Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi trắc nghiệm 1b: ĐLKTXHĐC1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.22 KB, 6 trang )

Đề 1b

Thí sinh chọn đáp án đúng nhất
1/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước có "dân số trẻ" có thể được sắp xếp
theo các tỷ lệ nào sau đây?
a Từ 0-14 tuổi: >35% và 60 tuổi trở lên: >15%
b Từ 0-14 tuổi: > 35% và 60 tuổi trở lên: < 10%
c Từ 0-14 tuổi: < 25% và 60 tuổi trở lên: > 15%
d Từ 0-14 tuổi: >25% và 60 tuổi trở lên: >10%
2/ Sử dụng quan điểm kinh tế trong nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội nhằm mục
tiêu:
a Đảm bảo cho sự phát triển hợp lý trên cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi trường
b Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ tổng hợp các hiện tượng Địa lý kinh tế, xã
hội
c Đảm bảo cho sự phát triển trong mối quan hệ quá khứ, hiện tại và tương lai
d Đảm bảo cho sự phát triển tăng trưởng kinh tế nhanh và thu lợi nhuận cao
3/ Các hoạt động chính của phương pháp thu thập số liệu trong nghiên cứu Địa lý
kinh tế, xã hội là:
a Tích lũy các tài liệu dạng thông tin ở các cơ quan lưu trữ
b Thu thập hệ thống thông tin qua các bảng hỏi
c Phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu đã có
d Xử lý các tài liệu đã thu thập được
4/ Nguyên nhân cơ bản làm cho tỷ lệ gia tăng tự nhiên trên thế giới hiện nay có xu
hướng giảm dần là:
a Tỷ suất sinh giảm và tỷ suất tử giảm
b Trình độ kinh tế, xã hội ngày càng cao
c Chính sách dân số
d Ý thức về vấn đề dân số cao
5/ Sự thay đổi cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế trên thế giới hiện nay,
theo hướng:
a Giảm tỷ trọng khu vực 1 và 3, tăng tỷ trọng khu vực 2


b Tăng tỷ trọng khu vực 1 và 3, giảm tỷ trọng khu vực 2
c Giảm tỷ trọng khu vực 1 và 2, tăng tỷ trọng khu vực 3
d Giảm tỷ trọng khu vực 1, tăng tỷ trọng khu vực 2 và 3
6/ Quy mô dân số là chỉ tiêu nhằm xác định:
a Sự chênh lệch dân số ở thời điểm đầu và cuối một thời kỳ
b Số dân sinh ra trong một đơn vị thời gian
c Tổng số dân của một khu vực lãnh thổ trong một thời điểm nhất định
d Sự tập trung dân ở một vùng lãnh thổ trong một thời gian xác định
7/ Dân số thế giới năm 2009 là 6705 triệu người, tỷ suất sinh là 21%o, tỷ suất tử là
9%o, vậy sau một năm dân số thế giới
sẽ tăng thêm bao nhiêu người?
a 8040 triệu người
b 804 triệu người
c 80,4 triệu người
d 8,04 triệu người
8/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường địa lý?
a Kênh đào
b Công trình nhà ở
c Cột điện

1


d

Đường sá

9/ Ở Việt Nam năm 2005 có các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội:
Tuổi thọ trung bình là 69 tuổi
Tỷ lệ người lớn biết chữ là 92,7%

Tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp là 64%.
GDP/ người thực tế là 2070 USD. Vậy chỉ số HDI của VN năm 2005 là:
a 0,798
b 0,688
c 0,698
d 0,788
10/ Nguyên nhân cơ bản nhất của các vấn đề môi trường ở các nước kinh tế phát
triển xuất phát từ:
a Sự phát triển của dân số
b Sự khai thác quá mức các nguồn tài nguyên
c Sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
d Quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa
11/ Tỷ suất tử thể hiện mối tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số
trung bình ở cùng thời điểm là loại:
a Tuổi thọ trung bình
b Tỷ suất tử đặc thù
c Tỷ suất tử vong trẻ em
d Tỷ suất tử thô
12/ Sự gia tăng tự nhiên cao nhất của dân số trên thế giới tập trung ở khu vực nào
sau đây?
a Châu Mỹ La tinh
b Châu Á
c Châu Phi
d Châu Đại dương
13/ Sự biến động dân số ở một quốc gia trên thế giới phụ thuộc vào:
a Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
b Tỷ suất sinh và tỷ suất tử
c Tỷ suất di cư và nhập cư
d Gia tăng tự nhiên
14/ Quy mô dân số đô thị nào lớn nhất trên thế giới?

