lu lợng cấp nớc không quá
30% trong 15 ngày và ngừng cấp nớc trong 1
ngày.

3

Bậc tin cậy
của hệ
thống cấp
nớc

I

II

III


TCXD .............

______________________________________________________________

Ghi chú: 1 - Những cơ sở sản xuất có hệ thống cấp nớc tuần hoàn thì
xếp vào bậc II.
2 - Các hộ dùng nớc đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền xét
duyệt không
áp dụng bậc tin cậy nói trên.

2.

Sơ đồ cấp nớc vùng

2.1. Phải lập sơ đồ cấp nớc vùng để xác định khả năng và
sự hợp lý về kinh tế trong việc sử dụng nguồn nớc để
cấp cho các đối tợng có yêu cầu khác nhau về chế độ
dùng nớc, về khối lợng và chất lợng nớc để chọn phơng
án cấp, thoát nớc bền vững theo mục tiêu phát triển
của vùng.
2.2. Lập sơ đồ cấp nớc vùng theo hớng dẫn ở Phụ lục 1.
2.3. Tiêu chuẩn dùng nớc tổng hợp tính theo đầu ngời gồm
nớc cấp cho: ăn uống sinh hoạt; Công nghiệp; Công
trình công cộng; Tới cây, rửa đờng; Thất thoát; lấy
theo bảng 2.1. (Chi tiết cho từng loại nhu cầu dùng nớc
lấy theo bảng 3.1-Mục 3).
Bảng 2.1
4


TCXD .............

______________________________________________________________
Đối tợng dùng nớc


Thành phố lớn, thành phố du lịch,
nghỉ mát, khu công nghiệp lớn.
Thành phố, thị xã vừa và nhỏ, khu
công nghiệp nhỏ
Thị trấn, trung tâm công - nông
nghiệp, công - ng nghiệp, điểm
dân c nông thôn
Nông thôn

Tiêu chuẩn cấp nớc tính
theo đầu ngời (ngày
trung bình trong năm)
l/ngời.ngày
300 - 400
200 - 270
80 - 150
40 - 60

Ghi chú: Cho phép thay đổi tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt của điểm
dân c 10 20%
tuỳ theo điều kiện khí hậu, mức độ tiện nghi và các điều
kiện địa phơng khác.

2.4. Tiêu chuẩn dùng nớc cho nhu cầu sản xuất công nghiệp
phải xác định trên cơ sở những tài liệu thiết kế đã
có, hoặc so sánh với các điều kiện sản xuất tợng tự.
Khi không có số liệu cụ thể, có thể lấy trung bình:
- Đối với công nghiệp sản xuất rợu bia, sữa, đồ hộp,
chế biến thực phẩm, giấy, dệt: 45 m3/ha/ngày.

- Đối với các
m3/ha/ngày.

ngành

công

nghiệp

khác:

22

2.5. Khi cân đối với nhu cầu cấp nớc vùng phải u tiên xác
định những nguồn nớc hiện có trong vùng, sau đó mới
xác định nội dung và hiệu quả kinh tế kỹ thuật của
các biện pháp nh bổ sung lu lợng từ các vùng lân cận,
khả năng cấp nớc của các hồ lớn khi điều hoà dòng
chảy.
2.6. Khi sử dụng tổng hợp các nguồn nớc cho nhiều hộ tiêu
thụ có bậc tin cậy khác nhau thì việc cân đối nhu
cầu cấp nớc phải đợc tiến hành với toàn bộ bậc tin cậy
tính toán cho tất cả các hộ tiêu thụ, riêng đối với hộ
tiêu thụ có bậc tin cậy thấp hơn cho phép kiểm tra
riêng.
2.7. Khi sử dụng nguồn nớc mặt mà không cần điều hoà
5


TCXD .............


______________________________________________________________
dòng chảy để cân đối, công trình cấp nớc phải tính
toán theo tuyến lu lợng nhỏ nhất. Trờng hợp này phải
lập bảng cân đối công trình nớc theo lu lợng trung
bình tháng ứng với tần suất tính toán của nguồn nớc.
2.8. Trờng hợp nhu cầu dùng nớc vợt quá lu lợng của nguồn nớc
mặt thì cần nghiên cứu điều hoà dòng chảy bằng hồ
chứa.
2.9. Có thể điều hoà dòng chảy bằng các biện pháp sau
đây:
- Xây dựng hồ chứa điều chỉnh theo mùa khi nhu
cầu lấy nớc nhỏ hơn hoặc bằng lu lợng của năm
kiệt ứng với tần suất tính toán kể cả lu lợng nớc
mất đi ở hồ chứa.
- Xây dựng hồ chứa điều chỉnh dòng chảy nhiều
năm khi nhu cầu lấy nớc hàng năm vợt quá lu lợng
nớc của năm kiệt ứng vơí tần suất tính toán nhng bé hơn lu lợng của dòng chảy trung bình
nhiều năm.
2.1
0

Khi sử dụng tổng hợp các nguồn nớc ngầm và nớc mặt
phải lập bảng cân đối sử dụng các nguồn nớc theo mùa
để xét việc sử dụng các nguồn nớc mặt theo các
điều khoản trên. Còn các nguồn nớc ngầm khi cần bổ
sung lu lợng phải áp dựng theo Mục 5. Lu lợng sử dụng
và bổ sung cho 2 loại nguồn nớc phải xác định tổng
hợp trên cơ sở kinh tế kỹ thuật.


