Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ số sinh lời kế toán và giá trị gia tăng thêm kinh tế (EVA) lên giá trị thị trường tăng thêm (MVA) của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.47 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


HỒ THỊ CẨM LÊ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ SỐ SINH LỜI
KẾ TOÁN VÀ GIÁ TRỊ TĂNG THÊM KINH TẾ (EVA)
LÊN GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TĂNG THÊM (MVA)
CỦA CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số : 834.03.01

Đà Nẵng, Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngư

hư ng

n h

h

GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH


Phản biện 1: PGS. TS. Đ àn Ng c Phi Anh
Phản biện 2: TS. Hồ Văn Nhàn

Luận văn đã được bảo vệ trư c Hộ đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạ sĩ Kế toán h p tạ Trư ng Đại h c Kinh tế, Đại h c
Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – H c liệu, Đại h Đà Nẵng
- Thư v ện trư ng Đạ h K nh tế, Đạ h Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 20 năm hình thành và phát tr ển, thị trư ng chứng
khoán Việt N m đã ó những bư c tiến quan tr ng trong hội nhập
quốc tế, ngày càng l n mạnh và trở thành một ênh đầu tư hấp d n
đối v i nhà đầu tư tr ng và ng à nư . Tính đến th
có tổng cộng 2,062 ông ty đạ

đ ểm 12/2017,

húng, tr ng đó ó trên 700 công ty

đã n êm yết trên 2 Sở Giao dịch Chứng h án, 679 ông ty đăng ý
giao dịch trên UPCOM, 79 công ty chứng khoán, 49 công ty quản lý
quỹ và hơn 1.9 triệu tài khoản nhà đầu tư tr ng và ng à nư c.
Các tỷ số sinh l i kế toán được các nhà quản lý sử dụng để đánh
giá thành quả hoạt động doanh nghiệp trên nhiều khía cạnh khác

nh u. Tuy nh ên, tr ng đ ều kiện cạnh tranh khốc liệt như h ện nay
thì ngoài mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp còn theo đuổi mục tiêu giá
trị, vì vậy, sử dụng các tỷ số sinh l i để đánh giá thành quả doanh
nghiệp đã bộc lộ một số hạn chế. Phân tí h EVA đã thu hút nhiều sự
chú ý tạ

á nư

phương Tây, tuy nhiên, việc nhận diện thư

đ

EVA là một thư c đ đánh g á thành quả hoạt động của doanh
nghiệp v n còn khá m i mẻ đối v i các doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay. Sự phát triển của thị trư ng vốn Việt N m đã gia tăng áp lực lên
các công ty phải luôn thực hiện tốt hơn. Không có doanh nghiệp tồn
tại hoặc phát triển nếu nó không tạo ra của cải cho các bên liên quan.
Trong th

đại hiện nay của toàn cầu hóa, các công ty khu vực ở Việt

N m đ ng ần dần nhận ra tầm quan tr ng của EVA và kết quả là
một số công ty Việt N m đã bắt đầu tính toán EVA cho các thuyết
m nh trên bá

á hàng năm ủa h và cũng sử dụng cho các mục

đí h quản lý EVA khác nhau.



2
Tất cả những đ ều này đã tạ động lự để tác giả tiến hành
nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ số inh
gi

ăng hêm kinh tế ( VA) ên gi

(MVA) của cổ phiếu niêm yết trên th

h

i ế

n à

ư ng ăng hêm

ư ng chứng khoán Việt

Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu ảnh hưởng của các tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên
sự biến động của giá trị thị trư ng cổ phiếu đượ đ lư ng bởi chỉ
tiêu MVA, từ đó tìm r yếu tố ảnh hưởng lên MVA và rút ra các biện
pháp, khuyến nghị g úp nhà đầu tư ó h ến lượ đầu tư hợp lý và
nhà quản lý doanh nghiệp có cách thức giúp tố đ hó g á trị doanh
nghiệp.
 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn đư r một số

mục tiêu cụ thể như s u
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các tỷ tố sinh l i kế toán (ROS,
ROA, ROE, ROI, ROCE) và giá trị kinh tế tăng thêm (EVA) đến giá
trị thị trư ng tăng thêm (MVA) ủa cổ phiếu các công ty phi tài chính
niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- Đánh g á sự khác biệt giữa tỷ số sinh l i kế toán và yếu tố giá
trị kinh tế tăng thêm t i giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA) của cổ
phiếu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên, câu hỏi nghiên cứu
cần giải quyết như s u
- Các tỷ số sinh l i kế toán và giá trị tăng thêm kinh tế (EVA)
có ảnh hưởng đáng ể t i giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA) của cổ


