Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.18 KB, 81 trang )

Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

GỢI Ý HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO NĂM 2018
Chủ đề 1. Trình bày chỉ tiêu liên quan trên BCTC.

Ví dụ 1.1.
Số liệu của TK 131 và 331 được sử dụng để lập các chỉ tiêu sau

số

TÀI SẢN
- Phải thu ngắn hạn của khách hàng
- Trả trước cho người bán ngắn hạn
- Phải thu dài hạn của khách hàng
- Trả trước cho người bán dài hạn

Thuyết
minh

Số

Số

cuối năm

đầu
năm


131
132
211
212

370.000
200.000
350.000

- Phải trả người bán ngắn hạn

311

350.000

- Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

170.000

- Phải trả người bán dài hạn
- Người mua trả tiền trước dài hạn

331
332

3.350.000

NGUỒN VỐN


Giải thích:
1. Chỉ tiêu mã số 131: Căn cứ vào số dư Nợ các sổ chi tiết của TK 131 xác định các
khoản nợ được thanh toán không quá 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo để lập.
= 120.000 + 250.000 = 370.000.
2. Chỉ tiêu mã số 211: Căn cứ vào số dư Nợ các sổ chi tiết của TK 131, xác định các nợ
được thanh toán trong thời gian dài hơn 12 tháng, kể từ ngày lập báo cáo để lập.
…..
3. Chỉ tiêu mã số 312: Căn cứ vào số dư Có các sổ chi tiết của TK 131, xác định các
khoản ứng trước sẽ được thanh toán không quá 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo để
lập.
……………
4. ……tương tự
Ví dụ 1.3
Trên cơ sở số liệu ở trên, các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán, lập
ngày 31/12/N như sau (Số cuối năm)
- Các khoản tương đương tiền: 15.000
- Phải thu về cho vay dài hạn: 20.000
Advanced financial accounting 2018

1

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngắn hạn) 10.000

- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (dài hạn): 15.000
Ví dụ 1.4

+ Ghi nhận
- Dự phòng phải trả ngắn hạn, tăng: 200.000 – Bảng CĐKT và
- Chi phí bán hàng: 200.000, phát sinh - Báo cáo KQKD
+ Ghi nhận
- Chi phí phải trả ngắn hạn: 10.500.000, tăng- Bảng cân đối kế toán và
- Giá vốn hàng bán: 10.500.000, phát sinh - Báo cáo kết quả kinh doanh;
+ Ghi nhận
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, tăng 100.000; Bảng CĐKT
- Chi phí phải trả dài hạn, tăng 120.000; Bảng CĐKT
- Chi phí tài chính, phát sinh 20.000; Báo cáo KQKD
+ Ghi nhận
- Khoản dự phòng phải trả ngắn hạn, giảm 70.000 Bảng CĐKT
- Khoản chi phí trả trước dài hạn, tăng 80.000 Bảng CĐKT
- Khoản chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giảm 150.000 Bảng CĐKT
Ví dụ 1.5.
(a).
+ Bảng cân đối kế toán
- Tiền, tăng 66.500
- Hàng tồn kho, giảm 60.000
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, tăng 10.000
- Khách hàng trả trước tiền ngắn hạn, giảm 40.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phát sinh: 100.000
- Giá vốn hàng bán, phát sinh 60.000
- Chi phí tài chính, phát sinh 3.500
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, phát sinh: 66.500

- Tiền và tương đương tiền cuối kì, tăng: 66.500
(b).
+ Bảng cân đối kế toán
Advanced financial accounting 2018

2

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Tiền, tăng: 1.450.000 (2.000.000 – 400.000 – 150.000)
- Chi phí trả trước dài hạn, tăng 400.000
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, tăng 50.000
- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn, tăng 2.000.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Chi phí tài chính, phát sinh 100.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền lãi vay đã trả, phát sinh: (500.000) - hoạt động kinh doanh
- Tiền chi mua sắm, đầu tư TSCĐ..., phát sinh: (50.000) – hoạt động đầu tư
- Tiền thu từ đi vay, phát sinh: 2.000.000 – hoạt động tài chính
- Tiền và tương đương tiền cuối kì, tăng: 1.450.000
(c).
+ Bảng cân đối kế toán
- Tiền, giảm 55.000
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, tăng 55.000
- Tài sản cố định hữu hình, tăng 550.000

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình, tăng 550.000
- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn, tăng 550.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, phát sinh (55.000) – hoạt động KD
- Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, phát sinh (550.000) - hoạt động đầu tư
- Tiền thu từ đi vay, phát sinh: 550.000 – hoạt động tài chính
- Tiền và tương đương tiền cuối kì, giảm 55.000
(d).
+ Bảng cân đối kế toán
+ Tiền, giảm 3.080.000
+ Bất động sản đầu tư, tăng 2.880.000
- Nguyên giá, tăng 3.200.000
- Giá trị hao mòn lũy kế, tăng 320.000
+ Thuế GTGT được khấu trừ: tăng 320.000
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, tăng 40.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phát sinh 400.000
- Giá vốn hàng bán, phát sinh 320.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, tăng: 400.000
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh, tăng 40.000
Advanced financial accounting 2018

3

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa


Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, tăng (320.000)
- Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ..., tăng (3.200.000)
(e).
+ Bảng cân đối kế toán
+ Tiền, giảm 220.000
+ Tài sản cố định hữu hình, tăng 220.000
- Nguyên giá, tăng 220.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, (220.000)
(f).
+ Bảng cân đối kế toán
+ Tiền, tăng 10.600.000

