7/7/2016
PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
ThS, GVC. Hoàng Minh Chiến
Giám đốc Trung tâm PLCT và BVQLNTD
Trường Đại học Luật Hà Nội
NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp
2. Thành lập và đăng ký doanh nghiệp
3. Các loại hình doanh nghiệp
4. Kiểm soát giao dịch giá trị lớn, giao dịch dễ
phát sinh tư lợi
5. Tổ chức lại doanh nghiệp
6. Giải thể, phá sản doanh nghiệp
1
7/7/2016
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp
1.2. Người quản lý doanh nghiệp
1.3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
1.4. Con dấu của doanh nghiệp
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
Khoản 7 Điều 4 LDN (2014)
2
7/7/2016
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp
Là tổ chức
Có tên riêng
Đăng ký, thành lập
theo qđịnh pháp luật
Có tài sản
Nhằm mục đích
kinh doanh
Có trụ sở
giao dịch
LƯU Ý MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Khái niệm:
Phân biệt
Doanh nghiệp nhà nước;
Doanh nghiệp xã hội;
Kinh doanh, thương mại.
Doanh nghiệp, thương nhân và chủ thể
kinh doanh.
3
7/7/2016
Quan niệm mới về DNNN và DNXH
Đổi mới
Doanh nghiệp nhà nước là doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
[K8 Điều 4 LDN]
Quan niệm mới về DNNN và DNXH
Tiêu chí
DNXH
- Đăng ký thành lập theo LDN;
- Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết
vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích
cộng đồng;
-Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận
hằng năm của doanh nghiệp để tái
đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường như đã đăng ký.
[Điều 10 LDN]
4
7/7/2016
Kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
Khoản 16 Điều 4 LDN (2014)
Thương mại
Hoạt động thương mại là hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc
tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi
khác [k1 Đ3 LTM].
5
7/7/2016
Kinh doanh, thương mại
NHẬN DIỆN
Kinh doanh
Thực hiện trên
thị trường
Mục tiêu lợi nhuận
Thương mại
Thường xuyên có
tính chuyên nghiệp
Doanh nghiệp, thương nhân và chủ thể kinh doanh
Thương nhân bao gồm tổ
chức kinh tế được thành lập
hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập,
thường xuyên và có đăng ký
kinh doanh.
Khoản 1 Điều 6 LTM (2005)
6
7/7/2016
Doanh nghiệp, thương nhân, chủ thể kinh doanh
THƯƠNG NHÂN
Tổ chức kinh tế
th/lập hợp pháp
Cá nhân
Hoạt động TM
độc lập
thường xuyên
Có đăng ký
kinh doanh
Doanh nghiệp, thương nhân và chủ thể kinh doanh
Chủ thể kinh doanh bao gồm
tổ chức, cá nhân được pháp
luật thừa nhận để tiến hành
hoạt động kinh doanh
7
7/7/2016
CHỦ THỂ KINH DOANH
Doanh nghiệp, thương nhân, chủ thể kinh doanh
Tổ chức
Cá nhân
Pháp luật
thừa nhận
Tiến hành
kinh doanh
Phân biệt doanh nghiệp, thương nhân và
chủ thể kinh doanh
DN
TN
CTKD
8
7/7/2016
1.3. Pháp luật về doanh nghiệp
1.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về DN
1.3.2. Nguyên tắc áp dụng pháp luật DN
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp
Luật DN
Luật HTX
Quy định về cty TNHH,
cty CP, cty HD, DNTN
Quy định về HTX,
liên hiệp HTX
9
7/7/2016
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp
Các luật
chuyên ngành
Các luật
chuyên ngành
Luật Viễn thông;
Luật Tần số VTĐ;
Luật Bưu chính;
Luật Các tổ chức
tín dụng;
Luật Dầu khí;
Luật Điện lực;
Luật Hàng không
dân dụng VN;
Bộ luật Hàng hải
Việt Nam;
Luật Xuất bản;
Luật Báo chí;
Luật Giáo dục;
Luật Ch.khoán;
Luật KD b.hiểm;
Luật Xây dựng;
Luật Luật sư;
Luật Công chứng;
Các Luật đặc thù
khác và Luật sửa
đổi các luật nêu
trên.
