Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TUYỂN TẬP CÁC CÂU VÔ CƠ KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 23 trang )

23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

SIÊU TẬP ĐỀ VÀ GIẢI
TUYỂN TẬP CÁC CÂU HỎI
PHÂN LOẠI VÔ CƠ NĂM 2019
LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
PAGE : HÓA HỌC THẦY THÁI
Câu 1 :[ĐẶNG THÖC HỨA – L2/2019]Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và
FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO
và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung
dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung
dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,04%.
B. 39,27%.
C. 38,62%.
D. 37,96%.
HD: Chọn D.
Khối lượng dung dịch tăng: 30,56  mX  22,6  44n CO2  30n NO  4, 44 (1)
m
và n X  X  0, 2  n CO2  n NO  0,12 (2). Từ (1), (2) có: n CO2  n NO  0,06 mol
MX
BT: N
 n FeCO3  0,06 mol 
 n NH4  0,02 mol . Khi đó: 24x + 232y + 0,06.116 = 30,56 (1)

Ta có: n H  10n NH4  2n CO2  4n NO  10n N2O  2n O (Fe3O4 )  n HCl  n HNO3  n HCl  1, 24  8y
Kết tủa thu được gồm AgCl (1,24 + 8y) và Ag (z mol)  143,5.(1,24 + 8y) + 108z = 239,66 (2)
BT: e

 2x  y  0,06  0,09.3  0,08.8  0,02.8  z (3)


Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,5; y = 0,05; z = 0,04  %mFe3O4  37,96%
Câu 2: :[ĐH HỒNG ĐỨC - L1/2019] Điện phân dung dịch
X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích
khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân
(t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho
dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là
sản phẩm khử duy nhất của N +5) thì lượng Fe tối đa đã
phản ứng có giá trị gần nhất là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 9.
HD: Chọn D.
2x
(đặt b = x/22,4)
22, 4
 2x  VO2  x  n O2  b

Tại t = a (s) : có khí Cl2 thoát ra tại anot  VCl2  x  n e (1)  2n Cl2 
Tại t = 3a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà VCl2  VO2

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

3n e (1)
 3b
2

Tại t = 4a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H 2 thoát ra tại catot.
V  VCl2  VO2  VH2  7,84  n O2  n H2  0,35  b (1)
BT: e


 n Cu 

1
1

n H 2  (4n e (1)  2n Cu )  (8b  6b)  b


BT: e
2
2
(2)


1
1
n O  (4n e (1)  2n Cl )  (8b  2b)  1,5b
2
2

4
4

Thay (2) thay vào (1): x = 2,24.
Tại t = 2,5a (s) : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu

n O2  0, 075 mol  n HNO3  4n O 2  0,3mol

Có n e  2,5n e (1)  0,5 mol  
n  0, 25 mol  n Cu 2 (dd)  0,3  0, 25  0, 05 mol

 Cu
3

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì: m Fe  56.  n HNO3  n Cu 2   9,1 (g)
8

Câu 3. :[CHUYÊN ĐỒNG BẰNG SÔ NG HỒNG2019]Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2
(có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo
đồ thị sau:
mdd (gam)
100

87,3

x
t (giây)

`
Giá trị x là
A. 74,35.

0

y


1,5y

B. 78,95.

2,5y

C. 72,22.

HD: Chọn B.
Xét
đoạn
(100

87,3):
FeCl2
mFe  mCl2  12,7 (g)  n FeCl2  0,1  n e (1)  0, 2

điện

D. 77,15.

phân

hết



Xét đoạn (y – 1,5y): MgCl2 điện phân hết (MgCl2 + 2H2O  Mg(OH)2 + Cl2 + H2)
 n e  1,5n e (1)  n e (1)  0,1  n MgCl2  0,05  mdung dịch giảm = mMgCl2  mH2O  6,55 (g)
Xét đoạn (1,5y – 2,5y): H2O điện phân (2H2O  H2 + O2)

 n e  2,5n e (1)  1,5n e (1)  0, 2  n H2O  0,1  mdung dịch giảm = m H2O  1,8 (g)
Vậy x = 100 – (12,7 + 6,55 + 1,8) = 78,95.
Câu 4. :[CHUYÊN ĐỒNG BẰNG SÔ NG HỒNG2019]Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2
(trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100
gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch
NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224
lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 14%.
B. 10%.
C. 8%.
D. 15%.
HD: Chọn C.
Khi B tác dụng với NaOH dư thì: n NH3  0,01 mol
BTDT
Dung dịch sau cùng có chứa Na + (1,16 mol); SO42- (0,48 mol), AlO2- ( 
 0, 2 mol )
3+
2+
3+
+
Dung dịch B chứa Al (0,2 mol), Fe (x mol); Fe (y mol); NH4 (0,01 mol); SO42- (0,48
mol),

BTDT

 2x  3y  0, 2.3  0,01  0, 48.2 (1) và 90x  107y  14,35 (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,05
BT: H
Khối lượng H2O có trong dung dịch H2SO4 là 52,96 (g) 
 n H2O  0, 46 mol (tạo thành)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mB + (52,96 + 0,46.18) = 121,3 (g)
 %mFe2 (SO4 )3  8, 24%
Câu 5: :[CHUYÊN HÀ TĨNH/2019] Hòa tan hoàn toàn 192,07 gam hỗn hợp NaHSO4 và
Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và
Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84
gam gồm 5 khí (đktc), trong đó H2, N2O, NO2 lần lượt có số mol là 0,04; 0,01; 0,01. Cho
BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30.
B. 35.
C. 20.
D. 40.
HD: Chọn C.
216,55  120n KHSO4
 0,035 mol
Ta có: n NaHSO4  n BaSO4  1,53 mol  n Fe(NO3 )3 
242
Vì sau phản ứng có khí H2 sinh ra do đó NO3- hết.