(15.000.000 – 3.200.000 – 1.200.000)

+ Vốn góp của chủ sở hữu, tăng 10.000.000
+ Thặng dư vốn cổ phần, tăng 5.000.000
+ Cổ phiếu quỹ, (3.200.000)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu... 15.000.000
- Tiền trả lại vốn góp...mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành: (3.200.000)
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu, 1.200.000
- Tiền và tương đương tiến cuối kì, tăng 10.600.000
Ví dụ 1.6.
(a).
+ Bảng cân đối kế toán
- Tiền, giảm 3.520.000
- Thuế GTGT được khấu trừ, tăng 320.000

- Nguyên giá BĐS đầu tư, tăng 3.200.000
- Hao mòn lũy kế, tăng: (320.000)
- Phải thu ngắn hạn của khách hàng, tăng 440.000
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, tăng 40.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phát sinh: 400.000
- Giá vốn hàng bán, phát sinh 320.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp gián tiếp)
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, bị tác động như sau:
- Khấu hao TSCĐ và BĐS đầu tư, phát sinh 320.000
- Tăng giảm khoản phải thu, phát sinh (440.000)
Advanced financial accounting 2018

4

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Tăng giảm khoản phải trả, phát sinh
40.000
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, phát sinh 320.000
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư, bị tác động như sau:
- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ.... , phát sinh (3.200.000)
(b).
+ Bảng cân đối kế toán
- Tiền, tăng 330.000

- Nguyên giá BĐS đầu tư, giảm 500.000
- Hao mòn lũy kế, giảm: (200.000)
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, tăng 30.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Không bị tác động
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp gián tiếp)
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, bị tác động như sau:
- Khấu hao TSCĐ và BĐS đầu tư, phát sinh 20.000
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh, phát sinh: 30.000
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư, bị tác động như sau:
- Tiền thu từ thanh lý, nhương bán TSCĐ..., phát sinh: 300.000
Lưu ý: Các nghiệp vụ khác, học viên phân tích tương tự
Chủ đề 2: Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý: Chuẩn mực 10, TT 200 và TT 53
Ví dụ 2.1
+ 5/12
o Nợ TK 1122 113.000
Có TK 131 (công ty A) 112.500
Có TK 515 500

(5.000 x 22,6)
(5.000 x 22,5)
(5.000x 0.1)

+ 10/12
o Tỷ giá bình quân liên hoàn: (222.000+ 113.000)/15.000 = 22,33
o Nợ TK 331 (công ty K) 226.000
Có TK 1122 223.300
Có 515 2.700


(10.000 x 22,60)
(10.000 x 22,33)
(10.000 x 0.27)

+ 15/12
o Giá mua: 10.000 x 22,55 = 225.500
o Giá tính thuế: 10.000 x 22,5 = 225.000
Advanced financial accounting 2018

5

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

o Thuế NK = 225.000 x 10% = 22.500
o Thuế GTGT = (225.000 + 22.500) 10% = 24.750
Nợ TK 156

248.000

Có TK 331
225.500
Có TK 3333
22.500
Nợ TK 13312 24.750
Có TK 33312


24.750

Nợ TK 333 47.250
(Chi tiết: 3333 22.500; 33312 24.750)
Có TK 1121 47.250
+ 25/12
Nợ TK 331 225.500

(10.000 x 22,55 = 225.500)

Nợ TK 635 1.500
Có TK 341 227.000

(10.000 x ,15 = 1.500)
(10.000 x 22,7 = 227.000)

+ Tại ngày 31/12/N
Khoản mục tiền tệ:
- Số dư TK 1122: 5.000, tỷ giá: 22,34
- Số TK 131: 10.000, tỷ giá: 22,5

VND: 111.700
225.000

- Số TK 341: 10.000, tỷ giá 22,7

227.000

Đánh giá theo tỷ giá 31/12

- Số dư TK 1122: tăng: 1.550 (5.000 x (22,65 – 22,34)
- Số dư TK 131 tăng: 1.500 (10.000 x (22,65 – 22,5)
Nợ TK 112 1.550
Nợ TK 131 1.500
Có TK 413 3.050
Nợ TK 413 3.050
Có TK 515 3.050
Yêu cầu 2 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, phát sinh 113.000
- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, phát sinh (450.300)
(=227.000 + 223.300)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, phát sinh (47.250)
- Tiền thu từ đi vay, phát sinh 227.000
- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái, phát sinh 1.550

Advanced financial accounting 2018

6

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Ví dụ 2.2.
1. Kế toán tại công ty A (Đơn vị: 1.000đ)
Nợ TK 112 2.250.000
(100.000 x 22,5 =2.250.000)

Có TK 3388 (Công ty C) 2.250.000
+Thuế xuất khẩu: 2.250.000 x 1% = 22.500
Nợ TK 3388 (Thuế nộp hộ...) 22.500

(100.000 x 22,5 = 2.250.000)

Có TK 112
22.500
+ Phí ủy thác: 2.250.000 x3% = 67.500
Nợ TK 131 (Công ty C) 74.250
Có TK 511 67.500
Có TK 3331 6.750
+ Thanh toán tiền cho công ty C
Nợ TK 3388 (Công ty C) 2.250.000

(100.000 x 22,5 = 2.250.000)

