Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de-kscl-doi-tuyen-hsg-sinh-hoc-10-nam-2018-2019-truong-yen-lac-2-vinh-phuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.71 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 10
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 02 Trang.

Câu 1 (2,0 điểm).
Những phát biểu sau đây đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
a. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và bị vỡ ra.
b. Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng.
c.Tế bào bạch cầu ở người có khả năng thay đổi hình dạng nhưng vẫn hoạt động bình thường.
d. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
e. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
g. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
h. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có
cấu trúc đa phân.
i. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Kể tên các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. Cho biết các đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống?
b. Dựa vào đâu người ta phân loại 3 lãnh giới, hệ thống 5 giới? Theo em sử dụng hệ thống
phân loại nào ưu thế hơn? Vì sao?
Câu 3 (2,0 điểm)
a. Vì sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống?
b. Có bốn loại đại phân tử như sau: Tinh bột, xenlulôzo, protein và photpholipit. Hãy cho
biết: - Loại chất nào không có cấu trúc đa phân?
- Loại chất nào không có trong lục lạp của tế bào?
Câu 4 (2,0 điểm).


a. Điểm giống, khác nhau cơ bản về cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật? Ý
nghĩa của sự giống và khác nhau đó?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các
tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A, B, C, D và E) dưới đây:
(1)
(3)

(4)

(3)

(3)
(3)

(2)
(a)

(3)

A

B

C

(b)

D


ATP

E


a. Gọi tên các thành phần tương ứng được kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
b. Tương ứng với mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 6 (2,0 điểm). Hãy giải thích ngắn gọn:
a. Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt
động sản xuất ATP?
b. Tại sao nói ATP và NADPH là các chất “chuyên chở năng lượng trung gian” mang
năng lượng ánh sáng đến các sản phẩm hữu cơ của quá trình quang hợp?
c. Những chất hóa học được sản xuất bởi quang phân li nước là gì? Chúng được sử dụng
như thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu những diễn biến cơ bản ở các pha của kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào. Tại sao
các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi có thời gian của chu kỳ tế bào chỉ từ 15 phút đến 20 phút?
b. So sánh nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm
phân II trong điều kiện bình thường.
Câu 8 (2,0 điểm)
a. Khi dùng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản cố định nhiễm sắc thể (NST),
người ta thường sử dụng vật kính có độ phóng đại nhỏ để quan sát trước, sau đó mới chuyển sang
vật kính có độ phóng đại lớn. Em hãy cho biết việc làm này nhằm mục đích gì.
b. Khi quan sát tiêu bản cố định bộ NST của người trong các phòng thí nghiệm ở các
trường THPT, một số trường hợp không quan sát thấy NST. Em hãy đưa ra các giả thiết hợp lí
để giải thích vì sao không quan sát được.
Câu 9 (2,0 điểm)
a. Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng
dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.

b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 7 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH
và FADH2 tạo ra?
Câu 10 (2,0 điểm).
Cho một phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là A 1: T1:
X1: G1 = 1: 3: 4: 6 và có (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4. Trên phân tử ADN này có 760 liên kết hiđrô.
a. Tính số lượng liên kết hoá trị của cả phân tử ADN. Giải thích cách tính?
b. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN trên?
============== HẾT ============
Họ và tên thí sinh:………………………………………….SBD:……………………………
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

Câu
1

2

3

4

KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 10
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2018 - 2019
HDC gồm: 03 Trang.

Nội dung

a. Sai. Không bị vỡ vì có thành tế bào………………………………………………..
b. Sai. Dấu chuẩn là glycoprotein…………………………………………………….
c. Đúng………………………………………………………………………………..
d. Sai. Lục lạp cũng là bào quan tổng hợp ATP……………………..........................
e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, xenlulôzơ là thành
phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật………………………………………………
g. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực……………………
h. Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân……………………………………………….
i. Sai. Có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu………………………………
a. Các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống: tế bào  cơ thể  quần thể 
quần xã  hệ sinh thái……………………………………………………………….
- Các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
+ Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc……………………………………………………
+ Là những hệ thống mở và có khả năng tự điều chỉnh ……………………………...
+ Thế giới sống liên tục tiến hóa……………………………………………………...
b.
- Hệ thống phân loại 3 lãnh giới dựa vào: Sự sai khác của hệ gen và cấu trúc thành tế
bào……………………………………………………………………………………..
* Hệ thống phân loại 5 giới sinh vật dựa vào: Mức độ tổ chức cơ thể (đơn bào hay đa
bào); Loại tế bào (nhân sơ hay nhân thực); Kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị
dưỡng)………………………………………………………………………………….
* Sử dụng hệ thống phân loại 3 lãnh giới ưu điểm hơn………………………………
* Vì: Dựa vào cấu trúc hệ gen giúp ta phân biệt được mối quan hệ gần gũi trong tiến
hóa…………………………………………………………………………………….
a. Tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì:
+ Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống…………………................................
+ Mọi hoạt động sống chỉ diễn ra trong tế bào………………………………………...
+ Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi loài…………………………
+ Cơ thể đa bào lớn lên, nhờ sự sinh sản của tế bào…………………………………..
b.