BT: N

 n NH4  3n Fe(NO3 )2  2(n N 2O  n N 2 )  n NO2  n NO  0,025 mol
BT: H


 n H 2O 

n KHSO4  4n NH 4  2n H 2
2

 0, 675 mol

BT: O

 n O(Y)  2n NO2  n N2O NO  n H2O  9n Fe(NO3 )3  0, 4 mol
mà mO(Y)  30%mY  mY ; 21,33 (g)
Câu 6: :[CHUYÊN HÀ TĨNH/2019] Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl
(điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được
3,36 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí
thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo
ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan
trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 9,8.
C. 16,8.
D. 6,5.
HD: Chọn B.
Tại thời điểm t (s) có khí Cl2 (0,1 mol) và O2  n O2  0,05 mol  n e (1)  0, 4 mol

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


Tại thời điểm 2t (s)  n e (2)  0,8 mol
BT: e
 n O2  0,15 mol
+ Tại anot có khí Cl2 (0,1 mol) và O2 với 

BT: e
 n Cu  0,3 mol
+ Tại catot có Cu và khí H2 (0,1 mol) với 
2+
+
Dung dịch Y chứa Cu dư (0,1 mol); H (0,2 mol); Na+, NO3Khi
cho
Fe
tác
dụng
tối
đa
với
Y
thì:
n 
BT: e

 2n Fe  3n NO  2n Cu 2  3. H  2n Cu 2  n Fe  0,175 mol
4
 mFe = 9,8 (g)
Câu 7: :[CHUYÊN ĐỒNG THÁP/2019] Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng
điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời
gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung
dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại.

Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 12,90.
B. 22,95.
C. 16,20.
D. 12,00.
HD: Chọn A.
Tại catot có Cu (x mol) và tại anot có Cl2 (0,1125 mol); O2 (y mol)

64x  32y  0,1125.71  21,1875  x  0,1875
Ta có:  BT: e

 2x  0,1125.2  4y
 
 y  0, 0375


Dung dịch Y có chứa H+: 0,375 mol; Cu2+ dư: 0,1125 mol.
n 
Ki cho 22,5 gam Fe tác dụng với Y thì: nFe pư = H  n Cu 2 = 0,3 mol
2
Kim loại thu được gồm Fe dư và Cu (0,1125 mol)  m = 12,9 (g)
Câu 8: :[CHUYÊN ĐỒNG THÁP /2019]Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO 3,
Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H 2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa
62,605 gam muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2). Tỉ khối
của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết
tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl 2,
sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO 3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Mg trong X là
A. 9,41%.
B. 37,06%.

C. 15,44%.
D. 19,8%.
HD: Chọn C.
(1)
 an Fea   2n Mg 2  2n Cu 2  n NH4  n NaOH  0,865
BTDT (Y)


 n H2SO4  n SO24  0, 455 mol
 mmax  56n Fea   24n Mg 2  64n Cu 2  17(n OH  n NH )  56n Fea   24n Mg 2  64n Cu 2  17,015  17n NH
4

4

Ta có: mY  56n Fea   24n Mg 2  64n Cu 2  23n Na   18n NH  96n SO42
4

 62,605  17,075  17 n NH4  23.0,045  18n NH4  96.0, 455  n NH  0,025 mol
4

BT: H

 n H 2O 

2n H 2SO4  4n NH 4  2n H 2
2

 0,385 mol

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI



23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
BTKL

 mX  mY  m Z  18n H2O  85n NaNO3  98n H2SO4  27, 2 (g)

Khi cho Y tác dụng lần lượt với các dung dịch BaCl2 và AgNO3 thì thu được kết tủa gồm:

m  233n BaSO4  143,5n AgCl
n BaSO4  n SO24  n Ba 2  0, 455 mol
 n Ag  n Fe2  
 0,18 mol

108

n AgCl  2n BaCl2  0,91 mol
Dựa vào tỉ khối ta suy ra khí Z chứa các khí H2 (0,02 mol), CO2 (0,11 mol), NO (0,04 mol).
BT: N

 n Cu(NO3 ) 2  0,5(n NO  n NH4  n NaNO3 )  0,02 . Từ (1) ta có: 3n Fe3  2n Mg 2  0, 44
(2)
và 24n Mg 2  56n Fe3  5,88 (3). Từ (2), (3) ta suy ra: n Fe3  0, 03 mol và nMg = 0,175 mol
Vậy %m Mg  15, 44%
Câu 9. :[CHUYÊN HẢI PHÒNG/2019]Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và
Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là
10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa
và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, lọc kết tủa
nung đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá

trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73.
B. 79.
C. 77.
D. 75.
HD:. Chọn D.
Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2.
Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO 3 thì :
+ Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,035 mol) và H2 (0,015 mol).
+ Xét dung dịch Y ta có:
n HCl  n HNO3  4n NO  2n H2  2n O(trong X) 0,39  8n Fe3O4
n NH 4  

 0,039  0,8b
10
10
Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a
mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau:

24n  232n
24a  232b  180c  8,66
a  0,2
Mg
Fe3O 4  180n Fe(NO3 )2  m X



 40a  160(1,5b  0,5c)  10, 4  b  0,005
40n MgO  160n Fe2O3  m r¾n
 BT:N

0,8b  2 c  0,034
c  0,015


 2n Fe(NO3 )2  n HNO3  n NH 4   n NO
 
 n NH4   0,035mol . Khi cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch với AgNO 3 thì:
BT:e

 n Ag  2n Mg  n Fe3O4  n Fe(NO3 )2  3n NO  2n H2  10n NH4   0,005mol vµ n AgCl  n HCl  0,52 mol

Vậy m  108n Ag  143,5n AgCl  75,16(g)
Câu 10: :[SỞ ĐÀ NẴNG/2019]Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng
nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các
ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO 2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M
vào phần 2 thu được 0,06 mol CO 2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,5M thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 53,2.
B. 30,8.
C. 26,9.
D. 64,7.
HD: Chọn B.


