Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thị trắc nghiệm 2a: ĐLKTXH ĐC1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.94 KB, 6 trang )

Đề 2a

Thí sinh chọn đáp án đúng nhất
1/ Kiểu tháp dân số thu hẹp phản ảnh tình trạng dân số ở nước đó:
a Đang tăng nhanh
b Có xu hướng tăng chậm và ổn định
c Có xu hướng giảm dần
d Đang già đi
2/ Các hoạt động chính của phương pháp xã hội học trong nghiên cứu Địa lý kinh
tế, xã hội là:
a Phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu đã có
b Tích lũy các tài liệu dạng thông tin ở các cơ quan lưu trữ
c Xử lý các tài liệu đã thu thập được
d Thu thập hệ thống thông tin qua các bảng hỏi
3/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường tự nhiên?
a Vườn Quốc gia
b Công viên
c Rừng trồng
d Đất hoang
4/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường địa lý?
a Đất đai
b Nhà ở
c Vật nuôi
d Rừng nguyên sinh
5/ Chỉ tiêu nhằm xác định kiến thức của dân cư, qua đó để tính chỉ số HDI ở mỗi
quốc gia là:
a Tỷ lệ người lớn biết chữ
b Số năm trung bình đi học ở các cấp
c Chỉ số giáo dục
d Số lượng dân cư biết chữ
6/ Trong quá trình phát triển công nghiệp, tài nguyên rừng cần phải sử dụng theo


hướng:
a Sử dụng hợp lý và tái sử dụng
b Sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng
c Sử dụng tiết kiệm và sản xuất các vật liệu thay thế
d Sử dụng đi đôi với bảo vệ, tái tạo
7/ Kiểu tháp dân số có đáy và đỉnh thu hẹp, phình to ở giữa tháp, thể hiện kiểu
tháp nào?
a Kiểu thu hẹp
b Kiểu mở rộng
c Kiểu phát triển
d Kiểu ổn định
8/ Nguồn lao động của một quốc gia bao gồm tất cả dân số:
a Đang làm việc ở các lứa tuổi
b Hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế
c Trên 15 tuổi có việc làm, đang đi học, nội trợ trong gia đình
d Đang làm việc ở lứa tuổi lao động
9/ Hậu quả của quá trình "xâm thực đất" trên thế giới là đã làm:
a Tầng đất mặt bị nhiễm bẫn
b Tầng đất mặt bị mặn hóa và phèn hóa

1


c
d

Tầng đất mặt bị khô hạn, thiếu ẩm
Mất đi tầng đất dinh dưỡng trên bề mặt

10/ Chỉ số HDI là thước đo của:

a Sự phát triển về dân trí của con người ở một vùng, quốc gia
b Sự phát triển về y tế, giáo dục của con người ở một vùng, quốc gia
c Sự phát triển về mức sống của con người ở một vùng, quốc gia
d Sự phát triển tổng hợp về cuộc sống của con người ở một vùng, quốc gia
11/ Sự thay đổi cơ cấu sử dụng nguồn năng lượng trên thế giới hiện nay theo
hướng:
a Tăng nhanh nguồn thuỷ điện, than đá, giảm dần dầu mỏ và điện nguyên tử
b Giảm nhanh nguồn than đá, thuỷ điện, tăng dần dầu mỏ và điện nguyên tử
c Giảm dần nguồn than đá, tăng nhanh dầu mỏ, thuỷ điện và điện nguyên tử
d Giảm dần nguồn than đá, dầu mỏ và điện nguyên tử, tăng nhanh thuỷ điện
12/ Môi trường Địa lý có các chức năng nào?
a Cung cấp tài nguyên, nhiên liệu, năng lượng cho hoạt động sống và sản xuất
b Không gian để xã hội loài người tồn tại và phát triển
c Là không gian sống, cung cấp nguyên nhiên liệu, chứa các chất phế thải của con người
d Là nơi chứa các chất thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và sản xuất
13/ Tỷ suất tử thể hiện mức tử của các nhóm dân cư riêng biệt là:
a Tỷ suất tử thô
b Tỷ suất tử đặc thù
c Tuổi thọ trung bình
d Tỷ suất tử vong trẻ em
14/ Trong các thập kỷ vừa qua, dân số trên thế giới tăng nhanh, chủ yếu là do:
a Trình độ kinh tế, xã hội phát triển
b Gia tăng cơ học cao
c Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học cao
d Gia tăng tự nhiên cao
15/ Nguyên nhân cơ bản về các vấn đề môi trường ở các nước kinh tế đang phát
triển xuất phát từ:
a Sự khai thác quá mức các nguồn tài nguyên
b Quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa
c Sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa

d Sự bùng nổ của dân số
16/ Khi phân loại tài nguyên theo thuộc tính tự nhiên thì các loại tài nguyên sẽ
gồm:
a Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên dịch vụ
b Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật,….
c Tài nguyên hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt
d Tài nguyên có thể phục hồi và tài nguyên không phục hồi
17/ Sự gia tăng tự nhiên dân số không hợp lý ở các nước phát triển đã ảnh hưởng
như thế nào đến sự phát triển kinh tế, xã hội?
a Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm
b Gây ô nhiễm môi trường
c Gây cạn kiệt tài nguyên
d Thiếu lao động đáp ứng cho phát triển
18/ Tỷ số giới tính của Việt Nam năm 2009 là 96,75%, dân số nữ là 44 triệu, vậy dân
số nam là:
a 36,7 triệu
b 42,5 triệu
c 425 triệu
d 37,7 triệu

2


19/ Tỷ số giới tính năm 2008 là 96,8% và 106,6% theo thứ tự thuộc nhóm nước nào
sau đây?
a Việt Nam và Trung Quốc
b Nhật Bản và Trung Quốc
c Trung Quốc và Hoa Kỳ
d Hoa Kỳ và Nhật Bản


20/ Ở các nước kinh tế đang phát triển, nguồn năng lượng sử dụng lớn nhất trong
cơ cấu các loại năng lượng là:
a Dầu mỏ
b Khí đốt
c Năng lượng hạt nhân
d Than đá
21/ Chất thải công nghiệp nào là nguyên nhân chính làm suy giảm tầng Ozôn trên
thế giới?
a CO2
b CH4
c SO2
d CFC
22/ Sự thay đổi về quy mô dân số ở các châu lục theo thời gian là:
a Châu Á và Âu tăng lên, Châu Phi, Úc và Mỹ giảm đi
b Châu Á và Mỹ tăng lên, Châu Phi, Úc và Âu giảm đi
c Châu Mỹ tăng lên, Châu Á, Úc, Phi và Âu giảm đi
d Châu Á, Mỹ, Úc tăng lên, Châu Âu và Phi giảm đi
23/ Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho tỷ suất tử trên thế giới hiện nay có xu hướng
giảm dần là:
a Tuổi thọ trung bình cao
b Mức sống ngày càng cao
c Chiến tranh đã kết thúc
d Trình độ y tế phát triển
24/ Hướng sử dụng nguồn nước ngọt hiện nay trên thế giới đang mở rộng sang khu
vực:
a Nước ngầm
b Hơi ẩm trong đất
c Nước ở đại dương
d Băng hà
25/ Loại tôn giáo nào phân bố chính ở Tây Nam Á, Bắc Phi, một số đảo ở Đông Nam

Á?
a Cơ đốc giáo
b Đạo Hinđu
c Hồi giáo
d Phật giáo
26/ Quá trình thoái hóa đất trên thế giới do những nguyên nhân nào gây nên?
a Hoạt động sản xuất nông nghiệp
b Hoạt động sản xuất công nghiệp
c Sử dụng quá mức nguồn phân bón
d Hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
27/ Nguồn năng lượng hạt nhân được tiêu thụ lớn nhất ở quốc gia nào?
a Liên bang Nga
b Hoa Kỳ