Có TK 112 2.250.000
(100.000 x 22,5 =2.250.000)
+ Thu tiền phí ủy thác
Nợ TK 112 74.250
Có TK 131 (Công ty C) 74.250
+ Phân tích ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, phát sinh 74.250
Lưu ý: Đối với công ty A, các giao dịch nhận tiền hộ, chi trả hộ được trình bày trên
cơ sở thuần.
2. Kế toán tại công ty C
+ Nợ TK 632 1.500.000
Có TK 157 1.500.000
Doanh thu = 100.000 x 22.5 = 2.250.000

Doanh thu sau khi trừ thuế XK = 2.250.000 – 22.500 = 2.227.500
+ Nợ TK 131 (Công ty A) 2.250.000
Có TK 511
2.227.500
Có TK 3333
22.500
+ Nợ TK 3333
22.500
Có TK 1388 (Công ty A)
22.500
+ Nợ TK 641 67.500
Nợ TK 133 6.750
Có TK 331 (công ty A) 74.250

Advanced financial accounting 2018

7

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

+ Nợ TK 112 2.260.000
Có TK 131 2.250.000
Có TK 515

10.000


+ Nợ TK 331 (công ty A) 74.250
Có TK 112

74.250

+ Phân tích ảnh hưởng của giao dịch trên đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
lập trực tiếp
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, phát sinh 2.260.000
- Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ... (74.250)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh... (22.500)
Ví dụ 2.3.
1. Yêu cầu 1 – Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
 Phản ánh trị giá nhập khẩu: 180.000 x 22 + 120.000 22,3 = 6.636.000
o Thanh toán bằng tiền kí quỹ: 180.000 x 22 = 3.960.000
o Thanh toán bằng tiền vay: 120.000 x 22.3 = 2.676.000
Nợ TK 156
Có TK 244
Có TK 341

6.636.000
3.960.000
2.676.000

 Xác định các loại thuế:
Giá tính thuế: 310.000 x 22.3 = 6.913.000
Thuế NK = 6.913.000 x 15% = 1.036.950
Thuế TTĐB = (6.913.000+1.036.950) x 30% = 2.384.985
Thuế GTGT hàng NK = (6.913.000+1.036.950+ 2.384.985) x 10% = 1.033.943,5
+ Nợ TK 156

1.036.950+ 2.384.985
Có TK 3333
1.036.950
Có TK 3332
2.384.985
+ Nợ TK 133 1.033.943,5
Có TK 333 (33312) 1.033.943,5
+ Nợ TK 333 4.445.878,7
(3332: .... 3333: .....; 33312: ... )
Có TK 112 4.445.878,7
+ Nợ TK 156 40.000
Nợ TK 133 4.000
Có TK 112 44.000
2. Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ đến BCTC (Học viên tự tính toán như các ví
dụ ở trên)
Advanced financial accounting 2018

8

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Ví dụ 2.4.
1. Tính toán, định khoản kế toán tại công ty A (Đơn vị tính: 1.000đ)
-


Nhận tiền hàng của công ty B:

-

Nợ TK 112 (2) 100.000 x 22 = 2.200.000
Có TK 338 (cty B) 100.000 x 22 = 2.200.000
Ghi nhận giá trị hàng mua trên hệ thống quản trị

-

-

-

Chuyển tiền thanh toán cho người bán
Nợ TK 338 (công ty B) 100.000 x 22 = 2.200.000
Có TK 112 100.000 x 22 = 2.200.000
Giá tính thuế: 100.000 x 22.2 = 2.220.000.
Tính thuế nhập khẩu: 2.220.000 x 10% = 222.000
Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: (2.220.000 + 222.000) x 10% = 244.200
Nợ TK 338 (Thuế…) 466.200
Có TK 112 466.200
Hoa hồng ủy thác
Nợ TK 131 (công ty B) 132.000
Có TK 511 120.000
Có TK 3331 12.000

+ Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ đến BCTC (Học viên tự tính toán như các
ví dụ ở trên)
2. Tính toán, định khoản kế toán tại công ty B. Biết rằng, tại ngày công ty A giao hàng

cho công ty B, tỷ giá mua của ngân hàng thương mại là 22.250 đ/USD.
+ Nợ TK 331 (Công ty A) 2.200.000
Có TK 112
2.200.000
+ Nợ TK 156
2.200.000
Có TK 331
2.200.000
+ Giá tính thuế: 100.000 x 22,2 = 2.220.000
Thuế nhập khẩu phải nộp = 2.220.000 x 10% = 222.000
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (2.220.000 + 222.000) x 10% = 244.200
Nợ TK 156
222.000
Có TK 3333 222.000
Nợ TK 13312
244.200
Có TK 33312
244.200
+ Nợ TK 333
466.200
Có TK 112
466. 200
+ Nợ TK 156 120.000
Advanced financial accounting 2018

9

PGS. TS. Mai Ngoc Anh



Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Nợ TK 133 12.000
Có TK 331
132.000
+ Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ đến BCTC (Học viên tự tính toán như các
ví dụ ở trên)
Ví dụ 2.5
a. Các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả, VCSH
- Tất cả các khoản mục tài sản, nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán được chuyển
đổi theo tỷ giá cuối kỳ (Tỷ giá ngày 31/12/2010: 1USD = 22.500 đ).
- Các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu tại ngày mua (gồm vốn đầu tư của chủ sở
hữu, thặng dư vốn cổ phần và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) được chuyển đổi theo tỷ
giá tại ngày mua 01/01/2010 (1USD = 20.000 đ).
- Riêng khoản mục lợi nhận sau thuế chưa phân phối từ sau ngày mua được tính toán
sau khi đã chuyển đổi các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí theo tỷ giá trung bình
(1USD = 21.500 đ) và phần cổ tức đã trả theo tỷ giá tại ngày công bố (1USD = 21.000 đ).
Các khoản mục của Bảng CĐKT của Công ty S năm 2010 được chuyển đổi như sau:
Khoản mục