n HCO  2
n HCO3  n CO32  n CO2  0, 075 
n HCO3  0, 03 mol
3



Xét phần 1: 
(tỉ lệ mol

n
n
n
3
  2n
2  n   0,12
2  0, 045 mol
2
 HCO3
CO3
H
 CO3
CO3


phản ứng)
Xét phần 2: n CO 2  n H  n CO2  0,06 mol  n HCO   0,04 mol
3


3

 n Na   n HCO   2n CO 2  0,32 mol
BTDT (Y)

3

3


 n BaCO3  n Ba 2  n CO2  n HCO   n CO 2  0,12 mol
BT: C

3

3

 Na  : 0,32 mol
3
n BaSO4  n Ba 2  0,12 mol
 2
Al : 0,15 mol
X Ba : 0,12 mol


 m  31, 08 (g)
2
n

4

3  n
  0, 04 mol
SO
:
0,
225
mol
Al(OH)

Al
OH
 BTDT
3
4


  OH : 0,56 mol
Câu 11: :[SỞ ĐÀ NẴNG/2019]Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và
Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO 3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y
(không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung
dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư
vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 3O4 trong X là
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
HD: Chọn B.
Đặt CO2: a mol  NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)
BT: N
 116a  232b  180c  34, 24 (1) và 

 n NaNO3  n NO3 (Y)  3a  2c

Khi cho Fe tác dụng với Y thì: n Fe3  2n Fe  0,3 mol
Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)
Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe 2+, Na+, SO42-, NO3- BTDT

 n NaHSO4  2(a  3b  c  0,15)  3a  2c  5a  6b  0,3
Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3
 233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1  %mFe3O4  40,65%
Câu 12. :[SỞ PHÚ THỌ /2019]Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung
dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol
Ba(OH)2 như sau:

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của mmax là
A. 88,32.
B. 84,26.
HD: Chọn C.
Tại vị trí n Ba(OH)2  0,03 mol  n H2SO4  0,03 mol

C. 92,49.

D. 98,84.

Tại vị trí n Ba(OH)2  0, 43 mol  4n Al3  n OH  n H  n Al2 (SO4 )3  0,1 mol

Khối lượng kết tủa cực đại gồm BaSO 4 (0,33 mol) và Al(OH)3 (0,2 mol)  m = 92,49 (g)
Câu 13. :[SỞ PHÚ THỌ/2019] Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời
gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch
Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung
dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO 3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat
của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 107,6.
B. 127,1.
C. 152,2.
D. 152,9.
HD: Chọn D.
BT: O
Khi cho X tác dụng với oxi thì: 
 n O  0, 26 mol
Khi cho Y tác dụng với HCl thì: 3m + 1,82 = m + 35,5.2.0,26  m = 8,32 = 24x + 56.(y + z)
(1)
BTDT
Z chứa Mg2+ (x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cl- (0,52 mol) 
 2x  2y  3z  0,52
(2)
Kết tủa thu được là AgCl (0,52 mol) và Ag (0,04 mol)  y  0,04
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,16 và z = 0,04
BT: N

  n NaNO3  0, 025 mol
Khi cho 3m (g) Y tác dụng với hỗn hợp trên thì: 

n NaHSO4  2n O  4n NO  1,14 mol

BT: H
BTKL

1,14  2n H2O  n H2O  0,57 mol 
 x  152,875 (g)

Câu 14: :[SỞ HẢI PHÒNG /2019] Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO 3)2, Al tan hoàn
toàn trong dung dịch loãng chứa 190,4 gam KHSO 4. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ
chứa 208,3 gam muối trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của T so với không khí bằng 62/87. Khối lượng của Al
có trong hỗn hợp Y là
A. 10,36.
B. 5,40.
C. 10,80.
D. 8,10.
HD: Chọn B.

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Hỗn hợp khí T gồm NO (0,1 mol) và H 2 (0,05 mol)
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: n H 2O  0,55 mol
Áp

dụng

bảo


toàn

nguyên

tố

H,

ta

có:

n NH4  0, 05 mol

 n Mg(NO3 )2  0,5(n NO  n NH4 )  0,075 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có: n FeO  0, 2 mol  mAl  5, 4 (g)
Câu 15 :[SỞ BẮC NINH /2019] Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó
nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch
chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các
muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối
lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra
0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 32%.
B. 22%.
C. 31%.
D. 45%.
HD: Chọn B.
Hỗn hợp khí Z gồm N2O (0,03 mol) và H2 (0,025 mol)

Khi cho AgNO3 dư vào Y thì: n H  dư = 4nNO = 0,06 mol  nHCl pư = 0,63 mol
BT: H

  n NH 4  0, 02 mol
Khi cho X tác dụng với HCl thì:  n H 2O  0, 25 mol  
BT: N

  n Fe(NO3 ) 2  0, 04 mol
mà nHCl pư = 10n N2O  2n H2  10n NH4  2n O (Fe3O4 )  nFe 3O 4  0,01 mol
BTKL

với mFe (X) = 5,04 = (0,04 + 0,01.3 + n FeCl2 ).56  n FeCl2  0,02 mol
Kết tủa thu được gồm AgCl (0,69 + 0,02.2) và Ag (0,015 mol)
Bảo toàn e: 2nZn + 2nCu n Fe3O4  n Fe(NO3 )2  n FeCl2 = 8n N2O  2n H2  8n NH4  3n NO  n Ag (1)
và 65nZn + 64nCu + 0,04.180 + 0,01.232 + 0,02.127 = 26,27 (2)
Từ (1), (2) suy ra: nZn = 0,13 mol; nCu = 0,09 mol  %mCu = 21,93%
Câu 16. :[SỞ BẮC NINH /2019] Nung nóng hoàn toàn 51,0 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4
trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam đồng thời
thoát ra x mol khí H2 và còn lại 12,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch
chứa 0,8 mol H2SO4 và y mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng
khối lượng là 98,34 gam và x mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là
0,04). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí N2O có trong
hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17%.
B. 67%.
C. 27%.
D. 72%.
HD: Chọn A.
n Al  2n Al2O3  n NaOH  0,34

n Al  0,16

 x  0, 24

27n Al  102n Al2O3  25,5  12 n Al2O3  0, 09
Quy đổi hỗn hợp X thành Al (0,34 mol), CuO (n mol); Fe3O4 (m mol)