6


TCXD .............

______________________________________________________________
3.

Tiêu chuẩn và hệ số dùng nớc không điều hoà, lu lợng nớc
chữa cháy và áp lực nớc tự do

3.1. Công suất của hệ thống cấp nớc sinh hoạt và chữa
cháy ở đô thị và các điểm dân c tuỳ theo điều kiện
địa phơng phải đợc tính toán để đảm bảo cấp nớc
theo thời gian qui hoạch ngắn hạn là 10 năm và dài hạn
là 20 năm và phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Nhu cầu dùng nớc cho ăn uống sinh hoạt của khu
vực xây dựng nhà ở và các công trình công
cộng;
- Tới và rửa đờng phố, quảng trờng, cây xanh, nớc
cấp cho các vòi phun;
- Tới cây trong vờn ơm;
- Cấp nớc ăn uống, sinh hoạt trong các cơ sở sản
xuất công nông nghiệp;
- Cấp nớc sản xuất cho những cơ sở sản xuất dùng
nớc đòi hỏi chất lợng nh nớc sinh hoạt, hoặc nếu
xây dựng hệ thống cấp nớc riêng thì không hợp
lý về kinh tế;
- Cấp nớc chữa cháy;
- Cấp nớc cho yêu cầu riêng của trạm xử lý nớc;

- Cấp nớc cho các nhu cầu khác, trong đó có việc
sục rửa mạng lới đờng ống cấp, thoát nớc và lợng nớc thất thoát trong quá trình phân phối và dùng
nớc.
3.2. Tiêu chuẩn dùng nớc cho ăn uống sinh hoạt và các nhu
cầu khác tính theo đầu ngời đối với các điểm dân c
lấy theo bảng 3.1.
3.3. Lu lợng ngày tính toán (trung bình trong năm) cho hệ
thống cấp nớc tập trung đợc xác định theo công thức:
q1N1f1 + q2N2f2+



qiNifi
Q ngày.tb(m3/ngày)= ----------------------- +D=-------------+D (3-1)
1000
7


TCXD .............

______________________________________________________________
1000
Trong đó:
-

qi: Tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt lấy theo bảng 3.1.
Ni: Số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn cấp nớc qi.
fi: Tỷ lệ dân đợc cấp nớc lấy theo bảng 3.1.
D: Lợng nớc tới cây, rửa đờng, dịch vụ đô thị,
khu công nghiệp, thất thoát, nớc cho bản thân

nhà máy xử lý nớc đợc tính theo bảng 3.1 và lợng
nớc dự phòng. Lợng nớc dự phòng cho phát triển
công nghiệp, dân c và các lợng nớc khác cha tính
đợc cho phép lấy thêm 5-10% tổng lu lợng nớc
cho ăn uống sinh hoạt của điểm dân c; Khi có lý
do xác đáng đợc phép lấy thêm nhng không quá
15%.

Lu lợng nớc tính toán trong ngày dùng nớc nhiều nhất và
ít nhất ngày (m3/ngày) đợc tính theo công thức:
Qngày.max = Kngày.max x Qngày.tb
Qngày.min = Kngày.min x Qngày.tb
(3-2)
Hệ số dùng nớc không điều hoà ngày kể đến cách tổ
chức đời sống xã hội, chế độ làm việc của các cơ sở
sản xuất, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu dùng
nớc theo mùa cần lấy nh sau:
Kngày max = 1,2 1,4
Kngày min = 0,7 0,9
Đối với các thành phố có qui mô lớn, nằm trong vùng có
điều kiện khí hậu khô nóng quanh năm (nh: Thành
phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu,), có thể áp
dụng ở mức:
Kngày max = 1,1 1,2
Kngày min = 0,8 0,9
Lu lợng giờ tính toán q m3/h, phải xác định theo công
thức:
qgiờ. max = Kgiờ.max
8


Qngày.max
-------------


TCXD .............

______________________________________________________________
24
Qngày.min
qgiờ. min = Kgiờ.min ------------(3-3)
24
Hệ sống dùng nớc không điều hoà K giờ xác định theo
biểu thức:
Kgiờ max = max x max
Kgiờ

min

= min x min

(3-4)
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình,
chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất và các điều
kiện địa phơng khác nh sau:
max = 1,2 1,5
min = 0,4 0,6
Hệ số kể đến số dân trong khu dân c lấy theo
bảng 3.2.
Bảng 3.1.
Số

TT
I.

Đối tợng dùng nớc và thành phần cấp nớc

Giai đoạn
2010
2020
Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát
a) Nớc sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nớc (l/ngời.ngày): + Nội
165
đô
120
+
85
Ngoại vi
80
- Tỷ lệ dân số đợc cấp nớc (%):
+ Nội
10
đô
+
10
Ngoại vi
b) Nớc phục vụ công cộng (tới cây, rửa đ- 22 45
ờng, cứu hoả,); Tính theo % của (a)
< 25
c) Nớc cho công nghiệp dịch vụ trong đô 7 10
thị; Tính theo % của (a)

d) Nớc khu công nghiệp (lấy theo điều
9

200
150
99
95
10
10
22 45
< 20
58


TCXD .............

______________________________________________________________
2.4-Mục 2)
e) Nớc thất thoát; Tính theo % của
(a+b+c+d)
f) Nớc cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý
nớc; Tính theo % của (a+b+c+d+e)
II.

