Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

SLIDE LÝ THUYẾT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 35 trang )

KHÓA ÔN THI KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN VIÊN
HÀNH NGHỀ NĂM 2018

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
NÂNG CAO

1

2

Cách tiếp cận nội dung ôn thi

1



Sử dụng tài liệu do Bộ Tài chính phát hành



Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quan



Lựa chọn, trình bày các vấn đề cơ bản, trọng tâm



Học viên kết hợp nghiên cứu tài liệu




Các dạng câu hỏi và phương án trả lời



Bài tập tình huống và gợi ý trả lời



Những lưu ý khi làm bài ở từng nội dung

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

1


KHÓA ÔN THI KẾ TOÁN VIÊN - KIỂM TOÁN VIÊN
HÀNH NGHỀ NĂM 2018

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
CHI PHÍ, GIÁ THÀNH
VẤN ĐỀ 1

3

4

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
 Nội


dung của kế toán quản trị

Kế

toán quản trị chi phí

Hoạch
Phân
Kế

2

định và kiểm soát

tích thông tin thích hợp

toán quản trị chiến lược

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

2


5

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
 Định

nghĩa chi phí


Tiếp

cận từ chuẩn mực kế toán (KTTC)

Tiếp

cận từ kế toán quản trị

Tiếp

cận từ góc độ chính sách tài chính

Tiếp

cận từ góc độ tính thuế TNDN

6

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành


Các cách phân loại chi phí
Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)






Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí



Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí

Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với mức
độ hoạt động của doanh nghiệp



3

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

3


7

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành


Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)
Chi phí sản xuất gồm: Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT và chi phí SXC




Chí phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp…



8

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành


4

Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí


Chi phí NVL



Chi phí nhân công



Chi phí khấu hao TSCĐ



Chi phí dịch vụ mua ngoài




Chi phí khác

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

4


9

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Lưu ý: Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí
với mức độ hoạt động



Chi

phí cố định

Chi

phí biến đổi

Chi

phí hỗn hợp

Cách phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định
và chi phí biến đỗi (Phương pháp “Tối đa, tối thiểu”)


10

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
TK 152…

TK 621

TK 214, 331,,

TK 627

TK 334, 338

TK 622

TK 154

TK 152, 138

TK 155, 157

TK 632

Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên

5

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018


5


11

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
TK 611

TK 621

TK 214, 331...

TK 627

TK 334, 338

TK 622

TK 631

TK 632

TK 154

Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK

12

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
 Những

 Chi

lưu ý khi tập hợp chi phí

phí NVLTT (TK621):

Giá

trị NVL thừa chưa sử dụng hết

Giá

trị phế liệu thu hồi từ sản xuất

Giá

trị vật liệu vượt mức bình thường

Giá

trị vật liệu dùng để sửa chữa sản phẩm
hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng
được)

6

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

6



13

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
 Những
 Chi

lưu ý khi tập hợp chi phí

phí nhân công trực tiếp (TK 622)

Chi

phí nhân công vượt mức bình thường

Chi

phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng
trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)

14

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
 Những
 Chi


lưu ý khi tập hợp chi phí

phí sản xuất chung (TK 627)


Chi phí SXC vượt mức bình thường

Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng
trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)


Xử lý chi phí SXC cố định khi kết chuyển để
tính giá thành sản xuất


7

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

7


15

Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
1.2. Tổng quan về giá thành, các loại giá thành


Định nghĩa giá thành



Các loại giá thành xét theo phạm vi chi phí và thời
điểm tính giá thành



Giá thành sản xuất theo biến phí



Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí



Giá thành sản xuất đầy đủ



Giá thành toàn bộ theo biến phí



Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ

KHÓA ÔN THI KẾ TOÁN VIÊN - KIỂM TOÁN VIÊN
HÀNH NGHỀ NĂM 2018

CÁC PHƯƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ THÀNH
VẤN ĐỀ 2

16

8


Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

8


17

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Tổng quan
o

Quy trình tính giá thành là tính giá tài sản gồm:
o

Tính giá sản phẩm dở dang

o

Tính giá sản phẩm hỏng

o

Tính giá sản phẩm phụ

o

Tính giá SP hoàn thành


Quy trình tính giá thành mang đặc điểm tính giá
hàng tồn kho (bình quân, đích danh, nhập trước xuất
trước)
o