a Xao Paolô
b Cairô
c Tôkyô
d Mêhicô
15/ Ở Việt Nam, tôn giáo nào có số lượng tín đồ lớn nhất?
a Phật giáo
b Thiên Chúa giáo
c Đạo Tin Lành
d Hồi giáo
16/ Kiểu tháp dân số đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh thoải thể hiện kiểu tháp nào?
a Kiểu thu hẹp
b Kiểu ổn định
c Kiểu phát triển
d Kiểu mở rộng
17/ Dân số hoạt động kinh tế của một quốc gia bao gồm tất cả dân số:
a Trên 15 tuổi đang làm việc và cả thất nghiệp nhưng đang tích cực tìm việc
b Đang làm việc ở lứa tuổi lao động
c Đang làm việc ở các lứa tuổi

2


d Trên 15 tuổi có việc làm, đang đi học, nội trợ trong gia đình
18/ Hoạt động nông nghiệp nào đã tác động nhiều nhất đến hiện tượng "hoang mạc
hóa" ở nhiều vùng trên thế giới?
a Bón nhiều phân hóa học
b Thâm canh quá mức
c Chăn thả gia súc theo hình thức du mục
d Chặt rừng để lấy đất canh tác
19/ Thuyết "khả năng" về mối quan hệ giữa môi trường Địa lý và xã hội loài người

cho rằng:
a Môi trường có mối quan hệ biện chứng với sự phát triển của xã hội
b Môi trường có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội
c Môi trường có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã hội
d Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
20/ Loại tài nguyên nào sau đây thuộc loại tài nguyên có thể phục hổi?
a Mặt trời
b Đất
c Khoáng sản
d Gió
21/ Trong quá trình phát triển công nghiệp, đối với nguồn tài nguyên khoáng sản
cần phải sử dụng theo hướng:
a Sử dụng tiết kiệm và sản xuất các vật liệu thay thế
b Sử dụng hợp lý và tái sử dụng
c Sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng
d Sử dụng đi đôi với bảo vệ, tái tạo
22/ Dự trữ nguồn tài nguyên nước ngọt trên thế giới tập trung nhiều nhất ở khu vực
nào sau đây?
a Băng hà vĩnh cữu
b Sông ngòi
c Ao hồ
d Nước ngầm
23/ Bản chất địa lý của quá trình sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên trên thế
giới là quá trình:
a Làm ô nhiễm môi trường
b Làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên
c Khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho mục đích kinh tế
d Làm biến đổi các chu trình vật chất và năng lượng trong tự nhiên
24/ Ở các nước kinh tế phát triển, nguồn năng lượng sử dụng lớn nhất trong cơ cấu
các loại năng lượng là:

a Dầu mỏ
b Năng lượng hạt nhân
c Than đá
d Khí đốt
25/ Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề cần tập trung giải quyết ở:
a Các nước phát triển
b Trên toàn thế giới
c Các nước kém phát triển
d Các nước đang phát triển
26/ Nguyên nhân chính làm cho dân số ở Châu Á tập trung đông nhất so với các
châu lục khác trên thế giới là:
a Lục địa cũ và có gia tăng tự nhiên cao
b Có điều kiện tự nhiên và kinh tế thuận lợi
c Cái nôi văn minh của nhân loại
d Các dòng chuyển cư từ nơi khác đến
27/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường tự nhiên?