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

80n  232m  16,32 n  0, 03
Ta có: 

64n  56.3m  12
m  0, 06
Khi
cho
phần
2
tác
dụng
 mKL  m NH4  mSO 2  n NH4  0,02 mol

với

hỗn

hợp


axit

thì:

mmuối

4


n H O  0,85
  y  0,8.2  4.0, 02  0, 04.2  2n H 2O
 2
 BT: O
 0, 27  3y  x  0, 04  n H 2O
 y  0, 26

 
BT: N

  n NO  2n N 2O  0, 02  0, 26 n NO  0,16
Xét hợp khí Z: 

 %VN 2O  16, 67%
n NO  n N 2O  0, 04  0, 24
n N 2O  0, 04

Câu 17: :[CHUYÊN VINH/2019]Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần
bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai
khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch

H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol
hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong
dung dịch Y là
A. 25,307 gam.
B. 27,305 gam.
C. 23,705 gam.
D. 25,075 gam.
HD: Chọn B.
Chia hỗn hợp X thành Fe; A (Fe3O4, FeCO3) và Fe(OH)3
Khi cho X tác dụng với HCl thu được hai khí H2 (0,06 mol) và CO2 (0,04 mol)
BT: e

 n Fe  n H2  0, 06 mol  n FeCl2  n Fe  n A (2)
Khi cho X tác dụng với H2SO4 đặc thu được hai khí CO2 (0,04 mol) và SO2 (0,1675 mol)
BT: e

 3n Fe  n A  2n SO2  n A  0,155 mol . Thay vào (2) suy ra: mFeCl2  27,305 (g)
Câu 18. :[SỞ NAM ĐỊNH /2019] Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol
hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y
cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z,
thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3
nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,28.
B. 5,67.
C. 6,24.
D. 8,56.
HD:Chọn B.
n 
Khi cho Y tác dụng với HCl thì: n O2  H  0,09 mol  n Cl2  0,06 mol

4
BT: Cl
Trong 75,36 (g) chất rắn gồm 
 AgCl : 0, 48 mol và Ag (0,06 mol)  n Fe2  0,06 mol
BT: H

Cu : a mol 
a  0, 09
64a  56b  12, 48
Xét X 
  BT: e

 2a  2.0, 06  3(b  0, 06)  2.0, 06  4.0, 09 b  0,12
Fe : b mol

 
Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y);
Cu(NO3)2 (0,09).
 x  y  0,12
x  0, 09

Ta có: 
và mdd T  mX  mdd HNO3  m NO  127,98 (g)
2x  3y  0, 09.2  0,15.3  y  0, 03

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67%
Câu 19 :[SỞ NAM ĐỊNH /2019] Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi
của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm
20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát
ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị
của t là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
HD: Chọn B.
Hai chất tan là Na2SO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol)
 Dung dịch X chứa CuSO4: 0,2 mol và NaCl: 0,1 mol
Tại catot có Cu (0,2 mol) và H2 (a mol) và tại anot có Cl2 (0,05 mol) và O2 (b mol)
BT: e

 2a  0, 2.2  0,05.2  4b và mdd giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,55
 a = 0,1 và b = 0,125. Vậy t = 6h.
Câu 20: :[SỞ BÀ RỊA VŨNG TÀU /2019] Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu
được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được
283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác
dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu
suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước).
Giá trị của V là
A. 2,464.
B. 2,520.
C. 3,136.
D. 2,688.
HD: Chọn C.

Dung
dịch
Y
chứa
H+
với
đầu:
n H  2n H2  0,12 mol  H  ban

0,12  2n H2  n O2  0,03  0,5n H2

Khối lượng dung dịch giảm: mCu  mkhí  300  283,32  16,68  64n Cu  71n Cl2  18n H2  15,72
(1)
BT: e

 2n Cu  0,12  2n Cl2 (2) và 160n Cu  117n Cl2  31,76 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: n Cu  0,14 mol; n Cl2  0,08 mol ;n H2  0,06 mol  n O2  0,06 mol
Vậy V = 3,136 lít.
Câu 21 :[SỞ BÀ RỊA VŨNG TÀU /2019] Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3,
Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được
dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí
thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì
thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam.
B. 2,04 gam.
C. 4,08 gam.
D. 3,06 gam.
HD: Chọn D.
Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được: n H2O  0, 65 mol
BT: H


 n NH   0, 04 mol
4

Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,14), NO3- (z) và SO42- (1,14)

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
BTDT
 
 2x  3y  z  1,1  x  0,34


Theo đề ta có: 24x  27y  62z  20, 46   y  0,18
58x  19, 72

z  0,12

BT:N

 n N2O  0,08mol  n CO2  n MgCO3  0,04 mol  n Mg  0,3 mol



n Al  2n Al2O3  0,18
n Al  0,12 mol
Ta có: 


 mAl2O3  3, 06 (g)
n Al2O3  0, 03 mol
27n

102n

6,3

Al
Al
O


2 3

Câu 22: :[SỞ HÀ TĨNH – L1/2019] Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi
chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau
một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y
trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m
gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T
so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95.
C. 80,75.
D. 139,50.
HD: Chọn B.
n CO  n CO2  0,3
n CO  0,15mol

