Tài liệu phát tay
Hội chứng tắc ruột sơ sinh
1. Mục tiêu học tập:
1.1. Chẩn đoán đợc 1 trờng hợp tắc ruột sơ sinh (TRSS) điển
hình.
1.2. Kể đợc các nguyên nhân gây TRSS
1.3. Nêu đợc nguyên tắc điều trị TRSS.
2. Mở đầu:
- TRSS là hội chứng do nhiều nguyên nhân.
- Là cấp cứu ngoại khoa thờng gặp nhất ở lứa tuổi sơ
sinh.
- Tiên lợng rất nặng, không chẩn đoán và xử trí kịp thời
rất dễ tử vong.
3. Dịch tễ học:
- Hay gặp ở trẻ đẻ non: 40% TRSS là trẻ đẻ non và ngời
mẹ bị cúm khi mang thai.
- Tỉ lệ tử vong cao.
4. Một số đặc điểm sinh lý đờng tiêu hoá của trẻ sơ
sinh:
- Sau đẻ trẻ thở và nuốt khí vào đờng tiêu hoá. trung
bình sau 6 giờ hơi tới trực tràng.
- ỉa phân su trong vòng 6-8giờ.
- Phân su:
+ Màu xanh đen, đặc quánh.
+ Thành phần: dịch tiêu hoá + các lớp biểu bì.
+ Nghiệm pháp Faber: tìm tế bào sừng ở phân
su: trẻ bình thờng (+).
5. Chẩn đoán hội chứng TRSS:
5.1. Lâm sàng:
- không ỉa phân su
- Nôn: sữa, nớc mật.
- Bụng chớng dần: căng bóng, có quai ruột nổi, tuần
hoàn bàng hệ.
- Thăm trực tràng: bằng sonde Nélaton số 12.
Có 4 trờng hợp xảy ra:
+ Không thấy lỗ hậu môn: lỗ hậu môn bịt kín.
+ Chỉ vào đợc sâu 2-3cm, không có phân su ra theo:
teo trực tràng.
+ Vào sâu, có phân su và hơi ra: giãn đại tràng bẩm
sinh.
+ Vào sâu, không có phân su ra theo: teo ruột.
5.2. Xquang:
a) Chụp bụng không chuẩn bị:
- Mức nớc- hơi.
- Hình vội hoá.
b) Thụt baryte loãng vào đại tràng:
- Đại tràng teo nhỏ.
- Có thể thấy vị trí tắc.
6. Các nguyên nhân tắc ruột sơ sinh:
6.1. Teo ruột: thơng tổn bẩm sinh làm gián đoạn lu thông
ruột.
a) Giải phẫu bệnh lý:
- Hay gặp ở ruột non.
- Đoạn teo: có thể dài hoặc ngắn, một hoặc nhiều
đoạn.
- Có 3 hình thái:
+ Thể màng ngăn: giữa 2 đoạn ruột có một màng
ngăn cách biệt.
+ Thể dây xơ: đoạn trên dính vào đoạn dới bằng
một dây xơ.
+ Thể gián đoạn: mất một đoạn ruột mạc treo
khuyết hình chữ V.
b) Phôi thai học:
- Do gián đoạn trong quá trình hình thành ống ruột
(tuần 6-10).
- Thơng tổn mạch mạc treo thời kỳ bào thai.
c) Chẩn đoán:
- Hội chứng tắc ruột sơ sinh điển hình.
- Đặt sonde trực tràng: ống thông đa vào sâu, không có
phân su ra.
- Xquang:
+ Bụng không chuẩn bị: nhiều mức nớc -
hơi
+ Thụt baryte: đại tràng teo nhỏ.
d) Điều trị:
- Mổ cấp cứu:
+ Cắt bỏ đoạn ruột teo và phần túi cùng giãn to phí
trên.
+ Nối ruột: tận-bên, đa đầu dới ra ngoài (kiểu chữ
Y...)