Đô thị loại II, đô thị loại III
a) Nớc sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nớc (l/ngời.ngày): + Nội
120
đô
80

+
85
Ngoại vi
75
- Tỷ lệ dân số đợc cấp nớc (%):
+ Nội
10
đô
+
10
Ngoại vi
b) Nớc phục vụ công cộng (tới cây, rửa đ- 22 45
ờng, cứu hoả,); Tính theo % của (a)
< 25
c) Nớc cho công nghiệp dịch vụ trong đô 8 10
thị; Tính theo % của (a)
d) Nớc khu công nghiệp (lấy theo điều
2.4-Mục 2)
e) Nớc thất thoát; Tính theo % của
(a+b+c+d)
f) Nớc cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý
nớc; Tính theo % của (a+b+c+d+e)

III.

150
100
99
90
10

10
22 45
< 20
78

Đô thị loại IV, đô thị loại V; Điểm dân c nông thôn
a) Nớc sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nớc (l/ngời.ngày):
- Tỷ lệ dân số đợc cấp nớc (%):
b) Nớc dịch vụ; Tính theo % của (a)
c) Nớc thất thoát; Tính theo % của (a+b)
d) Nớc cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý
nớc; Tính theo % của (a+b+c)

60
75
10
< 20
10

100
90
10
< 15
10

Bảng 3.2.
Số dân (1000 0,1
ngời)


0,1
5

0,2
0

10

0,3
0

0,5
0

0,7
5

1

2


TCXD .............

______________________________________________________________
4,5

4,0

3,5


3,0

2,5

0,0
1
Số dân (1000 4
ngời)
1,6
max

0,0
1
6

0,0
2
10

0,0
3
20

0,0 0,0 0,1
5
7
0
50 100 300


1,4

1,3

1,2

1,1
5

1,1

1,0
5

min

0,2
5

0,4
0

0,5
0

0,6
0

0,7
0


0,8
5

max

min

0,2
0

2,2

2,0

1,8

0,15

1000
1,0

1,0

Ghi chú:
1. Hệ số max dùng để xác định áp lực của máy bơm và chiều cao
đài để đảm bảo áp lực cần thiết của mạng trong giờ dùng nớc lớn
nhất. Hệ số min dùng để xác định áp lực d của mạng trong giờ
dùng nớc ít nhất.


2. Khi xác định lu lợng để tính toán công trình và mạng lới, kể cả

mạng lới bên trong khu nhà ở, hệ số phải lấy theo số dân đợc
phục vụ, còn trong hệ thống cấp nớc phân vùng phải tính toán
theo số dân của mỗi vùng.

3.4. Việc phân phối nớc theo giờ trong ngày của hệ thống
cấp nớc tập trung lấy theo các biểu đồ dùng nớc tổng
hợp của đô thị. Biểu đồ này đợc lập trên cơ sở các
biểu đồ dùng nớc của từng đối tợng hoặc tham khảo
biểu đồ thực tế của các khu dân c tơng tự.
3.5. Tiêu chuẩn nớc tới, rửa trong khu dân c và khu công
nghiệp tuỳ theo loại mặt đờng, cách rửa, loại cây và
các điều kiện địa phơng khác cần lấy theo bảng 3.3.
Bảng 3.3.

1 lần rửa

Tiêu chuẩn
cho 1 lần tới
(l/m2)
1,21,5

1 lần tới

0,50,4

Đơn vị
tính


Mục đích dùng nớc
Rửa bằng cơ giới, mặt đờng và
quảng trờng đã hoàn thiện
Tới bằng cơ giới, mặt đờng và
quảng trờng đã hoàn thiện.
11


TCXD .............

______________________________________________________________
Tới bằng thủ công (bằng ống
mềm) vỉa hè và mặt đờng hoàn
thiện
Tới cây xanh đô thị
Tới thảm cỏ và bồn hoa
Tới cây trong vờn ơm các loại.

1 lần tới
1 lần tới
1 ngày

0,40,5
34
46
1015

Ghi chú:
1. Khi thiếu số liệu về quy hoạch (đờng đi, cây xanh, vờn ơm) thì
lu lợng nớc để tới tính theo dân số lấy không quá 8-12% tiêu

chuẩn cấp nớc sinh hoạt tuỳ theo điều kiện khí hậu, khả năng
nguồn nớc, mức độ hoàn thiện của khu dân c và các điều kiện
tự nhiên khác.
2. Trong khu công nghiệp có mạng lới cấp nớc sản xuất thì nớc tới đờng, tới cây đợc phép lấy từ mạng lới này, nếu chất lợng nớc phù hợp
với yêu cầu vệ sinh và kỹ thuật trồng trọt.

3.6. Số lần tới từ 1 đến 2 lần xác định theo điều kiện
địa phơng.
3.7. Tiêu chuẩn nớc cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản
xuất công nghiệp phải lấy theo bảng 3.4.
Bảng 3.4.
Loại phân xởng

Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt
trong cơ sở sản xuất công
nghiệp tính cho 1 ngời
trong 1 ca (l/ngời/ca)

Hệ số
không
điều hoà
giờ

Phân xởng toả
nhiệt
trên
20
3
Kcalo/m . giờ


45

2,5

25

3

Các phân
khác

xởng

3.8. Lu lợng giờ một nhóm vòi tắm hơng sen trong cơ sở
sản xuất công nghiệp cần lấy bằng 300l/h. Thời gian
dùng vòi tắm hơng sen kéo dài 45 phút sau khi hết
12


TCXD .............