3


a Vật nuôi
b Công viên
c Cây trồng
d Rừng cây
28/ Loại tài nguyên nào sau đây cần sử dụng hợp lý và tái sử dụng?
a Tài nguyên đất
b Tài nguyên nước
c Tài nguyên rừng
d Tài nguyên khoáng sản
29/ Khi phân loại tài nguyên theo mục đích sử dụng thì các loại tài nguyên sẽ bao

gồm:
a Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên dịch vụ
b Tài nguyên hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt
c Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển
d Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật
30/ Nguyên nhân tổng quát dẫn đến quá trình "xâm thực đất" trên thế giới là do:
a Chăn thả gia súc bừa bãi
b Thâm canh quá mức
c Nước chảy và gió thổi
d Chặt phá rừng để mở rộng đất nông nghiệp
31/ Mối tương quan nào thể hiện tỷ số giới tính ở một vùng lãnh thổ?
a Dân số nữ trong 100 dân số
b Dân số nam trong 100 dân số
c Tất cả các mối quan hệ trên
d Dân số nam trong 100 dân số nữ
32/ Loại tôn giáo được phân bố chính ở châu Âu và châu Mỹ là:
a Đạo Hinđu
b Đạo Do Thái
c Đạo Hồi
d Đạo Cơ Đốc
33/ Dân số thế giới trước thế kỷ 19 tăng chậm lại là do:
a Tỷ lệ tử cao, tỷ lệ sinh thấp
b Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử cao
c Tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ tử thấp
d Tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ sinh cao
34/ Kiểu tháp dân số mở rộng phản ảnh tình trạng dân số ở nước đó là:
a Có xu hướng giảm dần
b Đang tăng nhanh
c Có xu hướng tăng chậm và ổn định
d Đang già đi

35/ Các khu vực bị thoái hóa đất do xâm thực lớn nhất trên thế giới tập trung ở:
a Bắc Mỹ và châu Âu
b Oxtralia và châu Á
c Châu Á và châu Phi
d Trung và Nam Mỹ
36/ Sự gia tăng dân số không hợp lý ở các nứơc đang phát triển đã gây ra hậu quả
về :
a Suy giảm về kinh tế và xã hội
b Kinh tế, xã hội và môi trường
c Y tế - giáo dục - việc làm
d Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
37/ Tỷ số giới tính trên thế giới cao nhất tập trung ở nhóm nước nào?
a Nhóm thu nhập trung bình
b Nhóm thu nhập cao

4


c Nhóm thu nhập thấp
d Nhóm thu nhập rất thấp
38/ Tỷ số giới tính năm 2009 là 95,6% và 106,6% theo thứ tự thuộc nhóm nước nào
sau đây?
a Hoa Kỳ và Nhật Bản
b Hoa Kỳ và Trung Quốc
c Trung Quốc và Hoa Kỳ
d Việt Nam và Trung Quốc
39/ Đối tượng nghiên cứu của địa lý kinh tế, xã hội là:
a Các quy luật phân bố sản xuất và tổ chức lãnh thổ đời sống xã hội ở các vùng lãnh thổ
b Bộ phận xã hội của con người và các hoạt động kinh tế của họ trong môi trường địa lý
c Sự phân bố các hoạt động kinh tế trong không gian cho trước