Số
tiền
(USD)

Tỷ giá

Quy đổi ra VND


TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ

66.000
44.000

22.500
22.500

1.485.000.000
990.000.000

VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Lợi nhuận ST chưa phân phối
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

22.000
18.000
4.000
-

Tổng Nguồn vốn

66.000

495.000.000
360.000.000
(1) 83.500.000
(2) 51.500.000


20.000
-

1.485.000.000

b) Các chỉ tiêu chi phí, doanh thu, lợi nhuận
Các khoản doanh thu và thu nhập khác, chi phí được chuyển đổi theo tỷ giá trung
bình cả năm 2010 (giả thiết tỷ giá trung bình xấp xỉ tỷ giá thực tế) như sau:
Khoản mục
- Tổng doanh thu và thu nhập khác
- Tổng chi phí (gồm cả thuế TNDN)
- Lợi nhuận sau thuế TNDN
- LN ST TNDN tại ngày 01/01/2010
Advanced financial accounting 2018

Số tiền
(USD)
20.000
(17.000)
3.000
2.000
10

Tỷ giá
21.500
21.500
20.000

Quy đổi ra

VND
430.000.000
(365.500.000)
64.500.000
40.000.000

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

- Cổ tức đã trả
- LN ST tại 31/12/2010

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

(1.000)
4.000

21.000

(21.000.000)
83.500.000

Chú ý:
(1) Khoản mục LN chưa phân phối được xác định sau khi đã chuyển đổi doanh thu
và thu nhập khác, chi phí theo tỷ giá trung bình và cổ tức đã trả theo tỷ giá tại ngày công bố.
(2) Phân tích chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi BCTC năm 2010 của
Công ty S như sau:
Tài sản thuần đầu năm 2010

Lợi nhuận thuần trong năm 2010

20.000 (22.500 - 20.000) = 50.000.000
3.000 (22.500 - 21.500) = 3.000.000

Cổ tức đã trả năm 2010

1.000 (22.500 - 21.000) = (1.500.000)

Cộng:

51.500.000

Lưu ý:
Phần chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi BCTC của Công ty con S
51.500.000đ được báo cáo thành một chỉ tiêu riêng trên BCTCHN.
Chủ đề 3: Kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, TT 200
Ví dụ 3.1.
1. Học viên tự làm
2. Thực hiện yêu cầu trên trong trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK (Biết
lượng tồn kho kiểm kê cuối kì là: 1.400). Giả định NVL xuất kho toàn bộ dùng cho SXSP.
+ Kết chuyển đầu kì
Nợ TK 611 15.000.000
Có TK 152 15.000.000
+
Nợ TK 611 22.000.000
Nợ TK 133
2.200.000
Có TK 331 24.200.000

+

Nợ TK 611 6.000.000
Có TK 631 6.000.000

+

Nợ TK 611 12.500.000
Nợ TK 133 1.250.000
Có TK 112 13.750.000

Advanced financial accounting 2018

11

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

+ Cuối kì
Giá gốc VL tồn CK = 1.000 x 12.500 + 400 x 12.000 = 17.300.000
Giá gốc VL sử dụng trong kì = 15.000.000 + 40.5000.000 – 17.300.000 =
= 38.200.000
Nợ TK 152 17.300.000
Nợ TK 621 38.200.000
Có TK 611 55.500.000
Ví dụ 3.2.

1. Hãy tính toán giá NVLA theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ và định
khoản các nghiệp vụ nói trên, Biết NVLA mua vào để SXSP thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Đơn giá bình quân gia quyền cả kì (Đơn vị tính 1.000 đ)
= (10.000 x (23 – 1) + (40.000 - 5.000) x 22)

= 22

(10.000 + 40.000 – 5.000)
 Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
1.

Nợ TK 331 11.000
Có TK 133 1.000
Có TK 152 10.000

2. Kế toán tạm lưu hóa đơn chưa ghi sổ;
3 Ngày 9.6, kế toán ghi
Giá vốn VL A thực tế nhập kho: 40.000 x 22 = 880.000
Giá trị LV A thiếu: 2.000 x 24.2 = 48.400 (Gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 152

880.000

Nợ TK 133

88.000

Nợ TK 1381


48.400

Có TK 331 1.016.400
4

Trị giá vốn thực tế xuất kho = 30.000 x 22 = 660.000
Nợ TK 621 660.000
Có TK 152 660.000

5.

Giá vốn VL A trả lại người bán: 5.000 x 22 = 110.000 (Theo giá thực tế lô hàng)
Nợ TK 331

121.000

Có TK 152 110.000
Có TK 133 11.000

Advanced financial accounting 2018

12

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018


Yêu cầu 2. Thực hiện lại yêu cầu trên nếu DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kì. Biết rằng, Biên bản kiểm kê cuối kì NVL A tồn: 15.000 kg.
 Đơn giá bình quân gia quyền cả kì (Đơn vị tính 1.000 đ)
= (10.000 x (23 – 1) + (40.000 - 5.000) x 22)

= 22

(10.000 + 40.000 – 5.000)
+ Định khoản các nghiệp vụ
1. Đầu kì, kết chuyển số dư hàng tồn kho
Nợ TK 611

230.000

Có TK 152 230.000
2.