3
phiếu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam hay
không?
- Thư

đ G á trị tăng thêm kinh tế (EVA) có thật sự tốt hơn

so v i những thư

đ tỷ số sinh l i kế toán trong việ đ lư ng

những biến động trong giá trị thị trư ng (MVA) của cổ phiếu các
công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam?
4. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu
Ảnh hưởng của tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên MVA của

cổ phiếu niêm yết trên TTCK Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Phạm vi không gian là các công ty
phi tài chính niêm yết có dữ liệu hợp lệ trên TTCK Việt Nam.
- Về phạm vi thời gian: Nghiên cứu này sử dụng số liệu tài
hính the năm ủ

á

ông ty ph tà

hính đ ng n êm yết trên Sở

GDCK TP. Hồ Chí Minh và Sở GDCK Hà Nội trong g

đ ạn từ

năm 2015 đến năm 2017.
5. Phương ph p nghiên cứu
Luận văn sử dụng số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính,
s u đó sử dụng phương pháp phân tí h định lượng, xây dựng các giả
thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu từ các lý thuyết nền tảng và
các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan. Ch n lựa các biến phù hợp
v i vấn đề nghiên cứu và dùng mô hình kinh tế lượng để xây dựng
mô hình hồi quy.
6. Ý nghĩa nghiên cứu

Việc nghiên cứu sẽ giải quyết câu hỏi về sự ảnh hưởng của tỷ số
s nh l

ế t án và g á trị

trư ng tăng thêm ủ

nh tế tăng thêm tá động lên g á trị thị

ổ phiếu.


4
Nghiên cứu này sẽ g úp á nhà đầu tư ó thêm thông t n bổ ích
để dự đ án lợi nhuận cổ phiếu tr ng tương l , từ đó h ạ h định ra
chiến lượ đầu tư hợp lý để ó được lợi nhuận tố ưu từ cổ phiếu.
7. Bố cục luận ăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu gồm 3 hương
Chương 1 Cơ sở lý thuyết nghiên cứu
Chương 2 Th ết kế nghiên cứu
Chương 3 Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các tài liệu nghiên cứu l ên qu n đến ảnh hưởng của tỷ số sinh
l

ế t án và EVA lên MVA ủ

ổ phiếu niêm yết trên thị trư ng


chứng khoán Việt Nam được tổng hợp từ các giáo trình, các nghiên
cứu đượ đăng trên tạp chí Khoa h

tr ng và ng à nư c, luận văn

của một số tác giả nghiên cứu về EVA, MVA.
 Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới
- Nghiên cứu của Stewart (1991), nghiên cứu của Stern (1993),
Lehn và Makhija (1996), Uyemura và ctg (1996), Milunovich và
Tsuei (1996), Hall (1998), Dewet (2005), Nghiên cứu của Gilles và
Chaouki (2011), Nghiên ứu ủ Kum r và h rm (2011), Saeid
(2012), Bhargav (2014).
 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước
- Luận văn của Trần Thị Thu Dung (2009), Mối quan hệ giữa
giá trị kinh tế g

tăng EVA và á thư

đ truyền thống v i những

biến động trong giá trị thị trư ng MVA.
- Luận văn của Nguyễn Thị Bích Nhi (2015), Tá động ủa tỷ
số tài chính (ROA, ROI, NOPAT, DY, PE, EPS) và g á trị

nh tế


5
tăng thêm (EVA) lên g á trị thị trư ng tăng thêm (MVA) ủ




phiếu niêm yết trên thị trư ng chứng khoán Việt Nam.
- Công trình nghiên cứu khoa h c giảng viên của Nguyễn Thị
Bảo Ng c (2016), Vận dụng thư