18

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Tổng quan
Về mặt kĩ thuật, tính giá thành là phân bổ chi phí SX
(Áp dụng phân bổ ở những mức độ và theo thủ tục
khác nhau)
o

o

Tiêu thức phân bổ cơ bản:
Kết quả sản xuất (khối lượng và khối lượng
tương đương)

o

Hoặc các tiêu chuẩn về giá trị (Giá thành định
mức hoặc kế hoạch)

o


9

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

9


19

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Khái niệm “Khối lượng tương đương”
 Là một chỉ tiêu hiện vật mang tính danh nghĩa
 Được xác định để phân bổ chi phí
 Được tính theo từng khoản mục chi phí và theo từng
phương pháp (bình quân, nhập trước xuất trước)
 Tính trên cơ sở: Khối lượng thực tế và tỷ lệ hoàn
thành từng khoản mục chi phí
 Các chỉ tiêu chủ yếu:
 Sản phẩm dở dang đầu kì đã hoàn thành
 Sản phẩm mới sản xuất đã hoàn thành
 Sản phẩm dở dang cuối kì

20

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Xác định KL tương đương phương pháp bình quân




Tổng khối lượng tương đương gồm:
Khối lượng tương đương của sản phẩm hoàn thành
trong kì



Q’ht = Qht x 100%


Khối lượng tương đương của SPDD cuối kì
Q’dck = Q dck x m c (%)

10

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

10


21

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành



Xác định KL tương đương theo phương pháp NT-XT
Tổng khối lượng tương đương gồm:

 Khối lượng tương đương của SP dở đầu kì trong kì đã
hoàn thành:
Q’dđk = Qdđk ( 100%- mđ%)
 Khối lượng tương đương của sản phẩm mới đưa vào SX
và đã hoàn thành trong kì
Q’ht = (Qht – Qdđk) x 100%
 Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì
Q’dck = Q dck x m c (%)

22

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Tập hợp chi phí

Đánh giá SPLD

Theo khoản mục

PP. Chi phí NVLTT
Or. CP NVLCTT (a)

Tính giá thành

PP. Cơ bản

Những lưu ý *

Đơn đặt hàng
PP. Tỷ lệ (1)
PP. Hệ số (2)


PP(b). Sản lượng
hoàn thành tg đg
PP. Phân bước
PP(c). Tính theo kế
hoạch hoặc đ.mức

PP. S.song (4)

Lưu ý khi tính GT
- Kết hợp PP đánh giá SPLD và tính GT
-Sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức

PP. Tuần tự (3)

Lập Báo cáo SX

PP. B.quân (I)
PP. NT – XT (II)

- Sản phẩm phụ

11

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

11


23


Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ


Đánh giá SPDD theo CP NVL chính TT hoặc CP NVL TT
Theo

phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính
phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí
NVL, còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn
thành.
+

Cdđk
(CPNVLTT)

Cdck
=

Qht

Ctk
(CP NVLTT)

+

Q’dck

x


Q’dck

24

Vấn đề 2. Các phương pháp kĩ thuật tính giá thành
Lưu ý
 Áp dụng phương pháp này gắn với các phương pháp
tính giá hàng tồn kho
 Phương phương pháp bình quân (Công thức đã nêu)
 Phương pháp nhập trước xuất trước (Công thức sau)


Cdck

Ctk (CP NVLTT)

=
Q’dđk

12

+

Q’bht

+

x


Q’dck

Q’dck

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

12


25

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
 Lưu ý
 Đối với những DN có quy trình công nghệ SXSP phức tạp kiểu

liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì
SPDD của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL trực
tiếp, còn SPDD của các giai đoạn sau được đánh giá theo
chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển
sang.
 Trường hợp DN có tổ chức tập hợp riêng chi phí NVLC trực tiếp
thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp.

26

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
 Đánh giá SPDD theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương

Nội dung của phương pháp:
Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ đầy đủ các khoản
mục chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí là khối lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng
hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn
thành của sản phẩm dở dang.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm soát chi phí, doanh
nghiệp có thể đánh giá theo phương pháp nhập trước
xuất trước hoặc phương pháp bình quân gia quyền.

13

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

13


27

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang
 Phương pháp bình quân
 Lưu ý:
 Áp dụng công thức dưới đây đối với từng khoản mục
chi phí
 Tỷ lệ hoàn thành theo từng khoản mục chi phí của
SPDD CK là khác nhau


Cdck =

Cddk + Ctk

x

Q’dck

Qht +Q’dck

28

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang
 Phương pháp Nhập trước – xuất trước
 Lưu ý:
 Công thức sau đây được áp dụng cho từng khoản mục
chi phí
Khoản mục CP bỏ vào 1 lần từ đầu (Hoàn thành 100%
đối với SPLD đầu kì, cuối kì: mđ = 100%; mc = 100%)
 Khoản mục chi phí phát sinh dần dần hoặc theo một
quy luật nào đó.
Cdck

=

Ctk


x

Q’dck

Q’ dđk + Q’bht +Q’dck

14

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

14


29

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
 Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang
Phương pháp định mức (hoặc theo giá thành kế hoạch)

Đối với cáo doanh nghiệp đã xây dựng được hệ
thống định mức và dự toán chi phí cho từng loại sản
phẩm.
Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối
lượng SPDD, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở
dang ở từng công đoạn sản xuất và định, mức từng
khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính
ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.