Điều khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 331 11.000
Có TK 133 1.000
Có TK 611 10.000

3. Giá vốn VL A thực tế nhập kho: 40.000 x 22 = 880.000
Giá trị LV A thiếu: 2.000 x 24.2 = 48.400
Nợ TK 611

880.000

Nợ TK 133


88.000

Nợ TK 1381

48.400

Có TK 331 1.016.400
4. Giá vốn VL A trả lại người bán: 5.000 x 22 = 110.000
Nợ TK 331

121.000

Có TK 611 110.000
Có TK 133 11.000
5. Các nghiệp vụ cuối kì:
Giá vốn VLA tồn cuối kì: 15.000 x 22 = 330.000
Giá vốn VLA sử dụng trong kì =
230.000 - 10.000 +880.000 – 330.000 – 110.000 = 660.000
Nợ TK 152 330.000
Có TK 611 330.000
Nợ TK 621 660.000
Có TK 611 660.000

Advanced financial accounting 2018

13

PGS. TS. Mai Ngoc Anh



Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Ví dụ 3.3.
Doanh nghiệp A, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong quý III năm N có các tài liệu sau:
(Đơn vị tính: 1000đ)
Các nghiệp vụ phát sinh trong quý III:
1.
Nợ TK 1531 115.000
Nợ TK 133 11.500
Có TK 112 126.500
2.Tính giá CCDC xuất kho: 20 x 2000 + 20 x 2.300 = 86.000
Nợ TK 242 86.000
Có TK 1531 86.000
Phân bổ quý này: 86.000/8 = 10.750
Nợ TK 627 10.750
Có TK 242 10.750
3.
Nợ TK 627 14.500
Nợ TK 152 500
Có TK 242 15.000
4.
Nợ TK 641 15.000
Có TK 242 15.000
5.
Nợ TK 1534 50.000
Nợ TK 133
5.000

Có TK 112 55.000
2. Lập chỉ tiêu liên quan đến chi phí trả trước, hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán
lập cuối quý III năm N?
+ Tại 30/9/N
+ Số dư TK 242:
- GTCL CCDC xuất từ quý I – 15.000 (ngắn hạn)
- GTCL CCDC xuất quý III – 75.250 (dài hạn)
+ Số dư TK 153: 119.000
- CCDC: 69.000
- Phụ tùng thay thế: 50.000
+ Số dư TK 152: 350.000
+ Số dư TK 155: 400.000
Advanced financial accounting 2018

14

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

+ Số dư TK 2294: 30.000
+ Lập chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán tại 30/9/N – số cuối kì:
1. Chi phí trả trước ngắn hạn: 15.000
2. Chi phí trả trước dài hạn: 75.250
3. Hàng tồn kho: 819.000
4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: (30.000)
5. Vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn: 50.000

+ Lập chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp tại 30/9/N
1. Các khoản dự phòng: 10.000
(30.000 – 20.000)
2. Tăng, giảm hàng tồn kho: (279.000) (869.000 – 590.000)
3. Tăng, giảm chi phí trả trước: (45.250) (90.250 – 45.000)
Lưu ý: tiền chi mua vật tư phụ tùng thay thế dài hạn vẫn được phân loại là hoạt động
kinh doanh nên trong biến động về hàng tồn kho ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền hoạt
động kinh doanh, vẫn tính thêm giá trị của khoản này vào để tính biến động.
Ví dụ 3.4
1. Xem xét lập dự phòng cho từng đối tượng HTK
 Hàng hóa A:
- Tổng giá trị thuần có thể thực hiện đươc: 400.000 – 25.000 = 375.000, nhỏ hơn giá
gốc nên hàng hóa A là đối tượng cần lập dự phòng giảm giá.
- Mức dự phòng 31/12/N = 400.000 – 375.000 = 25.000
 Sản phẩm C:
- Tổng giá trị thuần … = 560.000 – 20.000 = 540.000, lơn hơn giá gốc nên SP C
không thuộc đối tượng lập dự phòng giảm giá.
 NVL B:
- Do NVL B được dự trữ để SX SP C, mà SP C thì có giá bán cao hơn giá thành nên
NVL B không thuộc đối tượng lập dự phòng giảm giá.
 Tổng hợp các khoản dự phòng giảm giá HTK cần trích 31/12/08 là 25.000
- Mức dự phòng cần trích lập bổ sung: 25.000 – 2.000 = 23000
Định khoản:
Nợ TK 632
23.000
Có TK 229

23.000

2. Lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính (Xem bài 3.5)

Ví dụ 3.5
Yêu cầu 1 – Xác định số dự phòng phải lập theo từng loại hàng tồn kho

Advanced financial accounting 2018

15

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

+ Hàng hóa A
- Đối với hàng hóa đã kí hợp đồng bán: Giá trị thuần có thể thực hiện được là 430 –
25 = 405, cao hơn giá gốc, không xem xét lập dự phòng.
- Tổng NRV của hàng chưa kí hợp đồng bán: 500 (400 – 25) = 187.500. Thấp hơn
giá gốc của HH A 500 x 400 = 200.000. Hàng hóa thuộc diện lập dự phòng giảm giá.
Mức dự phòng cần trích: 200.000 – 187.500 = 12.500.
+ Sản phẩm C
- Tổng NRV = 4.500 (110 – 10) + 500 (90 – 10) = 490.000. Giá gốc của lô hàng là
500.000. Giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc nên phải lập dự phòng
giảm giá. Mức dự phòng cần trích: 500.000 – 490.000 = 10.000.
+ NVL B
- VLB sử dụng cho sản xuất: Do VLB dùng sản xuất SPC mà SPC có giá bán thông
thường cao hơn giá vốn. Nên NVL B không phải lập dự phòng giảm giá.
- VLB bán ra ngoài: NRV = 500 (140 – 5) = 67.500, thấp hơn giá gốc…… Mức dự
phòng cần trích: 75.000 – 67.500 = 7.500.
Tổng hợp

