Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi trắc nghiệm 2b: ĐLKTXH ĐC1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.2 KB, 6 trang )

Đề 2b

Thí sinh chọn đáp án đúng nhất
1/ Hậu quả của quá trình "xâm thực đất" trên thế giới là đã làm:
a Mất đi tầng đất dinh dưỡng trên bề mặt
b Tầng đất mặt bị nhiễm bẫn
c Tầng đất mặt bị mặn hóa và phèn hóa
d Tầng đất mặt bị khô hạn, thiếu ẩm
2/ Nghiên cứu Địa lý kinh tế, xã hội theo quan niệm đúng đắn nhất hiện nay là
nghiên cứu:
a Bộ phận xã hội của con người và các hoạt động kinh tế của họ trong môi trường địa lý
b Sự phân bố địa lý của sản xuất ở các vùng lãnh thổ
c Sự phân bố các hoạt động kinh tế trong không gian cho trước
d Các quy luật phân bố sản xuất và tổ chức lãnh thổ đời sống xã hội ở các vùng lãnh thổ
3/ Môi trường Địa lý có các chức năng nào?
a Không gian để xã hội loài người tồn tại và phát triển
b Là không gian sống, cung cấp nguyên nhiên liệu, chứa các chất phế thải của con người
c Cung cấp tài nguyên, nhiên liệu, năng lượng cho hoạt động sống và sản xuất
d Là nơi chứa các chất thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và sản xuất
4/ Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho tỷ suất tử trên thế giới hiện nay có xu hướng
giảm dần là:
a Trình độ y tế phát triển
b Chiến tranh đã kết thúc
c Tuổi thọ trung bình cao
d Mức sống ngày càng cao
5/ Quan niệm quyết định luận Địa lý về mối quan hệ giữa môi trường Địa lý và xã
hội loài người cho rằng:
a Môi trường có mối quan hệ biện chứng với sự phát triển của xã hội
b Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
c Môi trường có vai trò quan trọng đến sự phát triển của xã hội
d Môi trường có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã hội


6/ Tỷ lệ dân cư đô thị ít nhất trên thế giới thuộc nước nào sau đây?
a Ruanđa
b Ấn Độ
c Êtiôpi
d Việt Nam
7/ Khi phân loại tài nguyên theo thuộc tính tự nhiên thì các loại tài nguyên sẽ gồm:
a Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật,...
b Tài nguyên có thể phục hồi và tài nguyên không phục hồi
c Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên dịch vụ
d Tài nguyên hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt
8/ Loại tài nguyên nào sau đây thuộc loại tài nguyên không bị hao kiệt trong quá
trình sử dụng?
a Gió
b Khoáng sản
c Động vật
d Đất
9/ Trên toàn thế giới, nguồn nước ngọt chiếm tỷ lệ lớn nhất là sử dụng vào mục
đích:

1


a Sản xuất nông nghiệp
b Các mục đích khác
c Sản xuất công nghiệp
d Sinh hoạt
10/ Sự thay đổi cơ cấu sử dụng nguồn năng lượng trên thế giới hiện nay theo
hướng:
a Giảm dần nguồn than đá, tăng nhanh dầu mỏ, thuỷ điện và điện nguyên tử
b Giảm dần nguồn than đá, dầu mỏ và điện nguyên tử, tăng nhanh thuỷ điện