______________________________________________________________
ca. Số vòi tắm hơng sen tính theo số công nhân
trong ca đông nhất và theo đặc điểm vệ sinh của
quá trình sản xuất theo bảng 3.5.
Bảng 3.5.
Đặc điểm vệ sinh của quá trình sản
xuất

Số ngời sử dụng

tính
cho 1 nhóm hơng
sen

a) Không làm bẩn quần áo và tay
chân

30

b) Làm bẩn quần áo và tay chân

10

c) Có dùng nớc

14
6

d) Thải nhiều bụi hay các chất bẩn
độc
Ghi chú: Tiêu chuẩn nớc cho chăn nuôi gia súc, gia cầm lấy theo tiêu
chuẩn
của Bộ nông nghiệp.

3.9. Lu lợng nớc cho nhu cầu sản xuất của các cơ sở sản
xuất công nghiệp phải xác định dựa trên yêu cầu
công nghệ.
3.1
0.


Khi cần xác định lu lợng tính toán tập trung của nhà ở
và nhà công cộng đứng riêng biệt thì tiêu chuẩn dùng
nớc lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc trong nhà.

Lu lợng nớc chữa cháy

3.1
1.

Phải thiết kế hệ thống cấp nớc chữa cháy trong các
khu dân c, các cơ sở sản xuất công nông nghiệp kết
hợp với hệ thống cấp nớc sinh hoạt hoặc cấp nớc sản
xuất. Khi thiết kế cấp nớc chữa cháy cần theo tiêu
chuẩn phòng cháy và chữa cháy (TCVN-2622:1995).

áp lực nớc tự do

3.1

áp lực tự do nhỏ nhất trong mạng lới cấp nớc sinh hoạt
13


TCXD .............

______________________________________________________________
2.
của khu dân c, tại điểm lấy nớc vào nhà, tính từ mặt
đất không đợc nhỏ hơn 10 m.
Ghi chú: Đối với nhà cao tầng biệt lập cũng nh đối với nhà

hoặc nhóm nhà
đặt tại điểm cao cho phép đặt thiết bị tăng áp
cục bộ.

3.1
3.

áp lực tự do trong mạng lới bên ngoài của hệ thống cấp
nớc sinh hoạt tại các hộ tiêu thụ không nên quá 40 m.
Ghi chú:
1. Trờng hợp đặc biệt có thể lấy đến 60 m.
2. Khi áp lực trên mạng lới lớn hơn áp lực cho phép đối với
những nhà biệt lập hoặc những khu biệt lập đợc phép
đặt thiết bị điều hoà áp lực hoặc phải phân vùng hệ
thống cấp nớc.

3.1
4.

Hệ thống cấp nớc chữa cháy phải dùng áp lực thấp. Chỉ
đợc xây dựng hệ thống cấp nớc chữa cháy áp lực cao
khi có đầy đủ cơ sở kinh tế kỹ thuật.
Trong hệ thống cấp nơc chữa cháy áp lực cao, những
máy bơm chữa cháy cố định phải có thiết bị bảo
đảm mở máy không chậm quá 3 phút sau khi nhận tín
hiệu có cháy.

3.1
5.


áp lực tự do trong mạng lới cấp nớc chữa cháy áp lực
thấp không đợc nhỏ hơn 10 m tính từ mặt đất và
chiều dài ống vòi rồng dẫn nớc chữa cháy không quá
150 m.
Ghi chú: ở các trại chăn nuôi áp lực tự do để chữa cháy cần
tính với điều kiện
vòi rồng tại điểm cao nhất của trại chăn nuôi một
tầng.

14


TCXD .............

______________________________________________________________

4.

Nguồn nớc

4.1. Chọn nguồn nớc phải căn cứ theo tài liệu kiểm nghiệm
dựa trên các chỉ tiêu lựa chọn nguồn nớc mặt, nớc
ngầm phục vụ hệ thống cấp nớc sinh hoạt TCXD-2331999; Tài liệu khảo sát khí tợng thuỷ văn, địa chất
thuỷ văn; Khả năng bảo vệ nguồn nớc và các tài liệu
khác. Khối lợng công tác thăm dò, điều tra cần xác
định tuỳ theo đặc điểm, mức độ tài liệu hiện có
của khu vực; Tuỳ theo lu lợng và chất lợng nớc cần lấy;
Loại hộ dùng nớc và giai đoạn thiết kế.
4.2. Trong một hệ thống cấp nớc đợc phép sử dụng nhiều
15



TCXD .............