đ EVA đánh g á thành quả hoạt

động tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng đ ện 4 Khánh Hò đ ều
chỉnh theo chế độ kế toán Việt Nam.
 Khoảng trống nghiên cứu
Kết quả tổng hợp từ tổng quan nghiên cứu cho thấy hầu hết các
nghiên cứu về ảnh hưởng của các tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên
MVA được thực hiện ở á nư c có nền kinh tế thị trư ng phát triển
lâu đ

như Mỹ, Anh, Ấn Độ…và có rất ít các nghiên cứu thực

nghiệm về EVA cho các công ty ở những nư
nhận diện thư

đ EVA là một thư

đ ng phát tr ển. Việc

đ đánh g á thành quả hoạt

động của doanh nghiệp v n còn khá m i mẻ đối v i các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu về ảnh hưởng của tỷ số sinh
sinh l i kế toán và EVA lên MVA của cổ phiếu niêm yết trên TTCK

Việt Nam m i chỉ bắt đầu vào những năm gần đây v i số lượng
nghiên cứu còn hạn chế. D đó tá g ả tiến hành nghiên cứu này để
xem những đề xuất về sự vượt trội củ thư

đ g á trị kinh tế gia

tăng (EVA) về thành quả tài chính so v i các tỷ số sinh l i kế toán
truyền thống ở những doanh nghiệp Việt N m và đồng th i cung cấp
những bằng chứng thực nghiệm. Để đạt đượ đ ều này, tác giả tiến
hành kiểm định nộ
thư

đ

những thư

ung thông t n g

há nh u và đồng th

ũng

tăng tương đối của những
ểm tra mối quan hệ của

đ này v i giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA).


6
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1.1.

CÁC TỶ SỐ SINH LỜI KẾ TOÁN
Các tỷ số sinh l

ơ bản là: tỷ suất sinh l i trên doanh thu

(ROS), tỷ suất sinh l i trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh l i trên vốn
chủ sở hữu (ROE), tỷ suất sinh l i trên vốn đầu tư (ROI), tỷ suất sinh
l i trên vốn sử dụng (ROCE).
1.1.1. Tỷ suất sinh l i trên doanh thu (ROS - Return on sales)
Tỷ suất sinh l i trên doanh thu (ROS) là một tỷ lệ sử dụng rộng
rã để đánh g á h ệu suất hoạt động của một doanh nghiệp. Nó còn
được g i là "lợi nhuận hoạt động". ROS cho biết trong một kỳ phân
tích, doanh nghiệp nhận được một đồng doanh thu thuần thì sẽ thu về
đượ b

nh êu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

(Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.2. Tỷ suất sinh l i trên tài sản (ROA - Return on Assets)
Tỷ suất sinh l i trên tài sản (ROA) là một tỷ số tà hính ùng để
đ lư ng khả năng s nh lợi trên mỗ đồng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập
của doanh nghiệp vì vậy nhà đầu tư ó thể sử ụng để đánh g á g á trị


nh ngh ệp. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.3. Tỷ suất sinh l i trên vốn chủ sỡ hữu (ROE - Return on


equity)
Tỷ suất sinh l i trên vốn chủ sở hữu (ROE) đ lư ng khả năng
sinh lợi trên mỗ đồng vốn của cổ đông. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.4. Tỷ suất sinh l i trên vốn đầu ư (ROI - Return on
Investment)
Tỷ suất sinh l i trên vốn đầu tư (ROI) là một thư
tiền được tạo ra hoặc bị tổn thất

đ

òng

đầu tư. Nó thể hiện mỗ đồng vốn


7
đầu tư và
h

nh ngh ệp có thể mang lạ b

nh êu đồng lợi nhuận

á nhà đầu tư. (Nguyễn Thu Phương, 2015)
1.1.5. Tỷ suất sinh l i trên vốn sử dụng (ROCE - Return on

capital Employed )
Tỷ suất sinh l i trên vốn sử dụng (ROCE) là một thư


đ

hả

năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp dự trên lượng vốn đã sử
dụng. Vốn sử dụng bằng tổng vốn cổ phần của cổ đông, tất cả các
nghĩ vụ nợ và tất cả các khoản tài trợ dài hạn, nó á h há đó là tất
cả các nguồn vốn dài hạn được sử dụng bởi công ty. (Nguyễn Thu
Phương, 2015)
1.2.

CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ KINH TẾ TĂNG THÊM (EVA -

Economic Value Added )
1.2.1. Khái niệm về Giá tr kinh tế ăng thêm (EVA)
Stern Stewart & Co, một ông ty tư vấn có trụ sở tại New York,
gi i thiệu khái niệm EVA: “Giá trị kinh tế tăng thêm (Economic
value added – EVA) còn gọi là lợi nhuận kinh tế (economic profit) là
thước đo phần thu nhập tăng thêm từ chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt
động trước lãi vay sau thuế và chi phí sử dụng vốn của doanh
nghiệp”.
1.2.2. Tác dụng của giá tr kinh tế ăng hêm (EVA)
Theo Stewart (1991) thì “Một trong những ưu đ ểm chính của
EVA là nó so sánh một á h đơn g ản và xá định các nguồn lực cần
phả được sử dụng để tạo ra một lợi nhuận hoạt động nhất định”, do
đó á nhà quản lý phải chịu trách nhiệm về các nguồn lực của công
ty.


8

CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TĂNG THÊM ( MVA

1.3.

- Market Value Added)
ư ng

1.3.1. Giá tr th
G á thị trư ng ủ

ổ ph ếu là g á trị thị trư ng h ện tạ

ph ếu thư ng, đượ thể h ện tr ng g

ị h uố





ùng đã đượ gh

nhận.
G á trị thị
trư ng
1.3.2. Giá tr th

=

ố ổ phần


x

g á CP đượ

thư ng đ ng

giao ị h trên

lưu hành

thị trư ng

ư ng ăng hêm (MVA)

Stewart (1991) định nghĩ : “Giá trị thị trư ng g tăng (MVA) là
khoản chênh lệch của giá trị thị trư ng của vốn (cả nợ và vốn chủ sở
hữu) trên giá trị sổ sách của vốn”.
1.4.

CÁC TỶ SỐ SINH LỜI KẾ TOÁN VÀ VA TÁC ĐỘNG

LÊN MVA
1.4.1. T c động của EVA lên MVA
Theo nghiên cứu và tổng quan tài liệu, tác giả nhận thấy có hai
luồng ý kiến khi nghiên cứu tá động của giá trị kinh tế tăng thêm
(EVA) đến giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA).
Nhóm ý kiến thứ nhất cho rằng: giá trị kinh tế tăng thêm có tác
động tích cự đến giá trị thị trư ng tăng thêm ủa cổ phiếu các công
ty niêm yết.

Nhóm ý kiến thứ hai cho rằng: giá trị kinh tế tăng thêm có tác
động tiêu cự đến giá trị thị trư ng tăng thêm của cổ phiếu các công
ty niêm yết
V i hai luồng ý kiến trên, tác giả nhận thấy rằng EVA giúp nhà
đầu tư xá định được các doanh nghiệp có khả năng tạo ra giá trị hoạt
động tốt hơn s v

á đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, kết luận trong


9
h ạt động đầu tư hứng h án, g á trị

nh tế tăng thêm (EVA) là

một hỉ t êu qu n tr ng đượ sử ụng để đánh g á tình hình tăng
trưởng h y suy g ảm g á trị ủ
g á trị

nh tế g

ông ty. Còn ụ thể mố qu n hệ g ữ

tăng và g á trị thị trư ng tăng thêm là tí h ự h y

t êu ự thì là vấn đề ần đượ g ả quyết tr ng ngh ên ứu này.
Tuy nh ên, tá g ả đồng thuận v
ến mố qu n hệ g ữ g á trị

nhóm ý


ến thứ nhất và ự

nh tế tăng thêm và g á trị thị trư ng

tăng thêm là mố qu n hệ tí h ự .
1.4.2. T c động của tỷ số sinh l i kế toán lên MVA
Trên thế g

ũng như ở V ệt N m, đã ó nh ều h

hành ngh ên ứu về tá động ủ


á tỷ số s nh l

g ả t ến

ế t án lên MVA

ổ ph ếu á công ty n êm yết nhằm xem xét những yếu tố quyết

định đến v ệ g tăng g á trị thị trư ng ủ

á

ông ty.