Tổng mức dự phòng cần trích năm N: 12.500 + 10.000 + 7.500 = 30.000. Mức dự
phòng trích bổ sung: 30.000 – 10.000 = 20.000
Nợ TK 632 20.000
Có TK 2294 20.000
Yêu cầu 2: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
- Chỉ tiêu “Các khoản dự phòng” 20.000
- Chỉ tiêu “Tăng, giảm hàng tồn kho”: (150.000)
Ví dụ 3.7
1. Định khoản và phân tích tác động đến BCTC
+ Nợ TK 152 20.000
Nợ TK 133 2.000
Nợ TK 1381 2.200
Có TK 331 (Công ty T) 24.200
+ Tác động của tình huống trên đến báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán:
Hàng tồn kho, tăng: 20.000
Thuế GTGT được khấu trừ, tăng: 2.000
Phải thu khác: tăng: 24.200
Phải trả cho người bán ngắn hạn/dài hạn, tăng: 24.200
Advanced financial accounting 2018

16

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018


- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tăng, giảm hàng tồn kho, phát sinh: (20.000)
Tăng, giảm nợ phải thu, phát sinh: (4.200)
Tăng, giảm nợ phải trả, phát sinh: 24.200
2. Định khoản xử lý tài sản thiếu chờ xử lý
- Hao hụt trong định mức: 2.200 x 5% x 10 = 1.100, VAT được khấu trừ: 110
- Hao hụt ngoài định mức yêu cầu bồi thường: 2.200 – 1100 – 110 = 990
Nợ TK 152
Nợ TK 133

1.100
110

Nợ TK 1388 990
Có TK 1381 2.200
Ví dụ 3.9
Ngày 5/9
+ Nợ TK 152 220.000
Nợ TK 133 22.000
Có TK 331 (Công ty T) 242.000
Ngày 10/9
+ Nợ TK 331 20.900
Có TK 152 19.000
Có TK 133

1.900 (Bổ sung thêm giả định thuế VAT: 10%)

+ Nợ TK 1388
3.000

Có TK 152 3.000
Ngày 15/9
Tính giá gốc xuất kho: 1.500 x (95 – 2) + 500 x 100 = 189.500
Nợ TK 621 189.500
Có TK 152 189.500
Ngày 30/9
Chiết khấu được ghi giảm chi phí NVLTT: 50.000 x 3% = 1.500
Chiết khấu được ghi giảm hàng tồn kho: 170.000 x 3% = 5.100
Nợ TK 331 (Công ty T)
7.260
Có TK 621 1.500
Có TK 152 5.100
Có TK 133 660
Lưu ý: Xử lý chiết khấu thương mại trong phần TK 152 (Chiết khấu thương mại ghi
giảm giá gốc VL còn tồn kho và phân bổ để ghi giảm chi phí NVLTT tương ứng với
vật liệu mua trong kì đã sử dụng cho sản xuất sản phẩm)
Advanced financial accounting 2018

17

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Chủ đề 4 : Kế toán chi phí SX, thành phẩm theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, TT 200/2014
Ví dụ 4.1.

 Chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kì:
= 10.000 + 1.500 + 5.000 – 2.200 – 300 – 100 = 13.900
 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
1. Nợ TK 621 10.000
Nợ TK 627 1.400
Có TK 152 11.400
2. Nợ TK 621 1.500
Có TK 152 1.500
3. Nợ TK 621 5.000
Nợ TK 133

500

Có TK 331 5.500
4. Nợ TK 152 2.200
Có TK 621 2.200
5. Nợ TK 152

300

Có TK 621 300
6. Nợ TK 632 100
Có TK 621 100
Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 154

13.900

Có TK 621


13.900.

Ví dụ 4.2.
Yêu cầu 1
* Định khoản tập hợp chi phí SX
+ Nợ TK 621 150.000.000
Có TK 152 150.000.000
+ Nợ TK 622 33.000.000
Có TK 334 28.000.000
Advanced financial accounting 2018

18

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Có TK 338

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

5.000.000

+ Nợ TK 627 48.500.000
Có TK 152 3.000.000
Có TK 153 2.500.000
Có TK 334 8.000.000
Có TK 338 1.500.000
Có TK 214 30.000.000