______________________________________________________________
nguồn nớc có đặc điểm thuỷ văn và địa chất thuỷ
văn khác nhau.
4.3. Độ đảm bảo lu lợng trung bình tháng hoặc trung
bình ngày của các nguồn nớc mặt phải lấy theo bảng
4.1, tuỳ theo bậc tin cậy.
Bảng 4.1.
Bậc tin cậy cấp nớc

Độ đảm bảo lu lợng tháng hoặc
ngày của các nguồn nớc mặt (%)

I

95

II

90

III

85

Ghi chú: Bậc tin cậy cấp nớc lấy theo điều 1.3.
4.4. Việc đánh giá khả năng sử dụng nguồn nớc vào mục

đích cấp nớc và việc chọn khu vực để xây dựng hồ
chứa cần thực hiện theo chỉ dẫn của Phụ lục 2.
4.5. Chọn nguồn nớc phải theo những quy định của cơ
quan quy hoạch và quản lý nguồn nớc. Chất lợng nguồn
nớc dùng cho ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo Tiêu
chuẩn TCXD-233-1999. Chất lợng nguồn nớc dùng cho
sản xuất phải căn cứ vào yêu cầu của từng đối tợng
dùng nớc để lựa chọn.
4.6. Cần tiết kiệm trong việc sử dụng nguồn nớc ngầm. Khi
có nguồn nớc mặt đảm bảo Tiêu chuẩn TCXD-2331999 thì u tiên sử dụng nguồn nớc mặt.
4.7. Không đợc phép dùng nguồn nớc ngầm cấp cho các nhu
cầu tiêu thụ nớc khi cha đợc phép của cơ quan quản lý
nguồn nớc.
4.8. Cần nghiên cứu khả năng bổ sung trữ lợng nớc ngầm
bằng các công trình bổ cập nhân tạo khi có điều
kiện trong trờng hợp nguồn nớc ngầm tự nhiên không
đủ trữ lợng khai thác.

16


TCXD .............

______________________________________________________________
4.9. Đợc phép xử lý nớc khoáng hoặc nớc biển để cấp cho
hệ thống cấp nớc ăn uống, sinh hoạt, nhng phải so sánh
kinh tế - kỹ thuật với các nguồn nớc khác.
4.1
0.


Cho phép dùng nớc địa nhiệt cấp cho ăn uống, sinh
hoạt và sản xuất nếu đảm bảo những quy định ở
điều 4.5.
Nhiệt độ cao nhất của nớc cấp cho ăn uống sinh hoạt
không đợc quá 35C.

4.1
1.

Các phơng án chọn nguồn nớc phải đợc đánh giá toàn
diện về kinh tế bao gồm các chi phí xây lắp, quản
lý, tiêu thụ điện năng, Đồng thời phải xét đến ảnh
hởng của việc khai thác nguồn nớc đối với nhu cầu sử
dụng nớc của các ngành kinh tế khác.

4.1
2.

Chọn biện pháp điều hoà dòng chảy và dung tích hồ
chứa phải dựa vào những đặc trng tính toán thuỷ
văn và những qui định về sử dụng nguồn nớc của cơ
quan quy hoạch và quản lý nguồn nớc.

4.1
3.

Hồ chứa để cấp nớc ăn uống sinh hoạt nên xây dựng
ngoài các khu dân c, trong các lu vực tha dân, có
nhiều rừng, không có bè gỗ và nớc bẩn xả vào.


17


TCXD .............

______________________________________________________________
5 Công trình thu nớc
.
Công trình thu nớc ngầm
Chỉ dẫn chung

5.1.

Chọn vị trí, kiểu và sơ đồ công trình thu nớc ngầm
phải căn cứ vào tài liệu địa chất, địa chất thuỷ văn,
công suất của công trình, loại trang thiết bị, điều
kiện thi công và điều kiện bảo vệ vệ sinh của khu
vực; nói chung phải xét đến:
- Đặc điểm của tầng chứa nớc và điều kiện bổ cập
nớc ngầm.
- Điều kiện bảo đảm vệ sinh và tổ chức vùng bảo
vệ vệ sinh, bảo vệ nguồn nớc không bị nhiễm bẩn
bởi nớc thải sinh hoạt, nớc thải sản xuất và không bị
nớc có độ khoáng hoá cao hoặc có chất độc hại
thấm vào.
- Khu đất không bị xói lở, trợt hoặc các loại biến
dạng khác gây phá hoại công trình.
- Có sẵn hoặc có thể làm đợc đờng thi công, đờng
phục vụ cho việc quản lý công trình và đờng ống
dẫn nớc.

- Giếng khoan phải cách xa các công trình kiến trúc
tối thiểu 25m.

5.2.

Sử dụng nguồn nớc ngầm vào mục đích cấp nớc phải
đợc sự đồng ý của cơ quan vệ sinh dịch tễ, cơ quan
quản lý nguồn nớc.
Công trình thu nớc có công suất lớn phải đợc cơ quan
có thẩm quyền về quản lý nguồn nớc phê duyệt.
Tài liệu xác định trữ lợng để thiết kế giếng khai
thác phải do Hội đồng trữ lợng quốc gia phê duyệt.
Việc khoan thăm dò kết hợp với khoan khai thác phải
do cơ quan có chức năng và đủ thẩm quyền quyết
định.

18


TCXD .............

______________________________________________________________
5.3. Khi thiết kế các công trình thu nớc mới và mở rộng
các công trình hiện có phải xét đến điều kiện hoạt
động phối hợp với những công trình thu nớc hiện có
hoặc đang đợc xây dựng ở khu vực lân cận.
5.4.