X

 nO pư = 0,15 mol  nO (Y) = nO (X) – 0,15 =
28n CO  44n CO 2  10,8 n CO2  0,15mol
0,3 mol
n NO  n N 2O  0, 2
n NO  0,15mol

 n NO3  2n O(Y)  3n NO  8n N 2O  1, 45
Z 
30n NO  44n N 2O  6, 7 n N 2O  0, 05mol
Xét dung dịch T, ta có: m  mKL  m NO3  (35, 25  7, 2)  62.1, 45  117,95 (g)
Câu 23: :[SỞ HÀ TĨNH – L1/2019] Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X.
Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%) trong
thời gian t giây, thu được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu thời
gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của
y là
A. 1,680.
B. 4,480.
C. 4,788.
D. 3,920.
HD: Chọn B.
Thời điểm
Tại catot
Tại anot
t (s)
2H 2O 
 4e  4H   O2
M 2  2e 
M
0,14 mol
 0,035mol

ne trao đổi = 0,14
mol
2t (s)
M 2  2e 
M
2H 2O 
 4e  4H   O 2
0,28mol
 0,07 mol
ne trao đổi = 0,28 a mol  2a mol

mol
2H 2 O  2e 
 2OH  H 2
2b mol



b mol

Tại thời điểm 2s (s), xét hỗn hợp khí ta có:
BT:e

 2n M2   2n H2  4n O2
2a  2b  0,28 a  0,0855
13,68
 


 M MSO4 

 160 

b

0,0545
b

0,0545
0,0855
n

0,1245

n



O2
 H2
M: Cu.
LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tại thời điểm t (s) thì n Cu  2n O2  0,07mol  m Cu  4,48(g)
Câu 24 :[SỞ HƯNG YÊN – L1/2019]Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí
đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được

19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 50,8.
B. 46,0.
C. 58,6.
D. 62,0.
2
BT: Al
Rắn Z chứa Al dư (x mol), Al2O3 (y mol) và Fe với x = n H 2  0, 2 mol  y  0,3
3
Khi
cho
Z
tác
dụng
với
HNO3
thì:
BT: e

 3x  3n Fe  3n NO  n Fe  0,65 mol  m  mFe  mO  50,8 (g)
Câu 25:[SỞ HƯNG YÊN – L1/2019]. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung
dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối
trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1).
Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được
13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 2,016.
C. 1,344.
D. 1,792.
HD: Chọn D.

Hỗn hợp Mg, Al và Al(NO) 3 tác dụng với dung dịch chứa NaHSO 4 (x mol) và 0,06 mol
NaNO3.
Dung dịch X gồm Mg2 (0,24 mol) , Al3 (y mol), Na  (x  0,06 mol),NH 4  (y mol) và SO42- (x
13,92
mol). (với n Mg2   n Mg(OH)2 
 0,24 mol ). Xét dung dịch X:
58
BTDT

 n Na   2n Mg 2  3n Al3  n NH4  2n SO42  x  0,06  0, 24.2  3y  z  2x (1)
23n Na   24n Mg 2  27n Al3  18n NH4  96nSO42  mX  23(x  0,06)  0, 24.24  27y  18t  96x  115, 28(2)

Xét

hỗn

hợp

khí

T

ta



:

n H 2  n N 2O  t




n NaHSO4  10n NH4  10n N2O  2n H2  x  10z  12t (3)

Xét dung dịch thu được sau khi cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,92 mol NaOH, ta có:
BTDT

 n Na   2n SO42  n AlO2  x  0,06  0,92  2x  y (4)
Giải
hệ
(1),
(2),
(3)

(4)
ta
được
Khi
đó
t  0,04 mol .
n H2  n N2O  0,04 mol  VT  1,792(l)
Câu 26 :[SỞ QUẢNG NAM /2019]. Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol
CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian
t = 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời
gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá
trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra
không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:
(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.
(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.
(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.


LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.
(e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
HD: Chọn B.
Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: n e = 0,36 mol
+
Khí
thoát
ra

anot

Cl 2

n Cl2  n O2  0,12
 n Cl2  n O2  0, 06 mol  a  0,12 mol

2n Cl2  4n O 2  0,36
Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: n e = 0,54 mol
n e  2n Cl2
 0,105 mol

+ Khí thoát ra ở anot là Cl 2 (0,06 mol) và n O2 
4

D. 1.

O2

với

BT: e

và khí ở catot H2 với n H 2  nkhí cả 2 điện cực – nkhí ở anot = 0,05 mol  b = 0,22 mol
(a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam.
(b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: n e = 0,45 mol mà 2n Cu  n e nên tại thời gian
này thì nước đã điện phân ở cả 2 điện cực.
(c) Sai, Giá trị của b là 0,22.
(d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO4 dư.
(e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol.
Câu 27: :[SỞ QUẢNG NAM /2019]. Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3
0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ
từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch
HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn
như đồ thị bên dưới.

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0.
B. 525,0.
C. 360,0.
D. 420,0.
HD: Chọn B.

3t
n OH   3n A(OH)3
 3b



Tại V = 3b (kết tủa đạt cực đại)  
 1000 78  b  30
t
n Al3 

 t  2,34
78

t
V
t
Tại m  (g)  4n Al3  n OH   n Al(OH)3  4.0, 03  1 
 V1  105 ml
2
1000 156

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Tại

V


=

5,5b

(kết

tủa

cực

đại)



t
 a  0, 25
156
Kết tủa bị hoà tan hết thì dung dịch thu được là Al3+ (0,03), Na+ (0,105), Cl- (y + 0,03) và SO42(0,03)
BTDT

 y  0,105  V2  0, 42  V1  V2  0,525 (l)
Câu 28: :[SỞ QUẢNG NAM/2019]. Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ
239
khối so với H2 là
và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan.
15
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối

khan. Giá trị của m là
A. 28,80.
B. 27,20.
C. 26,16.
D. 22,86.
HD: Chọn A.
2nSO2  3n NO  8n N2O
BT: e cho (1) và (2)

 n NH4 NO3 
 0, 0375mol
8
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: mT  mY  mNH4 NO3  126, 4gam
VHCl  V1  5,5b  VHCl  60 ml  n HCl  n Al(OH)3 