Các nghiên cứu tổng quan đã tìm ra mối quan hệ trực tiếp giữa
tỷ số sinh l i kế toán và biến động giá cổ phiếu. Vì vậy, kết luận

tr ng h ạt động đầu tư hứng h án, á tỷ số s nh l

ế t án ũng

là một hỉ t êu qu n tr ng thư ng đượ sử ụng để đánh g á tình hình
tăng trưởng h y suy g ảm g á trị ủ

ông ty. Tuy nhiên, mố qu n hệ

đó là mố qu n hệ thuận h y nghị h sẽ đượ g ả quyết tr ng ngh ên
ứu này.


10
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1.

XÂY DỰNG CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Trên ơ sở các lý thuyết đề cập ở Chương 1 ùng những bằng

chứng định lượng và những gợi ý của các nghiên cứu trư c về mối
quan hệ giữa giá trị kinh tế g

tăng và á tỷ số sinh l i kế toán v i

giá trị thị trư ng tăng thêm, tá g ả đã xây ựng sáu giả thuyết nhằm
kiểm chứng sự ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị thị trư ng tăng
thêm của cổ phiếu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt
Nam.

H1 -

i trị inh tế tăng thêm (EVA) có ảnh hưởng cùng chiều

đến gi trị thị trường tăng thêm(MVA) củ cổ phiếu niêm yết trên
TTCK Việt Nam.
H2 - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) có ảnh hưởng cùng
chiều đến gi trị thị trường tăng thêm củ cổ phiếu niêm yết trên
TTCK Việt Nam.
H3 - Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) có ảnh hưởng cùng
chiều đến gi trị thị trường tăng thêm củ cổ phiếu niêm yết trên
TTCK Việt Nam.
H4 - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) có ảnh hưởng
cùng chiều đến gi trị thị trường tăng thêm củ cổ phiếu niêm yết
trên TTCK Việt Nam.
H5 - Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROI) có ảnh hưởng cùng
chiều đến gi trị thị trường tăng thêm củ cổ phiếu niêm yết trên
TTCK Việt Nam.
H6 - Tỷ suất sinh lời trên vốn sử dụng (ROCE) có ảnh hưởng
cùng chiều đến gi trị thị trường tăng thêm củ cổ phiếu niêm yết
trên TTCK Việt Nam.


11
2.2. ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU
2.2.1 Cách tiếp cận
Bảng 2.1. Mô tả quan hệ các biến trong hình
Quan hệ với
Biến


Giải thích các biến số

biến phụ thuộc
(lý thuyết)

MVA

Biến phụ thuộc, biểu thị giá thị thị
trư ng tăng thêm ủa mỗi cổ phiếu

EVA

Biến độc lập, biểu thị giá trị kinh tế
g tăng ủa doanh nghiệp

ROS

chiều (+)

Biến độc lập, biểu thị tỷ suất sinh l i
trên doanh thu

ROA

Biến độc lập, biểu thị tỷ suất sinh l i
Biến độc lập, biểu thị tỷ suất sinh l i

Quan hệ cùng
chiều (+)


Biến độc lập, biểu thị tỷ suất sinh l i
trên Vốn đầu tư

ROCE

Quan hệ cùng
chiều (+)

trên VCSH
ROI

Quan hệ cùng
chiều (+)

trên tài sản
ROE

Quan hệ cùng

Quan hệ cùng
chiều (+)

Biến độc lập, biểu thị tỷ suất sinh l i
trên Vốn sử dụng

Quan hệ cùng
chiều (+)

Nguồn: Tác giả xây dựng
2.2.1. Các biến số à phương ph p đ


ư ng

Biến phụ thuộc: Giá trị thị trường tăng thêm của cổ phiếu
(MVA)
MVA đượ xá định bằng: Giá trị thị trư ng của các cổ phiếu Giá trị sổ sách.
Hay MVA = Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đ ng lưu hành Giá trị sổ sách của các cổ phiếu.