c Tăng nhanh nguồn thuỷ điện, than đá, giảm dần dầu mỏ và điện nguyên tử
d Giảm nhanh nguồn than đá, thuỷ điện, tăng dần dầu mỏ và điện nguyên tử
11/ Dân số thế giới giữa thế kỷ XX tăng nhanh là do:
a Tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ sinh cao
b Tỷ lệ tử cao, tỷ lệ sinh thấp
c Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử cao
d Tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ tử thấp
12/ Tỷ suất sinh chung là thước đo nhằm phản ảnh:
a Mối tương quan giữa số trẻ em được sinh ra so với số phụ nữ trung bình ở lứa tuổi sinh đẻ
b Mối tương quan giữa số trẻ em được sinh ra và dân số trung bình của một lãnh thổ
c Số con trung bình của một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt đời mình
d Mối tương quan giữa số trẻ em do các bà mẹ ở từng độ tuổi sinh ra
13/ Nguyên nhân cơ bản về các vấn đề môi trường ở các nước kinh tế đang phát
triển xuất phát từ:
a Sự khai thác quá mức các nguồn tài nguyên
b Sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
c Quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa
d Sự bùng nổ của dân số
14/ Tỷ số giới tính năm 2008 là 96,8% và 106,6% theo thứ tự thuộc nhóm nước nào
sau đây?
a Nhật Bản và Trung Quốc
b Hoa Kỳ và Nhật Bản
c Việt Nam và Trung Quốc
d Trung Quốc và Hoa Kỳ
15/ Tỷ số giới tính trên thế giới thấp nhất tập trung ở nhóm nước nào?
a Nhóm thu nhập trung bình
b Nhóm thu nhập rất thấp
c Nhóm thu nhập cao
d Nhóm thu nhập thấp
16/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước có "dân số già" có thể được sắp xếp

theo các tỷ lệ nào sau đây?
a Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên < 10%
b Từ 0-14 tuổi < 25% và 60 tuổi trở lên > 15%
c Từ 0-14 tuổi > 35% và 60 tuổi trở lên >10%
d Từ 0-14 tuổi >10% và 60 tuổi trở lên < 35%
17/ Hướng sử dụng nguồn nước ngọt hiện nay trên thế giới đang mở rộng sang khu
vực:
a Hơi ẩm trong đất
b Băng hà
c Nước ở đại dương
d Nước ngầm
18/ Ở các nước kinh tế đang phát triển, nguồn năng lượng sử dụng lớn nhất trong
cơ cấu các loại năng lượng là:
a Khí đốt
b Năng lượng hạt nhân
c Dầu mỏ

2


d Than đá
19/ Chất thải công nghiệp nào là nguyên nhân chính làm suy giảm tầng Ozôn trên
thế giới?
a CH4
b CO2
c CFC
d SO2
20/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường địa lý?
a Nhà ở
b Rừng nguyên sinh

c Đất đai
d Vật nuôi
21/ Chỉ tiêu nhằm xác định kiến thức của dân cư, qua đó để tính chỉ số HDI ở mỗi
quốc gia là:
a Chỉ số giáo dục
b Số lượng dân cư biết chữ
c Tỷ lệ người lớn biết chữ
d Số năm trung bình đi học ở các cấp
22/ Dân số Châu Á năm 2008 là 4.052 triệu người, diện tích là 31,764 triệu km 2, vậy
mật độ dân số ở Châu Á là:
a 270 người / km2
b 12,7 người / km2
c 127 người / km2
d 1270 người / km2
23/ Hiện trạng phân bố dân cư trên thế giới hiện nay chịu ảnh hưởng chủ yếu của
nhân tố tự nhiên nào?
a Nguồn nước
b Đất đai
c Khí hậu
d Địa hình
24/ Kiểu tháp dân số thu hẹp phản ảnh tình trạng dân số ở nước đó:
a Đang tăng nhanh
b Đang già đi
c Có xu hướng tăng chậm và ổn định
d Có xu hướng giảm dần
25/ Sự chênh lệch về tỷ suất sinh ở các nước phát triển và đang phát triển do
nguyên nhân cơ bản nào?
a Phong tục tập quán
b Chính sách dân số
c Tâm lý xã hội

d Trình độ kinh tế, xã hội
26/ Sự gia tăng tự nhiên dân số không hợp lý ở các nước phát triển đã ảnh hưởng
như thế nào đến sự phát triển kinh tế, xã hội?
a Gây ô nhiễm môi trường
b Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm
c Gây cạn kiệt tài nguyên
d Thiếu lao động đáp ứng cho phát triển
27/ Tỷ số giới tính của Việt Nam năm 2009 là 96,75%, dân số nữ là 44 triệu, vậy dân
số nam là:
a 425 triệu
b 37,7 triệu
c 42,5 triệu
d 36,7 triệu
28/ Công thức tính tỷ lệ gia tăng tự nhiên nào sau đây đúng?