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có:
mT  m Z
126, 4  104
 2n NO   nSO 2 

 0,8mol
3
4
2.M NO   MSO 2
2.62  96
3

4

BT:S  BT: H


Xét quá trình (2):  n H2O  n H2SO4  nSO2  nSO 2  1,5 mol
4

 mX  mH2SO4  mZ  mSO2  mH2O  m  28,8gam
BTKL

Câu 29: :[THPT THÁI PHIÊN -HP/2019]. Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe 2O3, Fe3O4
và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một
thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y
trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO 3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít
hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích
các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2.
B. 12,8.
C. 16,0.
D. 32,0.
HD: Chọn C.
n
1
Hỗn hợp Z gồm hai khí CO và CO2 với tỉ lệ: CO2   n CO2  0, 005 mol
n CO 3
0,035m
0,035m
 n O (Y) 
 0,005 (1) và mKL  m  0,035m  0,965m
mà n O (X) 
16
16
Hỗn hợp khí G chứa NO (0,1 mol) và N 2 (0,02 mol)

Ta có: n HNO3  4n NO  12n N2  10n NH4  2n O(Y)  10n NH4  2.n O(Y)  0,66 (2)


m

muối

=

m KL

+

0,965m 62.(0,5  8n NH4  2n O(Y) )  80n NH4  84,72 (3)

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

62n NO3  80n NH4

=


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Từ (1), (2), (3) suy ra: m = 16 (g)
Câu 30: :[THPT THÁI PHIÊN -HP/2019]. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,75 (giả sử khí NO 2 sinh ra
không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,04 mol
NaNO3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 143,04 gam muối trung

hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 6,6 (trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37.
B. 40.
C. 38.
D. 39.
HD: Chọn C.
- Ta có: mFen   mSO24  mK   m Na   143,04  mFen   l7,92 (g)
BT: N

 n NaNO3  n NO  0,04 mol mà M 

M H 2  M NO
 13, 2  n H 2  0, 06 mol
2

BT:H

 n H2O  0,5n KHSO4  n H2  0, 4 mol
BT: O

 n O(Y)  3n NaNO3  n NO  n H 2O  n O(Y)  0,32 mol

MX 

n NO2  0, 24
M NO2  M CO2
 45  
 m X  m Fe  62n NO3  60n CO32  37, 6 (g)
2

n CO2  0, 08

Câu 31: :[SỞ BẮC GIANG/2019]. Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm
AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng
dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở
đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
số mol của Fe trong X là
A. 40%.
B. 60%.
C. 25%.
D. 12%.
HD: Chọn A.
Rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe (z mol) và dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 (x mol) và
Fe(NO3)2 (y mol)
24x  56(y  z)  4, 6
 x  0, 075
 BT: e

Ta có:  
 2x  3y  3z  4n O2  2n SO2  0, 25y.4  0, 285   y  0, 015  %n Fe  40%
40x  80y  4, 2
z  0, 035


Câu 32: :[SỞ THANH HÓA /2019]. Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và
Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu
được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không
màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với

một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam
chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 152,48.
B. 150,32.
C. 151,40.
D. 153,56.
HD:. Chọn B.
Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2.

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,07 mol) và H2 (0,03 mol).
Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO 3 thì:
n HCl  n HNO3  4n NO  2n H2  2n O(trong X)
 n NH4  
 0,078  1,6b
10
Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a
mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau:

24n  232n
24a  232b  180c  17,32
a  0, 4
Mg
Fe3O 4  180n Fe(NO3 )2  m X




 40a  160(1,5b  0,5c)  20,8  b  0,01
40n MgO  160n Fe2O3  m r¾n
 BT:N
0,8b  2 c  0,068
c  0,03


 2n Fe(NO3 )2  n HNO3  n NH 4   n NO
 
 n NH4   0,07 mol . Khi cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch với AgNO 3 thì:
BT:e

 n Ag  2n Mg  n Fe3O4  n Fe(NO3 )2  3n NO  2n H2  10n NH4   0,01mol vµ n AgCl  n HCl  1,04 mol

Vậy m  108n Ag  143,5n AgCl  150,32(g)
Câu 33: :[SỞ THANH HÓA /2019]. Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch
HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ.
Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến
cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Xác
định nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 19,7%.
B. 17,2%.
C. 21,2%.
D. 24,8%.
HD: Chọn A.
Chất
rắn
thu
được

gồm
KNO 2 : x mol
85x  56y  107,98  x  1, 02



 n H  (X)  0,516 mol
KOH : y mol
 y  0,38
MgO : 0, 252 mol  x  y  1, 4

BT: N
BT: H

 n N  n HNO3  x  0,18 mol và 
 n H2O  0,5(n HNO3  0,516)  0,342 mol

BT: O
BTKL

 n O  3n HNO3  3n NO3  n H2O  0,198 
 mdd X  mMg  mdd HNO3  m NO  189,36 (g)

Vậy %mMg(NO3 )2  19,7%
Câu 34. :[SỞ HẢI PHÕNG/2019]. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O,
Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được
dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2
(đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol
KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,17.

B. 17,87.
C. 17,09.
D. 18,65.
HD: Chọn D.
Quy đổi hỗn hợp thành Na (3x mol), K (2x mol), Ba (7x mol), O (y mol).
16y
BT:e
Ta có: %mO 
.100  7,99 và 
19x  2y  0,07  x = 0,01 và y = 0,06
1106x  16y

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

BaSO4 : 0, 07 mol
 m  18, 65 (g)
Khi cho Y tác dụng với hỗn hợp các chất trên thì: 
Al(OH)3 : 0, 03 mol
Câu 35 . :[SỞ YÊN BÁI/2019]. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và
MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y,
lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn khan.
Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,0.
B. 20,0.
C. 11,0.