12
Biến độc lập


Giá trị kinh tế tăng thêm (EVA - Economic value added)

Cơ sở xá định EVA:
EVA = NOPAT – (TC x WACC)
- NOPAT (Net Operating Profit after tax): Lợi nhuận trư c lãi
vay và sau thuế = (Lợi nhuận trư c thuế và lãi vay) x (1- thuế suất
thuế TNDN)
- TC: (Total capital): Vốn đầu tư xá định bằng tổng tài sản bình
quân trên bảng ân đối kế toán.
- WACC: Lãi suất sử dụng vốn bình quân gia quyền theo tỷ tr ng
các nguồn vốn (bao gồm cả vốn vay và vốn chủ).
WACC = (Wd x rd) + (We x re)
Tr ng đó
- Wd: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng nợ vay trong cấu trúc vốn
Wd = Nợ phải trả/ (Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả)
- Rd: Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế.
- We: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn

We = Vốn chủ sở hữu / (Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả)
- Re: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu, được tính toán dựa theo công
thức CAPM: Re = Rf +β(Rm –Rf)
V i: Rf là lãi suất phi rủi ro – dựa vào lãi suất trái phiếu chính
phủ kỳ hạn 1 năm.
Rm là lãi suất thị trư ng đại diện là tỷ suất sinh lợi của chỉ số
VN-index.
Hệ số rủ r bet (β) là hệ số đ lư ng mứ độ biến động hay
còn g

là thư

đ rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một

danh mụ đầu tư tr ng tương qu n v i toàn bộ thị trư ng.


13


Tỷ uấ inh

i

ên

anh hu (ROS)

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tỷ suất s nh l


trên

nh thu

đượ xá định như s u
ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu


Tỷ uấ inh

i

ên ài ản (ROA)

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tỷ suất s nh l

trên tà sản

đượ xá định như s u
ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản


Tỷ uấ inh

i

ên ốn chủ sở hữu (ROE)

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tỷ suất s nh l


trên vốn chủ

sở hữu đượ xá định như s u
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
 Tỷ uấ inh

i

ên ốn đầu ư (ROI)

Theo Nguyễn Thu Phương (201 ), tỷ suất s nh l

trên vốn

đầu tư đượ xá định như s u
ROI = (Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay sau thuế)/ Vốn đầu tư
Hoặc
ROI = NOPAT/ Tổng tài sản


Tỷ uấ inh

i

ên ốn sử dụng (ROCE)

Theo Nguyễn Thu Phương (201 ), tỷ suất s nh l

trên vốn


sử dụng đượ xá định như s u
ROCE = Lợi nhuận trư c thuế và lãi vay/ Vốn sử dụng
Hoặc
ROCE = EBIT/ Vốn sử dụng
Tr ng đó Vốn sử dụng = Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn


14
2.2.2. Mô hình nghiên cứu cụ thể
Dự và

ơ sở kế thừa nghiên cứu thực nghiệm của của Stewart

(1991), Hall (1998), Trần Thị Thu Dung (2009), hay Saeid (2012) tác
giả đư r mô hình ngh ên ứu của luận văn đượ xá định như s u
MVAit = β0 + β1EVAit + β2ROSit + β3ROAit + β4ROEit + β5ROIit
+ β6ROCEit+ εit
2.3. MẪU NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương ph p hu hập thông tin
Nội dung chính của luận văn là nhìn và

ết quả của các báo cáo

tài chính: bảng ân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, thuyết minh báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nộ g

đ ạn 2015 – 2017.