- ủ ấm, sonde dạ dày, kháng sinh truyền dịch trớc, trong
và sau mổ.
6.2. Tắc ruột phân su: tắc ruột bẩm sinh do phân su
đọng lại thành hạt, hay gặp ở đoạn cuối hồi tràng.
a) nguyên nhân:
- Biểu hiện sớm của xơ nang tuỵ: dịch tuỵ bài tiết ít +
chất nhày tiết ra từ các tế bào tiết nhầy bất thờng phân
su hết đặc quánh, dính chặt vào niêm mạc ruột tắc ruột.
- Kèm theo chất nhầy tiết nhiều ở phế quản viêm
nhiễm đờng hô hấp: tiên lợng nặng, tử vong rất cao.
b) Chẩn đoán :
- Hội chứng TRSS diển hình.
- Đặt sonde trực tràng: ống thông đa vào sâu, không có
phân su ra.
- Xquang bụng không chuẩn bị:
+ Hình mức nớc-hơi
+ Các quai ruột chứa phân su giãn lẫn bọt hơi lỗ
chỗ nh tổ ong ở bên phải bụng.
- Xquang bụng có thụt baryte: đại tràng teo nhỏ.
c) Điều trị:
- Cắt đoạn ruột chứa phân su gây táo.
- Nối ruột (nh trong teo ruột)
- Sau mổ: cho tinh chất tuỵ kéo dài.
6.3. Viêm phúc mạc bào thai:
a) Nguyên nhân: là hiệu quả của thủng ruột, hoại tử ruột
ở thời kỳ bào thai do: xoắn ruột, thủng ruột tiên phát.....
b) Giải phẫu bệnh lý:
- Trong ổ bụng có hơi, nớc máu, phân su.
- Các quai ruột viêm dầy và dính với nhau rất khó gỡ.
- Hoặc đợc bọc bởi một vỏ bao (màng tơ huyết-phân
su) bằng VFM kết bọc.
- Có thể tìm thấy lỗ thủng và cục vôi hoá.
c) Chẩn đoán:
- Lâm sàng:
+ Hội chứng TRSS điển hình
+ Gõ đục vùng thấp
+ tràn dịch màng tinh hoàn hoặc 2 môi lớn
+ Không có cảm ứng phúc mạc.
+ Đặt sonde trực tràng thông đa vào sâu không
có phân su ra.
- Xquang bụng không chuẩn bị:
+ Nhiều mức nớc-hơi
+ Dịch trong ổ bụng
+ Một mức nớc - hơi lớn ở giữa bụng (viêm phúc mạc
kết bọc).
+ ổ đọng canxi
- Thụt barytw: đại tràng teo nhỏ.
d) Điều trị:
- Mổ cấp cứu.
- Tuỳ thơng tổn: gỡ dính, cắt đoạn ruột, rửa ổ bụng.
- Sonde dạ dày, ủ ấm, bù dịch, kháng sinh trớc, trong và
sau mổ.
6.4. Các dị tật hậu môn - trực tràng: (bài riêng).
6.5. Tắc ruột cơ năng:
a) Lâm sàng:
+ Có hội chứng TRSS.
+ TR: vẫn có phân su.
b) nguyên nhân:
+ Giãn đại tràng bẩm sinh (bài riêng)
+ Các nhiễm khuẩn sơ sinh: viêm nhiễm đờng hô
hấp, nhiễm trùng rốn, viêm da hoại tử.....
7. Nguyên tắc điều trị:
7.1. Nội khoa:
- Không cho bục
- Sonde dạ dày.
- ủ ấm
- Truyền dịch
- Gửi tới trung tâm Ngoại khoa.
7.2. Ngo¹i khoa: tuú nguyªn nh©n, cã thÓ:
- HËu m«n nh©n t¹o t¹m thêi.
- PhÉu thuËt triÖt ®Ó.