3


c Nhật bản
d Trung Quốc
28/ Ở Trung Quốc năm 2005 có các chỉ số sau : tuổi thọ trung bình là 70 tuổi, tỷ lệ
người lớn biết chữ là 84,1%, tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp là 73%, GDP/ người
thực tế là 3954 USD. Vậy chỉ số HDI của Trung Quốc năm 2005 là:
a 0,723
b 0,780
c 0,823
d 0,650
29/ Dân số thế giới giữa thế kỷ XX tăng nhanh là do:
a Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử cao
b Tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ tử thấp
c Tỷ lệ tử cao, tỷ lệ sinh thấp

d Tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ sinh cao
30/ Hiện trạng phân bố dân cư trên thế giới hiện nay chịu ảnh hưởng chủ yếu của
nhân tố tự nhiên nào?
a Địa hình
b Nguồn nước
c Khí hậu
d Đất đai
31/ Dân số thế giới đầu năm 2009 là 6.705 triệu người, tỷ suất sinh là 21%o, tỷ suất
tử là 9%o, vậy cuối năm dân số thế giới là bao nhiêu người?
a 7900,0 triệu người
b 6945,7 triệu người
c 6754,6 triệu người
d 6785,4 triệu người
32/ Tỷ lệ dân cư đô thị ít nhất trên thế giới thuộc nước nào sau đây?
a Ruanđa
b Êtiôpi
c Việt Nam
d Ấn Độ
33/ Tỷ suất sinh chung là thước đo nhằm phản ảnh:
a Số con trung bình của một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt đời mình
b Mối tương quan giữa số trẻ em được sinh ra và dân số trung bình của một lãnh thổ
c Mối tương quan giữa số trẻ em được sinh ra so với số phụ nữ trung bình ở lứa tuổi sinh đẻ
d Mối tương quan giữa số trẻ em do các bà mẹ ở từng độ tuổi sinh ra
34/ Quan niệm quyết định luận Địa lý về mối quan hệ giữa môi trường Địa lý và xã
hội loài người cho rằng:
a Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
b Môi trường có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã hội
c Môi trường có mối quan hệ biện chứng với sự phát triển của xã hội
d Môi trường có vai trò quan trọng đến sự phát triển của xã hội
35/ Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế thứ hai bao gồm các bộ phận dân số

đang tham gia vào các hoạt động:
a Phục vụ các nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt
b Chế biến các sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên
c Khai thác trực tiếp các nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn
d Tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất vật chất
36/ Cơ cấu dân số theo các khu vực kinh tế của năm 2008 theo thứ tự là: 2,5%,
21,0%, 76,5% thuộc nước nào sau đây?
a Hàn Quốc
b Việt Nam
c Trung Quốc
d Hoa Kỳ

4


37/ Công thức tính tỷ lệ gia tăng tự nhiên nào sau đây đúng?
a (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử)
b (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) / 100
c (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) / 10
d (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) x 10
38/ Cơ cấu sinh học của dân số bao gồm các loại cơ cấu:
a Theo dân tộc và theo thành phần kinh tế
b Theo độ tuổi và theo lao động
c Theo độ tuổi và theo giới tính
d Theo lao động và theo trình độ văn hóa
39/ Dân số Châu Á năm 2008 là 4.052 triệu người, diện tích là 31,764 triệu km 2, vậy
mật độ dân số ở Châu Á là:
a 1270 người / km2
b 127 người / km2
c 270 người / km2