Các loại công trình thu nớc ngầm có thể sử dụng là:
1) Giếng khơi dùng để thu nớc mạch nông vào từ

xung quanh hoặc từ đáy ở độ sâu thích hợp.
2) Họng hay giếng thu nớc ngầm chảy lộ thiên
3) Đờng hầm hoặc ống thu nớc nằm ngang dùng để
khai thác tầng nớc ở độ sâu không quá 8m,
hoặc thu nớc ở các lớp đất chứa nớc nằm gần các
dòng nớc mặt (nh sông suối, hồ chứa) thi công
bằng phơng pháp đào mở, nếu sâu hơn và
mực nớc ngầm cao dùng phơng pháp khoan ép,
đờng kính giếng đứng để khoan ép ngang
2m.
4) Giếng khoan mạch sâu có áp hoặc không có áp,
hoàn chỉnh hay không hoàn chỉnh.
Lựa chọn dùng loại công trình nào phải dựa vào điều
kiện nêu ở điều 5.1 và dựa vào tính toán kinh tế kỹ
thuật mà quyết định.

Giếng khoan

5.5.

Trong đồ án thiết kế giếng phải chỉ rõ kết cấu
giếng, phơng pháp khoan, xác định chiều sâu, đờng kính giếng, kiểu ống lọc, loại máy bơm và vỏ
bao che của trạm bơm giếng.

5.6.

Chọn phơng pháp khoan giếng phải dựa vào điều
kiện địa chất, địa chất thuỷ văn, độ sâu và đờng
kính của giếng, lấy theo chỉ dẫn ở Phụ lục 4.


5.7.

Chiều sâu giếng phụ thuộc vào độ sâu địa tầng,
chiều dày tầng chứa nớc hoặc hệ thống các tầng
chứa nớc, lu lợng cần khai thác và mực nớc động tơng
ứng.

5.8.

Xác định đờng kính và chiều dài đoạn ống vách
đầu tiên của giếng, đờng kính cuối cùng của lỗ
19


TCXD .............

______________________________________________________________
khoan giếng phải căn cứ vào lu lợng cần khai thác, loại
và cỡ máy bơm, chiều sâu đặt guồng bơm nếu dùng
bơm chìm và bơm trục đứng hoặc chiều sâu đặt
ống hút nếu dùng bơm trục ngang, độ nghiêng cho
phép của giếng, thiết bị để đo mực nớc động trong
quá trình khai thác bơm
Ghi chú: Đờng kính đoạn ống vách đầu tiên của giếng là đờng kính trong của ống mà trong đó đặt bơm hoặc các bộ
phận hút của bơm.

5.9.

Kích thớc và kết cấu ống lọc cần xác định trên cơ sở
điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn tuỳ theo

liều lợng và chế độ khai thác, theo chỉ dẫn ở Phụ lục
5.

5.10. Chiều dài phần công tác của ống lọc, nếu thu nớc
trong tầng chứa nớc có áp và chiều dày tầng chứa nớc
dới 10m thì lấy bằng chiều dày tầng chứa nớc; nếu
thu nớc trong tầng chứa nớc không áp có chiều dày dới
10m, thì chiều dài phần công tác của ống lọc lấy
bằng chiều dày tầng chứa nớc trừ đi độ hạ mực nớc
trong giếng khi khai thác (ống lọc phải đặt ngập dới
mực nớc tính toán). Khi chiều dày tầng chứa nớc lớn
hơn 10m thì chiều dài phần công tác của ống lọc
phải đợc xác định tuỳ thuộc vào hệ số thấm của
đất, lu lợng khai thác và kết cấu ống lọc.
5.11. Phần công tác của ống lọc phải đặt cách đỉnh và
đáy tầng chứa nớc ít nhất 0,5-1m.
5.12. Khi khai thác trong nhiều tầng chứa nớc thì phần
công tác của ống lọc phải đặt trong từng tầng khai
thác và nối các phần công tác của ống lọc lại với nhau
bằng ống không khoan lỗ.
5.13. Những chỗ chuyển tiếp thay đổi đờng kính của các
đoạn ống vách, hay chỗ chuyển tiếp từ ống vách
sang ống lọc có thể cấu tạo bằng cách nối ống hàn
liền (dùng côn chuyển tiếp) hoặc nối lồng. Để chống
thấm tại chỗ nối lồng có thể dùng bộ phận nối ép (ống
bao bên trong dùng sợi đay dầu).

20



TCXD .............

______________________________________________________________
Đầu mút trên của ống lọc phải cao hơn chân đế ống
vách không ít hơn 3m khi giếng sâu đến 30m và
không ít hơn 5m khi giếng sâu trên 50m.
5.14. Đờng kính trong của ống vách tại chỗ nối lồng với ống
lọc khi khoan đập phải lớn hơn đờng kính ngoài của
ống lọc ít nhất 50mm, nếu phải đổ sỏi quanh ống
lọc - phải lớn hơn ít nhất 100mm.
Khi khoan xoay, nếu không gia cố thành giếng bằng
ống thì đờng kính cuối cùng của lỗ khoan giếng phải
lớn hơn đờng kính ngoài của ống lọc ít nhất 100mm.
Kết cấu miệng giếng phải đảm bảo độ kín tuyệt
đối để ngăn ngừa nớc mặt thấm xuống giếng.
5.15. Khoảng trống giữa các ống vách hoặc giữa ống vách
và thành giếng phải đợc chèn kỹ bằng bêtông hay
đất sét viên (30mm) đầm kỹ để tránh nớc mặt
thấm qua làm nhiễm bẩn giếng.
Trong một giếng khoan nếu bên trên đờng ảnh hởng
của tầng chứa nớc dự kiến khai thác có một tầng đất
bở rời chứa nớc, thì khoảng giữa thành giếng và mặt
ngoài ống vách phải chèn kỹ bằng bêtông hoặc đất
sét viên. Trong trờng hợp cần thiết phải cấu tạo nhiều
lớp ống chống để hạn chế mực nớc tầng trên rút
xuống dới mang theo hạt mịn làm rỗng đất gây sụt lở
nền giếng.
5.16. Chiều dài ống lắng cần lấy phụ thuộc tính chất của
đất nhng không quá 2m.
5.17. Phần ống vách của giếng phải cao hơn mặt sàn đặt