- Chất không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân là photpholipit………………….
- Chất không tìm thấy trong luc lạp là xenlulozo………………………………………
a. - Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực, mỗi tế bào đều có màng tế bào, chất
nguyên sinh và nhân.......................................................................................................
- Khác nhau: Ở tế bào thực vật có thành bằng xenlulôzơ và có lục lạp còn tế bào động
vật không có....................................................................................................................
- Ý nghĩa:
+ Từ điểm giống nhau cho thấy động vật và thực vật đều có chung nguồn gốc.............
+ Từ điểm khác nhau cho thấy chúng tiến hóa theo hai hướng .....................................
b.
- Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân, tế bào hồng cầu là tế bào không nhân................
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng...............................................

Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25


5

- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà
mọi hoạt động sống của tế bào………………………………………………………...
a. Chú thích các thành phần trên hình:
- (1) = phôpholipit…………………………………………………………………...
- (2) = cacbohidrat (hoặc glicôprôtêin)……………………………………………...
- (3) = prôtêin xuyên màng…………………………………………………………..
- (4) = các chất tan (hoặc các phân tử tín hiệu)……………………………………...

0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

b. Chức năng của các prôtêin xuyên màng tương ứng ở mỗi hình:
- Hình A và B: Các prôtêin (xuyên màng) hoặc prôtêin – glucô
(glicoprôtêin) làm chức năng ghép nối và nhận diện các tế bào………………………

0.25

- Hình C: Prôtêin thụ thể làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ ngoài để truyền vào
bên trong tế bào …………………………………………………………………….

0.25
- Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển hay kênh protein………...…………….. 0.25
- Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định……………..
6

7

8

a.
- Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn.
- Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào........................
b.
- Pha sáng: Năng lượng ánh sáng được tích lũy trong ATP và NADPH.
- Pha tối: năng lượng trong ATP, NADPH được dùng để cố định CO2 => chất hữu cơ.
c.
- Quang phân li nước tạo H+, e- và O2………………………………………………….
- O2 giải phóng ra ngoài môi trường……………………………………………………
- e- tạo ra bù cho phân tử diệp lục bị mất………………………………………………

- H+ tham gia tạo lực khử NAPH2……………………………………………………….
a. Những diễn biến chính:
- Pha G1 : Sinh trưởng, tích lũy vật chất……………………………………………….
- Pha S: Tự nhân đôi ADN, nhân đôi NST…………………………………………….
- Pha G 2 : Tổng hợp tiếp các thành phần cần cho phân bào…………………………..
* Giải thích:
- Vì tế bào phôi sớm bỏ qua pha G1 , các yếu tố cần thiết cho phát động phân bào đã
chuẩn bị sẵn ở tế bào trứng…………………………………………………………….
b. * Giống nhau
NST co ngắn, đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích
đạo...................................................................................................................................
* Khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân II
NST đang phân chia có 2 nhiễm sắc NST đang phân chia có 2 nhiễm sắc tử khác
tử giống hệt nhau.
nguồn gốc do trao đổi chéo xảy ra ở giảm
phân I.
* Mục đích của việc làm:
- Quan sát trên vật kính có độ phóng đại nhỏ trước để nhìn bao quát tiêu bản và chọn
tế bào có NST cần quan sát.............................................................................................

0.25

0.5

0.5
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.5

0.5

0.5


9

10

- Sau đó không điều chỉnh ốc (nút) sơ cấp mà chuyển sang vật kính lớn để: Nhìn rõ
hơn, tránh vỡ tiêu bản, tránh hỏng vật kính......................................................................
* Lý do có thể:
- Do học sinh không tuân thủ đúng các bước sử dụng kính...........................................
- Do tiêu bản hỏng
- Do kính hiển vi hỏng....................................................................................................
a.
- Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi
chuyền electron.
- Năng lượng ATP được giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn chuỗi
chuyền electron giải phóng nhiều năng lượng nhất.
- Ví dụ. Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lượng giải phóng qua các

giai đoạn như sau:
+ Đường phân: giải phóng 2 ATP.
+ Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP.
+ Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP………………………….........................
b. Số NADH và FADH2 tạo ra:
- Số NADH tạo ra: 7 x 10 = 70.........................................................................................
- Sô FADH2 tạo ra: 7 x 2 = 14........................................................................................
a.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: T1=A2 và X1=G2
nên (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4
 A/G = 0,4 (1)
Mà liên kết Hiđrô được tính theo công thức : H = 2A+3G = 760 (2)
từ (1) và (2) A = 80 (nu)
G = 200 (nu).
Số liên kết hóa trị của phân tử ADN = tổng số liên kết hóa trị giữa đường và axit
trong một nu + số liên kết hóa trị giữa các nu.
Do ADN dạng vòng nên HT = 2 x N = 2 x 560=1120 (Lk)…………………………
b.
Do tỉ lệ giữa các nu trên mạch 1 là A1: T1: X1: G1 = 1: 3: 4: 6
và theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1=T2= (1x280)/14= 20 (Nu).
T1=A2= 3 x A1= 60 (Nu).
X1=G2= 4 x A1= 80 (Nu).
G1= X2= 6 x A1= 120 (Nu).............................................................................................

0.5
0.5
0.5

1,0

0.5
0.5

1.0

1.0



×