3


a (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) / 10
b (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử)
c (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) / 100
d (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) x 10
29/ Cơ cấu sinh học của dân số bao gồm các loại cơ cấu:
a Theo dân tộc và theo thành phần kinh tế
b Theo lao động và theo trình độ văn hóa
c Theo độ tuổi và theo giới tính
d Theo độ tuổi và theo lao động
30/ Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường tự nhiên?
a Công viên
b Đất hoang

c Vườn Quốc gia
d Rừng trồng
31/ Dân số thế giới đầu năm 2009 là 6.705 triệu người, tỷ suất sinh là 21%o, tỷ suất
tử là 9%o, vậy cuối năm dân số thế giới
là bao nhiêu người?
a 7900,0 triệu người
b 6785,4 triệu người
c 6945,7 triệu người
d 6754,6 triệu người
32/ Quá trình thoái hóa đất trên thế giới do những nguyên nhân nào gây nên?
a Sử dụng quá mức nguồn phân bón
b Hoạt động sản xuất nông nghiệp
c Hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
d Hoạt động sản xuất công nghiệp
33/ Nguồn năng lượng hạt nhân được tiêu thụ lớn ở quốc gia nào?
a Hoa Kỳ
b Trung Quốc
c Liên bang Nga
d Nhật bản
34/ Loại tôn giáo nào phân bố chính ở Tây Nam Á, Bắc Phi, một số đảo ở Đông Nam
Á?
a Hồi giáo
b Đạo Hinđu
c Cơ đốc giáo
d Phật giáo
35/ Chỉ số HDI là thước đo của:
a Sự phát triển tổng hợp về cuộc sống của con người ở một vùng, quốc gia
b Sự phát triển về mức sống của con người ở một vùng, quốc gia
c Sự phát triển về dân trí của con người ở một vùng, quốc gia
d Sự phát triển về y tế, giáo dục của con người ở một vùng, quốc gia

36/ Các hoạt động chính của phương pháp xã hội học trong nghiên cứu Địa lý kinh
tế, xã hội là:
a Xử lý các tài liệu đã thu thập được
b Tích lũy các tài liệu dạng thông tin ở các cơ quan lưu trữ
c Phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu đã có
d Thu thập hệ thống thông tin qua các bảng hỏi
37/ Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế thứ hai bao gồm các bộ phận dân số
đang tham gia vào các hoạt động:
a Tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất vật chất
b Khai thác trực tiếp các nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn
c Phục vụ các nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt
d Chế biến các sản phẩm từ tài nguyên thiên nhiên

4


38/ Cơ cấu dân số theo các khu vực kinh tế của năm 2008 theo thứ tự là: 2,5%,
21,0%, 76,5% thuộc nước nào sau đây?
a Hàn Quốc
b Trung Quốc
c Hoa Kỳ
d Việt Nam
39/ Trong quá trình phát triển công nghiệp, tài nguyên rừng cần phải sử dụng theo
hướng:
a Sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng
b Sử dụng hợp lý và tái sử dụng
c Sử dụng đi đôi với bảo vệ, tái tạo
d Sử dụng tiết kiệm và sản xuất các vật liệu thay thế
40/ Tỷ suất tử thể hiện mức tử của các nhóm dân cư riêng biệt là:
a Tỷ suất tử vong trẻ em