u đó, tá

giả tiến hành tính t án để cho ra bộ số liệu hoàn chỉnh về các chỉ tiêu
MVA, EVA, RO , ROA, ROI, ROE, ROCE để tiếp tục nghiên cứu.
2.3.2. Kích hước mẫu nghiên cứu
Vì th i gian các công ty gia nhập TTCK là khác nhau và v i
mụ đí h là ngh ên ứu ảnh hưởng của các tỷ số sinh l i kế toán và
EVA lên MVA nên luận văn sẽ cần thu thập rất nhiều chỉ tiêu thống
kê. Việc thu thập này khó tránh khỏi những công ty niêm yết cung
cấp báo cáo tài hính hông đẩy đủ số liệu hoặc số liệu có những bất
thư ng, dị biệt. D đó, để thể hiện tính thống nhất, tác giả ch n các
công ty gia nhập TTCK trư c 31/12/2015 và các công ty phả

ó đầy

đủ báo cáo gồm: BCTC riêng (hoặc BCTC công ty mẹ) đã được kiểm
toán liên tụ tr ng 3 năm từ 201 đến 2017 có sẵn trên trang các
trang

web:

www.cafef.vn,

www.hnx.vn,

www.hsx.vn,

www.stockbiz.vn, www.vietstock.vn, www.cophieu68.com.vn và đặc
biệt là website chính thức của các công ty, và tác giả chỉ sử dụng số



15
liệu trên BCTC củ

á CTNY ó n ên độ kế toán the năm ương

lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). V

á đ ều kiện như trên, trên

TTCK Việt Nam có tổng cộng 597 CTNY đáp ứng đ ều kiện ch n
m u, tr ng đó ó 317 công ty niêm yết trên sàn HNX, 280 công ty
niêm yết trên HO E. D đó, ngh ên ứu này sẽ được tiến hành m u
597 công ty, bao gồm số liệu BCTC 3 năm từ 201 đến 2017.
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Để giải quyết các vấn đề đặt ra, luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng v i các số
liệu thu thập được của 597 ông ty được ch n m u. Nghiên cứu định
lượng sẽ được thực hiện nhằm kiểm chứng các biến số và mối quan
hệ giữa các biến số trong mô hình nghiên cứu, bằng phương pháp
bình phương bé nhất thông thư ng (OLS - Ordinary Least Square),
thông qua nguồn dữ liệu đã thu thập được tác giả tiến hành chạy số
liệu trên phần mềm P

20.0 để cho ra kết quả hồi quy phục vụ cho

nhu cầu nghiên cứu.
Phân tích hồ quy đ b ến được sử dụng để phân tích mối quan
hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Mục tiêu của việc phân
tích hồ quy đ b ến là mô tả hình thức của mối liên hệ, qu đó g úp

dự báo giá trị biến phụ thuộc khi biết trư c giá trị của các biến độc
lập. Mứ ý nghĩ được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5%
(độ tin cậy 95%).


16
CHƯƠNG 3
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
HÀM Ý CHÍNH SÁCH
3.1. THẢO LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CỦA TỶ SỐ SINH
LỜI KẾ TOÁN VÀ GIÁ TRỊ TĂNG THÊM KINH TẾ (EVA)
LÊN GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TĂNG THÊM (MVA) CỦA CỔ
PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM.
3.1.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng số liệu của của 597 doanh nghiệp thu thập
tr ng 3 năm 201 -2017. Tổng số liệu qu n sát được là 1791 quan sát.
Sau khi dựa vào nguồn dữ liệu thu thập được, tác giả đã tính toán ra
bộ số liệu hoàn chỉnh về bảy chỉ tiêu, tác giả đã tổng hợp được thành
một bảng mô tả thống kê các chỉ tiêu MVA, EVA, ROS, ROA, ROE,
ROI, ROCE của các công ty phi tài chính niêm yết như s u
Bảng 3.1. Bảng thống kê mô tả các nhân tố trong mô hình
nghiên cứu
Biến

N

Min

Max


MVA

1791 -22,805.21 319,267.49

EVA

1791 -4,826.76

ROS

1791

ROA

Mean

Std. Deviation

1,157.98

12,954.01

12,138.94

76.11

657.23

-0.97


0.96

0.0720

0.16146

1791

-0.91

0.90

0.0709

0.11493

ROE

1791

-0.81

0.98

0.1096

0.16147

ROI


1791

-0.49

0.89

0.1085

0.10638

ROCE

1791

-0.90

0.95

0.1508

0.15140

(Nguồn: Tính toán của tác giả)


17
3.1.2 Phân ích ương quan
Bảng 3.2. Ma trận tương quan Pearson giữa các yếu tố trong
mô hình hồi quy tuyến tính bội

MVA EVA ROS
MVA
EVA
ROS
ROA
ROE

**

Pearson

1 .536 .144

Sig.
Pearson .536
Sig.