1.1. Khái quát về doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp
Nguyên tắc áp dụng pháp luật DN
Áp dụng căn cứ theo
cấp ban hành
Áp dụng căn cứ theo
thời gian ban hành
Luật chuyên ngành có
quy định thì áp dụng luật
chuyên ngành
Áp dụng căn cứ vào
mối QH luật chung –
luật chuyên ngành
Luật chuyên ngành
không quy định thì áp dụng
quy định của luật chung
10
7/7/2016
1.2. Người quản lý doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh;
Bao gồm
Chủ tịch HĐTV, th/viên HĐTV,
Chủ tịch cty, Chủ tịch HĐQT,
thành viên HĐQT;
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
Cá nhân giữ ch/danh qlý khác có
th/quyền nhân danh cty ký kết g/dịch
của cty theo qđịnh tại Điều lệ cty.
1.3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Là cá nhân đại diện
cho doanh nghiệp
Th/hiện các Q và NV ph/sinh từ
g/dịch của DN, đại diện với tư cách NĐ,
BĐ, người có QL, NV liên quan trước
TT, TA và các Q, NV khác theo PL.
DN luôn phải có ít nhất một người ĐD theo PL cư trú tại VN.
Tr/hợp DN chỉ có một người ĐD theo PL thì người đó phải
cư trú ở VN và phải UQ bằng VB cho người khác thực hiện
Q, NV của người ĐD theo PL khi xuất cảnh khỏi VN.
11
7/7/2016
1.3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hết thời hạn UQ mà người ĐD theo PL của
DN chưa trở lại VN và không có ủy quyền
khác thì th/hiện theo quy định sau đây:
Người được UQ vẫn tiếp tục th/hiện các Q và NV của người
ĐD theo PL của DNTN trong phạm vi đã được UQ cho đến
khi người ĐD theo PL của DN trở lại làm việc tại DN;
Người được UQ vẫn tiếp tục th/hiện các Q và NV của
người ĐD theo PL của cty TNHH, cty CP, cty HD trong phạm
vi đã được UQ cho đến khi người ĐD theo PL của cty trở lại
làm việc tại cty hoặc cho đến khi chủ SH cty, HĐTV, HĐQT
quyết định cử người khác làm người ĐD theo PL.
1.3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
DN chỉ có một người ĐD theo PL và người này vắng mặt tại VN
quá 30 ngày mà không UQ cho người khác th/hiện các Q và NV
của người ĐD theo PL của DN hoặc bị chết, mất tích, tạm giam,
kết án tù, bị hạn chế hoặc mất NLHVDS thì chủ SH cty, HĐTV,
HĐQT cử người khác làm ĐD theo PL của công ty.
Cty TNHH có 2 TV, nếu có TV là cá nhân làm người ĐD theo PL
của cty bị tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú, bị mất hoặc
bị hạn chế NLHVDS hoặc bị TA tước quyền h/nghề vì phạm tội
buôn lậu, làm hàng giả, KD trái phép, trốn thuế, lừa dối khách
hàng và tội khác theo BLHS thì TV còn lại đương nhiên là ĐD
theo PL của cty cho đến khi có QĐ mới của HĐTV về ĐDTPL.
12
7/7/2016
1.3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Công ty TNHH và công ty cổ phần
có thể có một hoặc nhiều người
đại diện theo pháp luật.
Điều lệ cty quy định cụ thể số
lượng, chức danh quản lý và
quyền, nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật.
T/hợp đặc biệt, Tòa án có
quyền chỉ định người đại diện
theo pháp luật trong quá
trình tố tụng tại Tòa án.
1.4. Con dấu của doanh nghiệp
Thay đổi cách
phương thức quản lý
con dấu
Công khai mẫu
dấu trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia đăng
ký DN (Bỏ các thủ
tục khắc dấu)
13
7/7/2016
Con dấu của doanh nghiệp
Hình thức, số lượng và nội dung con dấu.
Con dấu phải thể hiện tên DN, mã số DN.
Doanh nghiệp
quyết định
DN thông báo mẫu con dấu với cơ quan
ĐKKD để đăng tải công khai trên Cổng thông
tin quốc gia về ĐKDN.
Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu
thực hiện theo qđịnh của Điều lệ công ty.
Con dấu được sử dụng trong các t/hợp theo
qđịnh của PL hoặc các bên gdịch thỏa thuận
về việc sử dụng dấu
Con dấu của doanh nghiệp
Tổ chức, đơn vị th/lập theo các luật sau áp dụng theo
quy định hiện hành về quản lý và sử dụng con dấu
Lưu ý
Luật Công chứng
Luật Luật sư
Luật Giám định tư pháp
Luật Kinh doanh bảo hiểm
Luật Chứng khoán
Luật Hợp tác xã
14
7/7/2016
Dấu của doanh nghiệp
2. THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
2.1. Đối tượng cấm thành lập và quản lý DN
2.2. Đăng ký doanh nghiệp
15
7/7/2016
Khoản 2 Điều 18 LDN 2014
2.1. Đối tượng cấm thành lập và quản lý DN
CQNN, đơn vị VTND sử dụng tài sản
nhà nước để thành lập DN kinh doanh
thu lợi riêng cho CQ, đơn vị mình
Cán bộ, công chức, vchức theo qđịnh
pháp luật về cán bộ, công chức,vchức
SQ, hạ SQ, q/nhân ch/nghiệp, công nhân,
vchức quốc phòng thuộc QĐND; SQ,
hạ SQ chuyên nghiệp thuộc CAND
CB lãnh đạo, qlý nghiệp vụ trong các
DNNN, trừ người được cử làm đại diện
QL phần vốn góp của NN tại DN khác
Khoản 2 Điều 18 LDN 2014
2.1. Đối tượng cấm thành lập và quản lý DN
Người chưa thành niên; người bị hạn
chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
tổ chức không có tư cách pháp nhân
Người đang bị truy cứuTNHS, chấp hành
hình phạt tù, QĐ xử lý HC tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
Người đang bị cấm hành nghề KD, đảm
nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất
định liên quan đến kinh doanh theo QĐTA
Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng
16
7/7/2016
Đối tượng cấm góp vốn vào DN (k3 Đ18)
Lưu ý
CQNN, đơn vị VTND sử dụng tài sản
nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi riêng
cho cơ quan, đơn vị mình
Các đối tượng không được góp vốn vào
doanh nghiệp theo PL về cán bộ, công chức
Đ20 Luật Cán bộ, Công chức 13/11/2008
Ngoài những việc không được làm quy
định tại Đ18 và Đ19 của Luật này, cán bộ,
công chức cũng không được làm những
việc liên quan đến SX, KD, công tác nhân
sự quy định tại Luật phòng, chống tham
nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và những việc khác theo QĐ của
PL và của CQ có thẩm quyền.
17
7/7/2016
Đ37 Luật Phòng chống tham nhũng 29/11/2005
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQ,
vợ hoặc chồng của những người đó không được góp
vốn vào DN hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà
người đó trực tiếp thực hiện việc QLNN.
5. Các trường hợp trên cũng được áp dụng đối với:
a) SQ, quân nhân CN, công nhân QP trong CQ, đơn vị
thuộc QĐND;
b) SQ, hạ SQ nghiệp vụ, SQ, hạ SQ chuyên môn - kỹ
thuật trong CQ, đơn vị thuộc CAND.
Thủ tục ĐKDN
2.2. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP (ĐKDN)
Người thành lập DN gửi hồ sơ ĐKDN cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh
Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ ĐKDN và
Cấp Giấy CNĐKDN trong 03 ngày làm việc
Chính phủ qđịnh chi tiết thủ tục, sự phối hợp liên thông
trong cấp Giấy CNĐKDN, đăng ký LĐ, BHXH và đăng ký
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
18
7/7/2016
Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số DN
Thông tin về hồ sơ
ĐKDN được chuyển
sang cơ sở dữ liệu
của Tổng cục Thuế
(Bộ Tài chính).
Tổng cục Thuế có
trách nhiệm tạo mã
số DN và chuyển mã
số DN sang Cơ sở
dữ liệu quốc gia về
ĐKDN để Phòng ĐK
KD cấp tỉnh cấp cho
doanh nghiệp.
Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số DN
Thông tin về việc
cấp Giấy chứng nhận
ĐKDN sẽ được
chuyển sang
Tổng cục Thuế
Tổng cục Thuế từ
chối cấp mã số cho
DN thì phải gửi
thông báo cho Bộ KH
và ĐT lý do từ chối để
chuyển cho cơ quan
ĐKKD cấp tỉnh thông
báo cho DN.
19
7/7/2016
Mã số doanh nghiệp [MSDN]
Mỗi DN được
cấp một MSDN
Dùng để th/hiện
ng/vụ về thuế,
thủ tục HC và
quyền, ng/vụ
khác.
Khi DN chấm
dứt hoạt động
thì MSDN
chấm dứt HL
và không được
sử dụng lại
lưu ý
Ngành nghề
kinh doanh
Lưu ý: Điều 29, Điều 31,
Điều 32 LDN 2014
20
7/7/2016
Ngành nghề kinh doanh
Tự do kinh doanh
những ngành nghề mà
pháp luật không cấm
Quán triệt
ng/tắc
Ngành nghề k/doanh
“của dân, do dân sáng tạo”
không phải xin phép, trừ
ngành nghề k/doanh
có điều kiện.
Quyền kinh doanh
Ngành nghề cấm kinh
6
doanh
Ngành nghề kinh doanh
có điều kiện
267
Ngành
quy
Ngành nghề
nghề chưa
kinh doanh
định
ở
đâu
“tự do”
21
7/7/2016
Ngành nghề kinh doanh
Nội dung
Giấy CNĐKDN
(Điều 29)
Thông báo
thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp
(Điều 32)
Đổi mới
ndung ĐKDN
Đăng ký thay
đổi nội dung
Giấy CNĐKDN
(Điều 31)
Quyền kinh doanh
Trước 1/7/2015
DN quyết
định
Đăng ký
thay đổi, bổ
sung
GCNĐKDN
Giấy phép
kinh doanh
(nếu có)
Tiến hành
kinh doanh
Sau 1/7/2015
22
7/7/2016
3. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH 2 TV
Công ty TNHH 1 TV
BAO
GỒM:
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
3.1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
i). Nhận diện
Thành viên là
tổ chức, cá
nhân với số
lượng không
quá 50 TV
TV chịu trách
nhiệm về các
nghĩa vụ của
Cty trong phạm
vi số vốn đã góp
(TNHH)
TV bị hạn chế
chuyển
nhượng vốn ra
bên ngoài
(Đ53 LDN)
Công ty không
được quyền
phát hành cổ
phần
Công ty có
tư cách
pháp nhân.
23
7/7/2016
ii). Quy chế về vốn ở công ty TNHH 2TV trở lên
Vốn điều lệ và thực hiện góp vốn (Đ48 LDN)
VĐL của cty khi ĐKDN là tổng giá trị phần vốn góp các
thành viên cam kết góp vào công ty.
TV góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết ≤ 90 ngày,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN.
Sau thời hạn trên
TV chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn
là thành viên của công ty. TV chưa góp vốn đủ phần vốn
như cam kết có quyền tương ứng với phần vốn đã góp
Phần vốn góp chưa góp của các TV được chào bán theo
quyết định của Hội đồng thành viên.
24
7/7/2016
Vốn điều lệ và thực hiện góp vốn (Đ48 LDN)
Có TV chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn cam kết, cty
phải đăng ký điều chỉnh VĐL, tỷ lệ phần vốn góp của các
TV bằng số vốn đã góp ≤ 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng
phải góp vốn đủ phần vốn góp theo k2 Đ48 LDN.
Các TV chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn cam kết
phải chịu TN tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối
với các ng/vụ tài chính của cty phát sinh trong thời gian
trước ngày cty đăng ký thay đổi VĐL và phần vốn góp TV.
Mua lại phần góp vốn (Đ52 LDN)
TV có quyền yêu cầu cty mua lại phần vốn góp của mình,
nếu TV đó bỏ phiếu không tán thành NQ của HĐTV về:
Sửa đổi, bổ sung Điều lệ cty liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
Tổ chức lại công ty;
Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ cty.
25