d 12,7 người / km2
40/ Các khu vực tập trung đông dân cư nhất ở trên thế giới là:
a Cựu lục địa
b Khu vực ven biển và đại dương
c Khu vực ôn đới
d Khu vực có độ cao <500 m
41/ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt loại quần cư nông thôn và đô thị là:
a Quy mô dân số
b Kiến trúc quy hoạch
c Mức độ tập trung dân cư
d Chức năng kinh tế
42/ Nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội theo quan niệm đúng đắn nhất hiện nay là
nghiên cứu:
a Sự phân bố địa lý của sản xuất ở các vùng lãnh thổ
b Các quy luật phân bố sản xuất và tổ chức lãnh thổ đời sống xã hội ở các vùng lãnh thổ
c Sự phân bố các hoạt động kinh tế trong không gian cho trước
d Bộ phận xã hội của con người và các hoạt động kinh tế của họ trong môi trường địa lý
43/ Tỷ số giới tính trên thế giới thấp nhất tập trung ở nhóm nước nào?
a Nhóm thu nhập thấp
b Nhóm thu nhập cao
c Nhóm thu nhập trung bình
d Nhóm thu nhập rất thấp
44/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước có "dân số già" có thể được sắp xếp
theo các tỷ lệ nào sau đây?
a Từ 0-14 tuổi <10% và 60 tuổi trở lên < 35%
b Từ 0-14 tuổi < 25% và 60 tuổi trở lên > 15%
c Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên < 10%
d Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên >10%
45/ Loại tài nguyên nào sau đây thuộc loại tài nguyên không bị hao kiệt trong quá
trình sử dụng?

a Đất
b Gió
c Động vật
d Khoáng sản
46/ Sự chênh lệch về tỷ suất sinh ở các nước phát triển và đang phát triển do
nguyên nhân cơ bản nào?
a Phong tục tập quán
b Trình độ kinh tế, xã hội
c Tâm lý xã hội

5


d Chính sách dân số
47/ Trên toàn thế giới, nguồn nước ngọt chiếm tỷ lệ lớn nhất là sử dụng vào mục
đích:
a Sinh hoạt
b Sản xuất công nghiệp
c Các mục đích khác
d Sản xuất nông nghiệp
48/ "Hiệu ứng nhà kính" gây nên hậu quả nào sau đây?
a Sự biến đổi khí hậu trên thế giới
b Sự nóng lên của toàn cầu
c Sự ô nhiễm môi trường không khí
d Sự suy thoái tầng ôzôn
49/ Quần cư nông thôn trên thế giới có những tính chất nào sau đây?
a Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung cao
b Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung không cao
c Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô lớn, mật độ tập trung không cao
d Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung không cao

50/ Tên gọi các điểm dân cư vùng trung du, miền núi, cao nguyên ở nước ta là:
a Buôn, làng
b Bản, sóc, play
c Thị trấn, huyện
d Bản, làng, buôn

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu để làm bài thi)

¤ Đáp án của đề thi 2a:
1[ 1]c... 2[ 1]d... 3[ 1]d... 4[ 1]c... 5[ 1]c... 6[ 1]d... 7[ 1]a... 8[ 1]b...
9[ 1]d... 10[ 1]d...
11[ 1]c...
12[ 1]c...
13[ 1]b... 14[ 1]d...
15[ 1]d...
16[ 1]b...
17[ 1]d...
18[ 1]b...
19[ 1]b...
20[ 1]d...
21[ 1]d... 22[ 1]d...
23[ 1]d...
24[ 1]a...
25[ 1]c...
26[ 1]d...
27[ 1]b...
28[ 1]a...
29[ 1]d... 30[ 1]c...
31[ 1]d...
32[ 1]a...

33[ 1]c...
34[ 1]b...
35[ 1]b...
36[ 1]d...
37[ 1]c... 38[ 1]c...
39[ 1]b...
40[ 1]a...
41[ 1]d...
42[ 1]b...
43[ 1]b...
44[ 1]b...
45[ 1]b... 46[ 1]b...
47[ 1]d...
48[ 1]b...
49[ 1]d...
50[ 1]b...

6



×