b Tỷ suất tử đặc thù
c Tỷ suất tử thô
d Tuổi thọ trung bình
41/ Trong các thập kỷ vừa qua, dân số trên thế giới tăng nhanh, chủ yếu là do:
a Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học cao
b Trình độ kinh tế, xã hội phát triển
c Gia tăng cơ học cao
d Gia tăng tự nhiên cao
42/ "Hiệu ứng nhà kính" gây nên hậu quả nào sau đây?
a Sự nóng lên của toàn cầu
b Sự ô nhiễm môi trường không khí
c Sự biến đổi khí hậu trên thế giới
d Sự suy thoái tầng ôzôn
43/ Kiểu tháp dân số có đáy và đỉnh thu hẹp, phình to ở giữa tháp, thể hiện kiểu
tháp nào?
a Kiểu phát triển
b Kiểu ổn định
c Kiểu thu hẹp
d Kiểu mở rộng
44/ Nguồn lao động của một quốc gia bao gồm tất cả dân số:
a Hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế
b Trên 15 tuổi có việc làm, đang đi học, nội trợ trong gia đình
c Đang làm việc ở lứa tuổi lao động
d Đang làm việc ở các lứa tuổi
45/ Quần cư nông thôn trên thế giới có những tính chất nào sau đây?
a Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô lớn, mật độ tập trung không cao
b Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung cao
c Chức năng nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung không cao
d Chức năng phi nông nghiệp, quy mô dân sô không lớn, mật độ tập trung không cao
46/ Tên gọi các điểm dân cư vùng trung du, miền núi, cao nguyên ở nước ta là:

a Thị trấn, huyện
b Bản, sóc, play
c Buôn, làng
d Bản, làng, buôn
47/ Các khu vực tập trung đông dân cư nhất ở trên thế giới là:
a Khu vực ven biển và đại dương
b Cựu lục địa
c Khu vực có độ cao <500 m
d Khu vực ôn đới

5


48/ Các loại quần cư nông thôn và đô thị được phân biệt bởi đặc điểm nào cơ bản
nhất?
a Quy mô dân số
b Kiến trúc quy hoạch
c Mức độ tập trung dân cư
d Chức năng kinh tế
49/ Ở Trung Quốc năm 2005 có: tuổi thọ trung bình là 70 tuổi, tỷ lệ người lớn biết
chữ là 84,1%,
tỷ lệ nhập học trung bình ở các cấp là 73%, GDP/ người thực tế là 3954 USD.
Vậy chỉ số HDI của Trung Quốc năm 2005 là:
a 0,723
b 0,650
c 0,780
d 0,823
50/ Sự thay đổi về quy mô dân số ở các châu lục theo thời gian là:
a Châu Á và Âu tăng lên, Châu Phi, Úc và Mỹ giảm đi
b Châu Á và Mỹ tăng lên, Châu Phi, Úc và Âu giảm đi

c Châu Mỹ tăng lên, Châu Á, Úc, Phi và Âu giảm đi
d Châu Á, Mỹ, Úc tăng lên, Châu Âu và Phi giảm đi

¤ Đáp án của đề thi 2b:
1[ 1]a...
2[ 1]d...
8[ 1]a...
9[ 1]a...
10[ 1]a...
1]b...
17[ 1]d... 18[ 1]d...
1]d...
25[ 1]d... 26[ 1]d...
1]c...
33[ 1]a... 34[ 1]a...
1]b...
41[ 1]d... 42[ 1]a...
1]d...
49[ 1]a... 50[ 1]d...

3[ 1]b...

4[ 1]a...

5[ 1]d...

11[ 1]a...

12[ 1]a...


13[ 1]d...

14[ 1]a... 15[ 1]c...

16[

19[ 1]c...

20[ 1]d...

21[ 1]a...

22[ 1]c... 23[ 1]c...

24[

27[ 1]c...

28[ 1]a...

29[ 1]c...

30[ 1]b... 31[ 1]b...

32[

35[ 1]a...

36[ 1]d...


37[ 1]d...

38[ 1]c... 39[ 1]c...

40[

43[ 1]c...

44[ 1]a...

45[ 1]c...

46[ 1]b... 47[ 1]b...

48[

6

6[ 1]a...

7[ 1]a...



×