Có TK 141 500.000
Có TK 111 3.000.000
+ Nợ TK 621 (5.000.000)
Có TK 152 (5.000.000)
+ Nợ TK 154 145.000.000
Có TK 621 145.000.000
+ Nợ TK 154 33.000.000
Có TK 622 33.000.000
+ Xác định và phân bổ chi phí SXC cố định
- Chi phí SXC cố định được kết chuyển tính giá thành: 80% x 40.000.000
= 32.000.000.
- Tổng chí phí SXC được kết chuyển: 32.000.000 + 8.500.000 = 40.500.000
- CPSXC CĐ tính vào chi phí trong kì: 40.000.000 – 32.000.000 = 8.000.000
+ Nợ TK 154 40.500.000
Nợ TK 632 8.000.000.
Có TK 627 48.500.000
 Xác định giá thành sản xuất:
= 145.000.000 + 33.000.000 + 40.500.000 = 218.500.000
 Giá thành đơn vị sản phẩm = 218.500.000/1.000 = 218.500
 Tổng giá thành SP nhập kho = 218.500 x 800 = 174.800.000
 Tổng giá SP gửi bán ngay = 218.500 x 200 = 43.700.000
+ Nợ TK 155 174.800.000
Nợ TK 157 43.700.000
Có TK 154 218.500.000
Yêu cầu 2
Các nghiệp vụ có sự thay đổi khi DN áp dụng PP KKĐK:
- Tập hợp CP NVLTT
- Tập hợp CPSXC: phụ tùng thay thế, nhiên liệu, CCDC
Advanced financial accounting 2018


19

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Các nghiệp vụ kết chuyển từng khoản mục CP để tính giá thành
- Kết chuyển giá thành sản xuất
Các nghiệp vụ phát sinh thêm:
- Kết chuyển trị giá NVL còn lại cuối kì
- Kết chuyển giá thành thành phẩm tồn đầu kì
Các nghiệp vụ khác không thay đổi
Định khoản các nghiệp vụ có thay đổi và phát sinh thêm
- Kết chuyển giá thành thành phẩm tồn đầu kì
Nợ TK 632 42.400.000
Có TK 155 42.400.000
-

Kết chuyển NVL tồn tại nơi SX cuối kì
Nợ TK 152
5.000.000
Có TK 611 5.000.000

- K/c giá trị NVL thực tế sử dụng trong kì: 150.000.000 – 5.000.000 = 145.000.000.
Nợ TK 621 145.000.000
Có TK 611 145.000.000
- Tập hợp CPSXC:

Nợ TK 627 5.500.000
Có TK 611 5.500.000
- Các khoản chi phí SXC khác cách hạch toán không thay đổi
- CÁc nghiệp vụ kết chuyển CPSX
Nợ TK 631 218.500.000
Nợ TK 632 8.000.000
Có TK 621 145.000.000
Có TK 622 33.000.000
Có TK 627 48.500.000
- Kết chuyển giá thành:
Nợ TK 632 218.500.000
Có TK 631 218.500.000
Chủ đề 5: Kế toán tài sản cố định HH, VH
Nguồn: Chuẩn mực số 03,04, QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 5.1.
Yêu cầu 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ:
1. Nợ TK 211

1.200.000

Advanced financial accounting 2018

20

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018


Có TK 241 (2) 1.200.000
2.
Giá nhập khẩu = 20.000 x 21 = 420.000
Thuế Nhập khẩu = 420.000 x 10% = 42.000
Thuế GTGT nhập khẩu = (420.000 + 42.000) x 10% = 46.200
Tổng nguyên giá TSCĐ = 420.000 + 42.000 + 18.000 = 480.000
Nợ TK 2411

462.000

Có TK 331 420.000
Có TK 3333 42.000
Nợ TK 2411 18.000
Nợ TK 133 1.800
Có TK 112

19.800

Nợ TK 211 480.000
Có TK 2411 480.000
Nợ TK 133 46.200
Có TK 33312 46.200
Nợ TK 333 (3333, 33312) 88.200
Có TK 112 88.200
3.
Nợ TK 222 500.000
Nợ TK 214 200.000
Có TK 211,213 600.000
Có TK 711

100.000
4.

Nợ TK 112 165.000
Có TK 711 150.000
Có TK 3331 15.000
Nợ TK 811 160.000
Nợ TK 214 200.000
Có TK 211 360.000

5.

Nợ TK 217 3.000.000
Có TK 211 600.000
Có TK 213 2.400.000

Advanced financial accounting 2018

21

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Nợ TK 2141 60.000
Nơ TK 2143 240.000
Có TK 2147 300.000

Yêu cầu 2:

Số
TT

Chỉ tiêu

Bảng tính, phân bổ khấu hao
Tháng 9/N
Số
Nơi sử dụng
TK
năm Toàn DN
627
SD
Giá trị
Số KH
phải KH
tháng

I

K.h TSCĐ tháng 8

X

II

K. hao TSCĐ tăng T9


X

1

Nhà xưởng SX

2
3
4

Thiết bị SX
Nhà VP cho thuê
Quyền SD đất

III

K.hao TSCĐ giảm T9

IV

TK
641

X

245.000

180.000 20.000

10


1.200.000

10.000

10.000

10
10
20

480.000
600.000
2.400.000

4.000
5.000
10.000

2.000

Nhà văn phòng

10

600.000

5.000

Xe ô tô nhượng bán

Nhà VP cho thuê
Quyền SD đất

10
10
20

360.000
600.000
2.400.000

3.000
5.000
10.000

K.h TSCĐ tháng 9

X

X

TK
642

TK
632

45.000

-


5.000
10.000
5.000
1.000
5.000
10.000

192.000 19.000

25.000

15.000

 Định khoản ghi nhận khấu hao
Nợ TK 627 192.000
Nợ TK 641 19.000
Nợ TK 642 25.000
Nợ TK 632 15.000
Có TK 214 251.000
Ví dụ 5.2.Yêu cầu 1
Xác định nguyên giá TSCĐ = 450.000 + 20.000 + 10.000 + 10.000 – 8.000 – 2.000
= 480.000
Nợ TK 2411 450.000
Nợ TK 133
45.000
Có TK 331 495.000
Nợ TK 154 40.000
Advanced financial accounting 2018