30

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.2.1.Phương pháp tính giá thành theo công việc
 Áp dụng thích hợp với những DN tổ chức sản xuất đơn
chiếc, hàng loạt nhỏ hoặc vừa, có giá trị cao, kích thước lớn
theo các đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài và riêng rẽ.
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là từng phân xưởng (đội,
tổ sản xuât) và từng đơn đặt hàng của từng phân xưởng.



15



Đối tượng tính giá thành là TP của từng đơn đặt hàng.



Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

15


31


Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình
Phương pháp cơ bản (Phương pháp tính trực tiếp)
 Áp dụng thích hợp với DN quy trình công nghệ sản
xuất đơn giản, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ
sản xuất ngắn và xen kễ liên tục.
 Đối tượng tính giá thành phù hợp đối tượng kế toán
tập hợp CPSX, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo

32

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Công thức:
Z = Cddk + C - Cdck
Tổng giá
thành sản
phẩm

=

CP SX sản
phẩm dở
dang đầu kì

Giá thành sản phẩm

=

+ Chi phí sản

xuất trong


-

Chi phí sản
xuất sản
phẩm dở
dang CK

Tổng giá thành (Z)
Khối lượng SP hoàn thành (Q ht)

đơn vị

16

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

16


33

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình
Phương pháp phân bước
 DN có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên
tục, nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, NTP đã hoàn
thành ở giai đoạn trước lại được tiếp tục chế biến ở bước

sau.
 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là quy trình công
nghệ sản xuất của từng giai đoạn (phân xưởng, đội sản
xuât);
 Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn
cuối cùng, hoặc nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và
thành phẩm ở GĐ cuối cùng

34

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Có 2 phương án tính giá thành


Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP
Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối
tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở các giai đoạn chế
biến và thành phẩm của giai đoạn cuối cùng.




17

Phương pháp phân bước không tính GT nửa thành phẩm
 Theo phương pháp này kế toán chỉ cần tính được giá
thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối

cùng

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

17


35

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP


Tính giá thành từng giai đoạn, tại mỗi giai đoạn


Đánh giá SPLD, sản phẩm hỏng…



Tính giá thành



Kết chuyển chi phí sang giai đoạn tiếp theo

Lưu ý việc đánh giá SPLD ở các giai đoạn sau cần
phân chia chi phí của từng giai đoạn nằm trong SPLD để

phân bổ cho phù hợp



36

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Giai đoạn 2

Chi phí NVL TT

Giá thành NTP giai
đoạn 1 chuyên sang

Giá thành NTP giai
đoạn n-1 chuyên sang
+

Chi phí SX khác

+
Chi phí SX khác phát
sinh

Chi phí SX khác phát
sinh giai đoạn n

Giá thành NTP
giai đoạn 1


Giá thành NTP giai
đoạn 2

Giá thành sản phẩm
hoàn thành

+

18



Giai đoạn 1

Giai đoạn n

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

18


37

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Phương pháp phân bước không tính giá thành NTP
Tính chi phí của từng giai đoạn kết tinh trong giá thành (hoặc
kết tinh trong SPLD, SP hỏng)




Tổng hợp chi phí các giai đoạn để tính giá thành (hoặc tính chi
phí SX dở dang, chi phí SX SP hỏng)



CPSX của giai đoạn I
nằm trong giá thành
sản phẩm

=

CPsx DD đầu kì
thuộc gđi

+

CPSX Trong kì thuộc
gđi

Khối lượng SP mà giai đoạn I kết tinh chi phí

x

Khối lượng
thành phẩm
hoàn thành

Được quy đổi tương đương


Trong đó: Khối lượng sản phẩm mà chi phí GĐ I có kết tinh được quy về khối
lượng tương đương, gồm: Khối lượng SP hoàn thành cuối cùng, Khối lượng SP
dở dang giai đoạn I và các giai đoạn sau, khối lượng SP hỏng giai đoạn I và các
giai đoạn sau.