D. 13,0.
HD: Chọn D.
Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được: n H2O  0, 62 mol
BT: H

 n NH   0, 04 mol
4

Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,08), NO3- (z) và SO42- (1,08)
BTDT
 
 2x  3y  z  1, 04 x  0,34


Theo đề ta có: 24x  27y  62z  19,92   y  0,16
40x  13, 6
z  0,12


BT:N

 n N2O  0,08mol  n CO2  n MgCO3  0,04 mol  n Mg  0,3 mol



n Al  2n Al2O3  0,16
n Al  0,12 mol
Ta có: 

 %mAl2O3  12,88%

n

0,
02
mol
27n

102n

5,
28
Al
O

Al
Al
O

 2 3
2 3

Câu 36. . :[SỞ YÊN BÁI/2019]. Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung
dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn
xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau
khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh nhôm thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1,75 gam.
B. Tăng 1,48 gam.
C. Giảm 1,25 gam.

D. Giảm 0,918
gam.
HD: Chọn B.
Tại thời điểm t = 200 (s): chỉ có khí Cl2 (x mol) tại anot  ne (1) = 2x mol
BT: e
 nCu = 1,75x
Tại thời điểm t = 350 (s): có khí Cl2 (x mol) và O2  ne (2) = 3,5x mol 

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
BT: e
Tại thời điểm t = 450 (s): có khí Cl2 (x mol), O2, H2  ne (3) = 4,5x mol 
 n H2  0,5x

 x  0,5x  n O2  0,17  x  0, 08
 

n O2  0, 05
2x  4n O2  4,5x

n O  0, 01 mol
Tại thời điểm t = 250 (s)  ne = 0,2 mol   2
n Cu  0,1 mol
+
2+
Dung dịch Y có chứa H (0,04 mol); Cu (0,04 mol)
0, 04
0, 04

Khi cho Y tác dụng với Al thì: mAl tăng 
.(64.3  27.2) 
.27  1, 48 (g)
3
3
Câu 37 :[CHUYÊN KHTN HN/2019]. Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol
Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các
muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một
lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được
m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025.
B. 533,000.
C. 628,200.
D. 389,175.
HD: ĐÁP ÁN C
mol

 NO : 0,15
H
BT N
BTe
Y

 NH 4 : 0, 05mol 
 Fe(NO3 ) 2 : 0,1mol 
Al : 0, 4mol  m1  52
mol

H 2 : 0, 075


BaSO4 :1, 025mol

m 2 AgCl :1, 025.2  2, 05mol  m 2  567, 2  m1  m 2  628, 2 gam
Ag  0,1.3  0,1  0, 4mol

Câu 38 :[CHUYÊN KHTN HN/2019]. Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng
điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân
100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân
(ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Thể tích khí ở đktc (lít)

4,928
3,584

0,896
0

x

y

z

Thời gian (giây)

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
 Tại x(s)  n Cl2  0,04
(3,584  0,896) : 22, 4
 0, 06
2



Tại y(s)  n Cl2  n H2 



Tại z(s)  n   (4,928  3,584) : 22, 4  0, 06  


n O2  0, 02
 m  10,5 gam

n H2  0, 04

mol
mol


CuSO4  0, 04

Cl2 : 0, 08
2x(s)


 V  2, 688

mol
mol
KCl  2Cl2  0, 2
H 2 : 0, 04


Câu 39: :[CHUYÊN HƯNG YÊN /2019]. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5
gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn
hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch
X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng không đổi thu dược 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ
phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là
A. 20,20%
B. 12,20%
C. 13,56%
D. 40,69%
mol
mol
Fe : 0,15
KNO2 : 0, 45
BT N

T


 n BN  0, 25
  A

mol
mol
Cu : 0, 05
KOH : 0, 05

Fe2 : x mol  x  y  0,15
 x  0,1
BTe


n OB  0, 4
  3 mol   BTDT
 2x  3y  0, 05.2  0, 45  y  0, 05
 
Fe : y
 mddX  89, 2  C%Fe(NO3 )2  20, 20%
Câu 40. :[CHUYÊN GIA ĐỊNH /2019]. Cho hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 tan hoàn toàn
trong dung dịch Y chứa 0,18 mol H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung
hòa và 1,18 gam hỗn hợp khí T (gồm N2, CO2 và 0,01 mol H2). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Z đun nóng, thu được 51,22 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X có giá trị gần đúng là
A. 29,58%.
B. 14,79%.
C. 21,18%.
D. 26,62%.
mol


BaSO4 : 0,18
BTDT
BT N
 

 Na   0, 03mol 
 N 2  0, 01mol
mol

Mg(OH) 2 : 0,16
mol

 CO2  0, 02
 %mMgCO3  29,58%
 BT H
BTKL
 H 2O  0,15mol 
 m X  5, 68

 
Câu 41: :[THPT GIA LỘC –HẢI DƯƠNG /2019]. Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan
hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X
và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH) 2
0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,30.
B. 13,70.
C. 23,15.

D. 16,15.

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
mol

27x  24y  3,825
Al : x
BTDT

 x  y  0, 075 
 n XH  0, 025


mol

78(x  0, 025)  58y  8, 25
Mg : y
mol

BaSO4 : 0, 07
KOH : 0, 4a
m max
 


0,
05a


0,5.0,14

a

1,
4

 m  19,31

mol
MgO
:
0,
075
Ba(OH)
:
0,
05a



2
Câu 42 :[SỞ NGHỆ AN/2019]. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O
thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời
gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong
dung dịch. Giá trị của m là

A. 58,175.
B. 48,775.
C. 69,350.
D. 31,675.
HD: Chọn A.
Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol)  ne (1) = 0,1 mol
Cl 2 : x mol  x  y  0,125
x  0, 075
Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có: 


O 2 : y mol
2x  4y  3,5n e (1)  0,35  y  0, 05



 n Cu 2 pư = 0,175 mol và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3-, K+
3
Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư = n Cu 2  n H   a  0,075
8
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu  20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4  a = 0,075
Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol)  m = 58,175 (g).
Câu 43 :[SỞ NGHỆ AN/2019]. Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó
nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y
(có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau
phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai
khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23.