22

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

Có TK 152... 20.000
Có TK 334,338 10.000
Có TK 112

10.000

Nợ TK 112... 8.800
Nợ TK 152 2.000
Có TK 154 10.000
Có TK 3331
800
+Nợ TK 2411 30.000
Có TK 154 30.000
+Nợ TK 211 480.000
Có TK 2411 480.000
- Khấu hao hàng năm: 480.000/10 = 48.000
- Khấu hao hàng tháng: 48.000/12 = 4.000
- Khấu hao năm N = 15/30 x 4.000 + 4.000 x 3 = 14.000
- Khấu hao năm N+10 = 48.000 – 14.000 = 34.000
Yêu cầu 2
- Tính khấu hao đến 30/6/N+5:

= 14.000 + 48.000 x 4 + 48.000/2 = 230.000
Nợ TK 214 230.000
Nợ TK 811 250.000
Có TK 211 480.000
Nợ TK 112 330.000
Có TK 711 300.000
Có TK 3331 30.000
Yêu cầu 3
Phân tích tác động của các nghiệp vụ nêu trên đến các báo cáo tài chính lập tại
31/12/N và 31/12/N+5?
+ Bảng cân đối kế toán lập tại 31/12/N
- Tiền, giảm 1.200
- Thuế GTGT được khấu trừ, tăng 45.000
- Hàng tồn kho, giảm 18.000
- TSCĐ hữu hình, tăng: 466.000
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình, tăng 480.000
Advanced financial accounting 2018

23

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Hao mòn TSCĐ hữu hình, tăng: (14.000)
- Phải trả cho người bán ngắn hạn/dài hạn, tăng 495.000
- Phải trả người lao động/phải trả phải nộp khác, tăng 10.000

- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước, tăng 800
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại 31/12/N
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh, phát sinh: 800
- Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ..., phát sinh: (2.000)
+ Bảng cân đối kế toán lập tại 31/12/N+5
- Tiền, tăng: 330.000
- TSCĐ hữu hình, giảm: 250.000
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình, giảm 480.000
- Hao mòn TSCĐ hữu hình, giảm: (230.000)
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, tăng 30.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập tại 31/12/N+5
- Thu nhập khác, phát sinh: 50.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập tại 31/12/N+5
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh,...phát sinh: 30.000
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ...., phát sinh 300.000
Ví dụ 5.3
Yêu cầu 1: Định khoản kế toán tại công ty HH (Đơn vị 1.000đ)
 Nợ TK 214 250.000
Nợ TK 811 700.000
Có TK 211 950.000
 Nơ TK 131 (chi tiết…) 880.000
Có TK 711 800.000
Có TK 333 (1) 80.000
 Nợ TK 211 870.000
Nợ TK 133 87.000
Có TK 131 (Chi tiết..) 957.000
Số tiền chênh lệch Công ty HH phải thanh toán = 957.000 – 880.000 = 77.000
Nợ TK 131 … 77.000
Có TK 112 77.000
Khấu hao năm N

- Tỷ lệ khâu hao theo phương pháp đường thẳng = 1/5 x 100% = 20%
- Hệ số điều chỉnh: 2
- Tỷ lệ khấu hao đã điều chỉnh: 40%
- Mức khấu hao năm N = 870.000 x 40% = 348.000
Advanced financial accounting 2018

24

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


Gợi ý tình huống minh họa

Kế toán Tài chính nâng cao 2018

- Giá trị còn lại cuối năm N = 870.000 – 348.000 = 522.000.
Phân tích ảnh hưởng
+ Bảng cân đối kế toán tại 31/12/N
- Tiền, tăng 77.000
- Thuế GTGT được khấu trừ, tăng 87.000
- TSCĐ hữu hình, giảm 18.000
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình, giảm 80.000
- Hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình, tăng 98.000 (348.000 – 250.000)
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước, tăng 80.000
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập tại 31/12/N
- Thu nhập khác, phát sinh 100.000
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp tại 31/12/N
- Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư, phát sinh (100.000)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, phát sinh (7.000)
- Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ…., phát sinh (70.000)

Yêu cầu 2
- Khấu hao năm N+1 = 522.000 x 40% = 208.800.
- Giá trị còn lại cuối năm N+1 = 313.200.
- Khấu hao năm N+2 = 313.200 x 40% = 125.280. Khấu hao 6 tháng đầu năm N+2
là 125.280/2 = 62.640.
- Khấu hao lũy kế đến khi góp vốn liên doanh.
= 348.000 + 208.800 + 62.640 = 619.440
- Giá trị còn lại của TSCĐ đến thời điểm góp vốn là:
= 870.000 - 619.440 = 250.560
- Hội đồng LD đánh giá: 250.560 x 120% = 300.672
Định khoản ghi nhận góp vốn LD
Nợ TK 222 300.672
Nợ TK 214 619.440
Có TK 211 870.000
Có TK 711 50.112
Ví dụ 5.5
(1)
Nợ TK 214 30.000
Nợ TK 811 90.000
Advanced financial accounting 2018

25

PGS. TS. Mai Ngoc Anh


×