máy bơm ít nhất 0,3m. Sau khi hoàn thành việc
khoan giếng và lắp đặt ống lọc, cần tiến hành sục
rửa giếng và bơm thử. Việc thau rửa giếng và bơm
thử cần thực hiện theo các chỉ dẫn ở Phụ lục 3.
5.18. Giếng khoan trớc khi đa vào khai thác phải đảm bảo
các yêu cầu chất lợng sau đây:
- Độ sâu đúng thiết kế; mực nớc động, mực nớc
21


TCXD .............

______________________________________________________________
tĩnh, bảo đảm khai thác lâu dài kể cả khi có ảnh
hởng của những giếng khai thác xung quanh.
- Độ nghiêng của giếng nhỏ hơn 1:1500
- Hàm lợng cát của nớc bơm lên < 5mg/l
- Lu lợng bơm thử cao hơn lu lợng khai thác tối thiểu
7%.
5.19. Khi đặt bơm có động cơ trên miệng giếng (bơm
giếng trục đứng); hoặc nếu dùng máy bơm chìm
thì đờng kính khai thác của ống vách phải lớn hơn
đờng kính qui ớc của máy bơm ít nhất là 50mm.
5.20. Tuỳ theo điều kiện cụ thể và kiểu thiết bị, miệng
giếng phải đặt trong nhà hoặc trong hố chìm. Khi
dùng máy bơm có động cơ đặt trên miệng giếng
nhất thiết phải có vỏ bao che.
5.21. Để khai thác nhóm giếng khi mức nớc động không quá
8-9m cho phép dùng ống thu kiểu xi phông.
5.22. Trờng hợp không dùng đợc các thiết bị lấy nớc khác

hoàn chỉnh hơn, nếu có cơ sở kinh tế kỹ thuật thì
đợc phép dùng máy nén khí, nhng phải lấy không khí
ở độ cao cách mặt đất ít nhất 4m. Cửa hút không
khí phải có lới lọc và không để nớc ma rơi vào, đồng
thời phải đảm bảo lọc sạch dầu cho không khí sau
máy nén.
5.23. Chiều cao trạm bơm giếng tính từ mặt đất phải lấy
theo kích thớc thiết bị nhng không dới 3,5m. Diện
tích trạm bơm tối thiểu phải bằng 12m2 để đặt
máy, thiết bị điều khiển dụng cụ đo lờng kiểm tra
và đảm bảo thông thoáng.
Cửa ra vào của trạm bơm giếng phải đảm bảo đa
máy ra vào dễ dàng. Phải có cửa sổ để thông gió, ở
các giếng phải có giá để tháo lắp máy hoặc tó lu
động đặt trên mái bằng của giếng. Trần mái trạm
bơm phải có lỗ và cần dự kiến thiết bị nâng tải để
tháo lắp động cơ và máy bơm.

22


TCXD .............

______________________________________________________________
5.24. Để giữ cho các tầng đất chứa nớc không bị nhiễm
bẩn thì những giếng bị hỏng hoặc bị nhiễm bẩn
không thể sử dụng đợc nữa phải lấp bỏ bằng đất sét
hoặc bêtông. Nhất thiết phải lấp bỏ những giếng
thăm dò nếu chúng không đợc dùng làm giếng khai
thác hoặc giếng quan trắc.

5.25. Số lợng giếng dự phòng cần lấy theo bảng 5.1.
Ghi chú:
1- Tuỳ theo điều kiện địa chất thuỷ văn và khi có lý do xác
đáng có thể tăng số giếng dự phòng nhng không quá 2 lần ghi
trong bảng 5.1.
2- Đối với bất kỳ loại công trình thu nớc nào cũng phải có bơm
dự phòng đặt trong kho. Khi số bơm công tác dới 10 lấy 1, trên
10 lấy bằng 10% số máy bơm công tác.
3- Bậc tin cậy của công trình thu nớc cần lấy theo mức độ
đảm bảo về cấp nớc theo Điều 1.3.

Bảng 5.1
Số giếng dự phòng theo bậc
tin cậy
Bậc I
Bậc II
Bậc III

Số giếng làm việc
1-2

1

0

0

3-9

1-2


1

0

10 trở lên

20%

10%

0

Giếng khơi

5.26. Chiều sâu của giếng khơi không quá 15m. Đờng
kính của giếng xác định theo tài liệu thăm dò, yêu
cầu bố trí thiết bị và thi công thuận tiện, tối thiểu là
0,7m và không quá 5m. Giếng có thể làm hình trụ
tròn hay hình chóp cụt; thành giếng có thể xây
bằng gạch, bằng đá hay bêtông cốt thép lắp ghép.
5.27. Nớc vào giếng khơi có thể vào từ thành, từ đáy hoặc
vừa từ thành và đáy, hoặc có thêm các ống thu hình
nan quạt. Chọn kiểu nào là tuỳ theo tài liệu địa chất
23


TCXD .............