B. 22.
C. 24.
D. 25.
HD: Chọn A.
Khi nung hỗn hợp trên với O2 thu được hai khí CO2 và SO2 có số mol bằng nhau (vì M = 54)
Quy đổi chất rắn X thành M (kim loại) và O
Khi cho X tác dụng với HCl và NaNO3 thu được dung dịch Na+ (0,03 mol), Mn+, NH4+, Cl- (0,72
mol) và hỗn hợp hai khí gồm H2: 0,03 mol và NO: 0,02 mol
BT: N
BTDT

 n NH4  n NaNO3  n NO  0,01 mol 
 n.n Mn   0,68
BT: e

 n.n Mn   3n NO  2n H2  8n NH4  2n O  n O  0, 24 mol

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
BT: O
 
 3n FeCO3  2.0,16  2n CO 2  2n SO 2  0, 24

16.3n FeCO3

Tiếp tục với hỗn hợp ban đầu: %m O 
 m = 22,98
 0,1671

m

n FeCO3  n CO 2  n SO 2

Câu 44 :[THPT NGÔ QUYỀN -HP/2019]. Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và
0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H 2SO4 (loãng) và
0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M
và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 48,54
B. 52,52.
C. 43,45.
D. 38,72.
HD: Chọn A.
Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42(0,15 mol) và Cl - (0,55 mol).
Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối
lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:
- TH1 : BaSO4 kết tủa cưc đại.
+ Khi đó n Ba(OH)2  nSO42  0,15mol  n NaOH  6.n Ba(OH)2  0,9 mol

+ Nhận thấy n OH  n H (d­)  2n Mg2  2n Cu2  4n Al3 nên trong hỗn hợp kết tủa chỉ chứa
BaSO4
(0,15 mol), Cu(OH)2 (0,12 mol) và Mg(OH) 2 (0,1 mol).
+ Khi nung hỗn hợp kết tủa thì : m r¾n khan  233n BaSO4  80n CuO  40n MgO  48,55(g)
- TH2 : Al(OH)3 kết tủa cưc đại.
+ Khi đó n OH  n H (d­)  2n Mg2  2n Cu2  3n Al3  2n Ba(OH)2  n NaOH  0,85 mol

 x.0,1.2  x.0,6  0,85  x  1,065mol
 Kết tủa gồm BaSO4 (0,1065 mol), Mg(OH) 2 (0,1 mol), Cu(OH)2 (0,12 mol) và Al(OH)3

(0,1 mol)
+ Khi nung hỗn hợp kết tủa thì :
m r¾n khan  233n BaSO4  80n CuO  40n MgO  102n Al2O3  43,45625(g)
Vậy khối lượng rắn khan cực đại là 48,55 gam
Câu 45: :[CHUYÊN NGUYỄN TRÃI /2019]. Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al,
Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu
được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15
mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol,
sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,41.
B. 45,55.
C. 44,70.
D. 46,54
HD: Chọn C.
BTKL
BT: H
BT: N

 n H2O  1, 2 mol 
 n NH4  0,05 mol 
 n Fe(NO3 )2  0,l75 mol
Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+, Fen+, NH4+ (0,05), SO42- (1,4)  mMg + mAl = 23,25 (1)

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
BTDT

 n.n Fen   2n Mg 2  3n Al3  2, 75




n.n Fen   2n Mg 2  4n Al3  0,05  3, 25  n Al3  0, 45 mol

Thay vào (1) suy ra: nMg = 0,4625 mol và Fen+ (0,175 mol)  m = mMg + mFe + 1,4.17 = 44,7
Câu 46 :[SỞ HÀ NỘI /2019]. Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ, cường độ dòng
điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được
kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu
được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N +5
chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn
tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 4825.
C. 3860.
D. 7720.
HD: Chọn D.
8
Dung dịch X chứa HNO3  n HNO3  n Fe  0, 24 mol (trường hợp tạo Fe 2+)  AgNO3: 0,16
3
mol
Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol  ne (1) = x và a = 108x + 0,25x.32 (1)
2x  0,16
2x
BT: e
Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0,16 mol) 
và n O2 
 n H2 
 0,5x
2

4
 a + 5,36 = 0,16.108 + (2x – 0,16) + 32.0,5x
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12  t = 5790 (s).
Câu 47 :[THPT NGUYỄN KHUYẾN /2019]. Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a
mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,
thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được
ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO.
Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,0.
B. 4,5.
C. 2,2.
D. 3,3.
HD: Chọn A.
Dung dịch sau phản ứng có chứa H+  n H  2n MgO  0,6 mol
Tại thời điểm 2t (s), tại anot có catot có Cu (2a mol) và H2 (b mol) còn tại Cl2 (0,5a mol) và O2
với
a  0, 2
2b  0, 6
b  0,5a  0,5b  0,15  0, 4
n O2 
 0,5b  0,15   BT: e

 n e (2)  1
4
 2a.2  2b  0,5a.2  4.(0,5b  0,15) b  0,1
 
Tại thời điểm t có ne (1) = 0,5 mol  Cl2 (0,1 mol) và O2 (0,075 mol)  V = 3,92 (l)
Câu 48 :[THPT NGUYỄN KHUYỄN /2019]. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol
tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu

được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu
được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V
lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256.
B. 7,840.
C. 5,152.
D. 5,376.
HD: Chọn A.

LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI


23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y
mol).
BTDT
Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol) 
 n Fe2  10y  4x mol
Vi mX = mZ  56.(10y - 4x) + 24.4x = 6y.56 + 64y (1)
BT: Cl
 
 AgCl : 20 y
 143,5.20y  108.(10y  4x)  136, 4 (2)
Kết tủa thu được gồm 
Ag :10y  4x
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,05 và y = 0,04
BT: Fe
 n Fe  n H2  0,19 mol  VH2  4, 256 (l)
Rắn Z có chứa Fe với 


LUYỆN THI TẠI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI



×