Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

cac phan phu du thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.37 KB, 13 trang )

Các phần phụ của thai đủ
tháng

Mục tiêu học tập:
1.
2.
3.
4.

Kể tên được 3 loại màng rau.
Nêu được 4 vai trò của bánh rau
Trình bày được các vai trò của nước ối.
Hiểu được sự tạo thành và tiêu nước ối.



Các phần phụ của thai đủ tháng






1. Các màng rau
1.1 Ngoại sản mạc: ngoài cùng, từ NMTC, có 3 loại:
NgSM TC, NgSM trứng, NgSM TC-Rau.
Khi đủ tháng: NgSM TC_Rau phát triển chính.
1.2 Trung sản mạc: Lớp giữa, phát triển thành gai rau,
màng TrSM: dễ rách, ít thấm nước→ vỡ túi N-TrSM.




Các phần phụ của thai đủ tháng
1.3 Nội sản mạc: trong cùng,
dễ thấm nước và dai, ngăn
cản vi khuẩn.
Rách → nhiễm trùng ối, thai
suy.
2. Bánh rau
2.1 Giải phẫu: gai rau ăn vào
NgSM TC- Rau → hồ
huyết.
BR: 16-20 múi, 2-3 cm, 500gr.
Rau bám thấp.


Các phần phụ của thai đủ tháng
BR có 2 mặt: mẹ (NgSM)- con ( NSM)
BR gồm 2 phần:
- NgSM TC- Rau: đáy, xốp, đặc. Lớp đặc có hồ huyết.
- TrSM: gai rau phát triển trong hồ huyết.
Gai rau có 2 loại: bám và lơ lửng.
Cấu tạo của gai rau: hội bào và Langhans.
Gai rau xơ hóa, hệ mao mạch tắc → trao đổi ↓
Trao đổi tại hồ huyết:



Các phần phụ của thai đủ tháng
2.2 Chức phận bánh rau:
- Trao đổi chất giữa mẹ-con thông qua gai rau.

Cơ chế trao đổi: Khuếch tán đơn giản, gia tăng, vận
chuyển chủ động, thực bào.
2.2.1 Vai trò hô hấp: dòng máu mẹ, Hb con, thai suy
2.2.2 Vai trò dinh dưỡng:chất mỡ→ thiếu vit K
2.2.3 Vai trò bảo vệ: kháng thể, thuốc 3 tháng đầu, cuối.


Các phần phụ của thai đủ tháng
Nội tiết:
2.2.4 Vai trò bánh rau đối với mẹ:
Các hormon loại peptid: hCG và hPL
Các hormon loại steroid: Estrogen, progesteron và các
steroid khác
3. Cuống rốn: 45-60 cm. 1 Tm và 2 ĐM. Vị trí bám vào
trung tâm BR.
Trong chuyển dạ cuống rốn bị xoắn thắt nút sa.. → nguy
hiểm đến thai.
-



Các phần phụ của thai đủ tháng
4. Nước ối:
4.1 Tính chất nước ối
Màu sắc nước ối
Khi đủ tháng: 500-1000ml
Thành phần trong nước ối: có các tế bào → chọc ối tìm
bất thường NST. Nhuộm xanh nil → bắt màu cam.
4.2 Sự tái tạo ối:
4.2.1 Nguồn gốc tạo thành nước ối:



Các phần phụ của thai đủ tháng
4.2.1 Nguồn gốc tạo thành nước ối:
- Thai nhi: thận bài tiết là quan trọng nhất, da, hô hấp.
Không thận → thiểu ối.
- Nội sản mạc:
- Từ máu mẹ:
4.2.2 Sự tiêu nước ối:
- Hệ tiêu hóa: hẹp thực quản → đa ối
- Nội sản mạc:
4.2.3 Tuần hoàn của nước ối: trao đổi 3h/lần= 4-8 l/ngày


Các phần phụ của thai đủ tháng
4.3 Chức năng của nước ối:
- Bảo vệ thai đỡ bị sang chấn, nhiễm trùng.
- Giúp cho ngôi thai bình chỉnh tốt
- Góp phần giữ cân bằng nước
- Ngăn cản chèn ép dây rốn.
- Trong chuyển dạ thành lập đầu ối, bôi trơn cho cuộc
đẻ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×