______________________________________________________________

thuỷ văn, yêu cầu dùng nớc và tính toán kinh tế kỹ
thuật mà quyết định.
5.28. Các lỗ nớc vào giếng khơi có thể thiết kế bằng tầng
lọc sỏi một lớp hay hai lớp, mỗi lớp dày tối thiểu
100mm. Đờng kính hạt của lớp lọc tiếp giáp với tầng
chứa nớc lấy theo Phụ lục 5. Tỷ lệ đờng kính tính
toán của các hạt giữa 2 lớp vật liệu lọc tiếp giáp không
nhỏ hơn 5. Có thể chèn các lỗ thu nớc bằng những
viên bêtông rỗng đúc sẵn, cấp phối lấy theo điều
5.29
5.29. Chọn thành phần hạt sỏi, tỉ lệ nớc xi măng cho tầng
lọc bằng bê tông rỗng phải dựa vào tính toán theo loại
nham thạch của tầng chứa nớc bên ngoài. Sơ bộ chọn
thành phần hạt nh sau:
Cỡ sỏi bằng 16d50 (d50 là đờng kính hạt trung bình
của lớp đất chứa nớc, tức là cỡ mắt sàng cho lọt qua
50% số hạt đem thí nghiệm).
- Lợng xi măng mác 400 lấy 250 kg cho 1m3 bêtông
- Tỷ lệ nớc/ximăng = 0,3 - 0,35 cho cỡ hạt 7-10mm
= 0,3 - 0,4 cho cỡ hạt 2 - 6mm.
= 0,35 - 0,45 cho cỡ hạt 2 - 3mm.
5.30. Khi lấy nớc từ đáy thì đáy giếng khơi phải làm một
tầng chèn để ngăn ngừa cát đùn lên gồm 3 - 4 lớp cát
sỏi có đờng kính hạt lớn dần từ dới lên trên. Mỗi lớp có
chiều dày tối thiểu không nhỏ hơn 100mm, thành
phần của hạt vật liệu chèn xem Phụ lục 5.
5.31. Khi thiết kế giếng khơi phải tuân theo các điều sau
đây để tránh nhiễm bẩn nớc:
1 - Thành giếng cao hơn mặt đất tối thiểu 0,8m.
Phải có cửa thăm để ngời quản lý có thể ra vào trông

nom hoặc sửa chữa.
2 - Xung quanh miệng giếng phải có mặt dốc thoát
nớc bằng vật liệu không thấm nớc rộng 1,5m, độc dốc
i = 0,05 hớng ra ngoài, xung quanh thành giếng cần
đắp vòng đai đất sét chiều rộng 0,5m và chiều
sâu không ít hơn 1m.
3 - Giếng kín phải làm ống thông hơi, đầu ống
24


TCXD .............

______________________________________________________________
thông hơi phải có chóp che ma và đợc bịt bằng lới.
5.32. Khi thiết kế một nhóm giếng, nếu có điều kiện thì
nên dùng kiểu xi phông để tập trung nớc, khi đó mực
nớc động trong giếng tập trung phải cao hơn đầu
hút nớc của xi phông 1m. Độ sâu ống dẫn không quá
4m. Độ sâu tính từ tim ống đến mực nớc động trong
giếng không quá 7m.
5.33. Tốc độ nớc chảy trong ống xi phông lấy bằng 0,50,7m/s. Độ dốc của đoạn ống từ giếng đến giếng tập
trung không nhỏ hơn 0,001.
Công trình thu nớc kiểu nằm ngang

5.34. Công trình thu nớc kiểu nằm ngang đợc xây dựng
trong các tầng chứa nớc không áp nằm ở độ sâu
không lớn (< 8m) và ở gần nguồn nớc mặt.
Công trình thu nớc kiểu nằm ngang có thể thiết kế
dới dạng mơng hở, rãnh thu bằng đá, đá dăm; đờng
hầm hoặc ống thu.

5.35. Công trình thu dạng rãnh đá dăm chỉ nên dùng để
cấp nớc tạm thời. Đối với công trình này nớc đợc thu
qua rãnh ngầm đổ đầy đá hoặc đá hộc kích cỡ 0,1
- 0,15m, chung quanh đổ hai, ba lớp đá dăm hoặc
cuội cỡ hạt bé hơn - tạo thành tầng lọc ngợc, chiều dày
mỗi lớp ít nhất là 150mm. Đờng kính hạt giữa các lớp
kề nhau lấy theo Phụ lục 5. Kích thớc phần rãnh đổ
đá lấy phụ thuộc vào công suất cần khai thác và
điều kiện địa chất thuỷ văn của từng tầng đất
chứa nớc. Phía trên tầng lọc cần phủ một lớp đất sét
để tránh nớc trên mặt đất thấm trực tiếp vào rãnh.
5.36. Đối với hệ thống cấp nớc có bậc tin cậy loại I, loại II phải
thiết kế đờng hầm thu nớc. Đờng hầm ngang thu nớc
làm bằng bêtông có chừa lỗ hay khe hở hoặc bằng
bêtông rỗng cấp phối tuỳ thuộc địa tầng bên ngoài,
lấy theo điều 5.29. Bên ngoài của đờng hầm cần có
một lớp sỏi dày 150mm, cỡ sỏi lấy theo chỉ dẫn ở Phụ
lục 5.

25


×