d Sự phân bố địa lý của sản xuất ở các vùng lãnh thổ
40/ Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế thứ nhất bao gồm các bộ phận dân số
đang tham gia vào các hoạt động:
a Khai thác trực tiếp các nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn
b Tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất vật chất
c Chế biến các sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên
d Phục vụ các nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt
41/ Dân số thế giới năm 2009 là 6.705 triệu người, diện tích của thế giới là 135,6
triệu km2, vậy mật độ dân số trung bình của thế giới là:
a 490 người / km2
b 49 người / km2
c 9,8 người / km2
d 4,9 người / km2
42/ Mật độ dân số là chỉ tiêu nhằm xác định:
a Số lượng dân cư trong một thời gian nhất định
b Sự sắp xếp dân số trên một đơn vị lãnh thổ
c Mức độ tập trung dân số trên một đơn vị lãnh thổ
d Quy mô dân số trên thế giới
43/ Vai trò của môi trường Địa lý đối với sự phát triển của xã hội loài người là:
a Không có vai trò quan trọng
b Có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển
c Điều kiện thường xuyên và cần thiết
d Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển
44/ Quần cư nông thôn trên thế giới có những tính chất nào sau đây?
a Chức năng nông nghiệp, quy mô dân số lớn, mật độ tập trung không cao
b Chức năng nông nghiệp, quy mô dân số lớn, mật độ tập trung cao
c Chức năng nông nghiệp, quy mô dân số ít, mật độ tập trung không cao
d Chức năng nông nghiệp, quy mô dân số ít, mật độ tập trung cao
45/ Tỷ lệ đô thị hóa nhằm biểu hiện:
a Sự gia tăng dân số trong các đô thị

b Mối tương quan giữa số dân hoạt động công nghiệp so với tổng số dân
c Mối tương quan giữa số dân đô thị so với tổng số dân trên một đơn vị lãnh thổ
d Mối tương quan giữa dân số và phát triển dân số
46/ Quy mô dân số lớn nhất thế giới hiện nay tập trung ở khu vực nào?
a Châu Phi
b Châu Mỹ
c Châu Á
d Châu Âu
47/ Chỉ số HDI là thước đo phản ảnh sự phát triển con người trên các phương diện:
a GDP/người, tuổi thọ trung bình và tỷ lệ người lớn biết chữ
b Tổng GDP, tuổi thọ trung bình và tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp
c Mức thu nhập và trình độ giáo dục của dân cư

5


d Mức sống, tuổi thọ trung bình và trình độ giáo dục của dân cư
48/ Rừng đặc dụng là loại rừng được sử dụng cho mục đích:
a Phục vụ nhu cầu giải trí, du lịch
b Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái
c Bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa
d Sản xuất các lọai lâm sản phục vụ nhu cầu
49/ Chất thải công nghiệp chủ yếu nào sau đây là nguyên nhân làm tăng cường
"hiệu ứng nhà kính" trên thế giới?
a CFC
b SO2, NOx
c CH4
d CO2
50/ Tổng tỷ suất sinh là thước đo nhằm phản ảnh:
a Mối tương quan giữa số trẻ em do các bà mẹ ở từng độ tuổi sinh ra

b Số con trung bình của một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt đời mình
c Mối tương quan giữa số trẻ em được sinh ra và dân số trung bình của một lãnh thổ
d Mối tương quan giữa số trẻ em được sinh ra so với số phụ nữ trung bình ở lứa tuổi sinh đẻ
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu để làm bài thi)

¤ Đáp án của đề thi 1b
1[ 1]b...
1]a...
9[ 1]b...
16[ 1]d...
17[ 1]a...
23[ 1]d...
25[ 1]b...
31[ 1]d...
33[ 1]a...
40[ 1]a...
41[ 1]b...
47[ 1]d...
49[ 1]d...

2[ 1]d...

3[ 1]a...

4[ 1]a...

5[ 1]d...

10[ 1]d...


11[ 1]d...

12[ 1]c...

13[ 1]a...

14[ 1]d...

18[
24[
26[
32[
34[

1]c...
1]a...
1]a...
1]d...
1]b...

19[ 1]b...

20[ 1]b...

21[ 1]a...

22[ 1]a...

27[ 1]d...


28[ 1]b...

29[ 1]a...

30[ 1]c...

35[ 1]c...

36[ 1]b...

37[ 1]c...

38[ 1]b...

42[ 1]c...
48[ 1]c...
50[ 1]b...

43[ 1]c...

44[ 1]c...

45[ 1]c...

46[ 1]c...

6

6[ 1]c... 7[ 1]c...


8[

15[ 1]a...

39[ 1]a...



×