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2



Giai đoạn n

Chi phí của giai đoạn
1 theo KM

Chi phí của giai đoạn
2 theo KM

Chi phí của giai đoạn n
theo KM

CPSX của giai đoạn 1
trong TP

CPSX của giai đoạn 2
trong TP


CPSX của giai đoạn
n
38
trong TP

Giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí

19

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

19


39

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Có SPDD
đầu kì
Phương
pháp
phân
bước

SPDD
cuối kì

Có sản
phẩm
hỏng


Phương pháp bình
quân hay NTXT?
Đánh giá theo
CPNVLTT

Giai đoạn
sau?

Đánh giá theo
KL tg đương

- Tỷ lệ ht
- hệ số NTP

- Trong đm
- Ngoài đm

- Giai đoạn?
-Hoàn thành
- Dở dang

40

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.3. Lập Báo cáo sản xuất







20

Mục đích lập BCSX là tổng hợp toàn bộ hoạt động diễn ra liên
quan đến tình hình sản xuất của từng PX, giai đoạn công
nghệ trong một chu kỳ sản xuất của DN.
Nội dung báo cáo sản xuất gồm 3 phần:
Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương.
Phần 2: Tổng hợp chi phí và tính chi phí đơn vị.
Phần 3: Cân đối chi phí.
Hai phương pháp lập BCSX
 Phương pháp bình quân
 Phương pháp NT - XT

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

20


41

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành





Lập BCSX theo phương pháp bình quân
Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương:

 Khối lượng tương đương gồm:
 Khối lượng sản phẩm hoàn thành (Q’ht = Qht)
 Khối lượng tương đương của SPDD cuối kỳ (Qdck x
mc%)
Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị :
Tổng chi phí gồm: (CdđK + C)
 Chi phí dở dang đầu kỳ và
 Chi phí phát sinh trong kỳ

42

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Chi phí
=
đơn vị (c)

21

Tổng chi phí SX
Tổng khối lượng tương
đương

CDK + C
= Qht + ( Qdck x mc )

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

21



43

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
 Phần 3: Cân đối chi phí của phân xưởng
 Phần này gồm 2 nhóm chỉ tiêu:
 Nguồn chi phí (đầu vào):
 Gồm chi phí dở dang đầu kỳ và
 Chi phí phát sinh trong kỳ.
 Phân bổ chi phí (đầu ra) : Phân bổ cho kết quả SX
Giá thành khối lượng SP hoàn thành:
Chi phí dở dang cuối kỳ

44

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
 Phương pháp nhập trước xuất trước
Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương

gồm 3 bộ phận
Khối lượng tương đương của khối lượng sản phẩm dở

dang đầu kỳ [ Q’dđk x (100%- mđ%)]
Khối lượng mới bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ

(Q’bht = Qht – Qdđk )
Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ

(Qdck x m c%)


22

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

22


45

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị
Tổng



hợp chi phí:

Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ (C)

Chi phí đơn vị (c):
Đây chính là chi phí đơn vị của khối lượng sản
phẩm được thực hiện kỳ này (không kể phần kỳ
trước chuyển sang).



46


Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Ci =

Tổng chi phí
Tổng khối lượng
tương đương

23

=

C
Q’ddk+ Q’bht+ Q’dck

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

23


47

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
 Phần 3: Cân đối chi phí
Nguồn chi phí (đầu vào) gồm:
 Chi phí dở dang đầu kỳ và
 Chi phí phát sinh trong kỳ.
Phân bổ chi phí (đầu ra):
Tính cho khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ:


Gồm chi phí dở dang đầu kỳ, và phần chi phí trong kỳ
phân bổ cho khối lượng tương đương của SPDD đầu kỳ
[Cdđk + ci x Qdđk x (100%- mđ%)]
 Giá thành khối lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành
trong kỳ (Qbht x ci).
 Chi phí dở dang cuối kỳ (Cck = ci x Qdck x mc%)

48

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Bình
quân
Báo
Cáo
SX

NT - XT

24

Sản phẩm
hỏng

Trong, ngoài
đ.mức

Đánh giá
SP DD

- NVLTT

- KL tg đương

SP hỏng
ngoài mức

Thuộc SPDD đk
hay mới SX
nào?

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

24


49

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình
 Phương pháp hệ số
 Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công

nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng
kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm chính
khác nhau.
 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình

công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành từng sản
phẩm do quy trình sản xuất đó đã hoàn thành.
 Trình tự tính như sau:


50

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
 Phương pháp hệ số
 Xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số giá

thành, trong đó lấy loại có hệ số 1 làm sản phẩm tiêu
chuẩn (Hi)
 Căn cứ vào sản lượng thực tế hoàn thành của
từng loại sản phẩm và hệ số giá thành đã quy định
để tính đổi sản lượng từng loại ra sản lượng tiêu
chuẩn (Qtc)
Qhttc = Tổng(Qhti x Hi)

25

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV-2018

25


×