Sig.

.000

.000

**

**

.273**

.000


.000

1 .231

.000
**

Pearson .270
Sig.
Sig.

ROCE

.000

**

**

.000
**

.000
**

.309

.000


.000

1

.380**

.309 .380
.314 .495
.295 .456

.000

.000

1

**

**

.411**

.000

.000

**

.640**


.000

.000

.586

.586

**

.509

**

Pearson .162** .273** .325**

.411**

.000 .000

.000

.509

1 .633

.000

**


.000

.000

.495** .456** .325**

.000

**

.000 .000
**

.000

.295

.000

.000 .000
**

.314

.000
**

.000 .000

Sig.


.000

.180** .162**

.000

.000

Pearson .297

.270

ROI ROCE
**

**

Pearson .144** .231**
Sig.

.297

ROE
**

.000 .000
.000

Pearson .180


ROI

**

ROA

**

**

1 .708**

.000

.000

.633

.640** .708**
.000

.000

(**) Tương qu n ở mứ ý nghĩ 1%
(Nguồn: Tính toán của tác giả)
Dựa vào kết quả bảng trên cho thấy các biến độc lập EVA,
ROA, RO , ROE, ROI, ROCE đề có giá trị Pe rs n ≠ 0, g á trị Sig.
(2-tailed) <0.05, do vậy có thể kết luận 6 biến quan sát này có mối
tương qu n đối v i biến MVA.

3.1.3 Kiểm đ nh phân phối chuẩn

1


18
3.1.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
a. Kết quả phân tích hồi quy lần 1
- Đ nh gi mức độ ảnh hưởng củ c c biến độc lập
Bảng 3.3. Bảng tóm tắt mô hình hồi quy tuyến tính bội (lần 1)


R

R2

.561

0.315

hình
1

R2

Sai số chuẩn

hiệu chỉnh của ước ượng
0.313


Durbin –
Watson

10,739

1.679

(Nguồn: Tính toán của tác giả)
R hiệu chỉnh là 0.313, con số này ó ý nghĩ là á b ến độc lập
2

trong mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến 31.3% sự th y đổi của biến
phụ thuộc. Hệ số Durbin – Watson (d) là 1.679. Ta có 1<1.679<3,
vậy mô hình không có hiện tượng tự tương qu n bậc nhất.
- Kết quả xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội
Bảng 3.5. Bảng các hệ số hồi quy (lần 1)
Hệ số đã
Hệ số chưa chuẩn hóa

hóa

Mô hình
B
Hằng số

1

chuẩn

Sai số


t

Sig.

Beta

chuẩn

-68.927

382.940

-0.180

0.857

EVA

9.756

0.416

0.495 23.475

0.000

ROS

-3,312.096


1,872.771

-0.041 -1.769

0.077

ROA

15,551.992

2,834.928

0.138 5.486

0.000

ROE

10,231.111

2,452.183

0.128 4.172

0.000

ROI

-6,965.222


3,766.161

-0.057 -1.849

0.065

ROCE

-4,936.553

2,557.514

-0.058 -1.930

0.054

(Nguồn: Tính toán của tác giả)


19
Từ kết quả hồi quy trên cho ta thấy các nhân tố EVA (H1), ROA
(H3), ROE (H4) đều có hệ số β há

hông và đều có giá trị Sig =

0.000 < 0.05, chứng tỏ các nhân tố này đều ó ý nghĩ tr ng mô hình,
có tham gia giải thích cho biến MVA.
Các nhân tố ROS (H2), ROI (H5), ROCE (H6) có hệ số β khác
hông và đều có giá trị Sig > 0.05. Ba nhân tố này hông đảm bảo về

mặt thống ê,

đó b nhân tố này sẽ bị loạ để phân tích lạ phương

trình hồi quy.
- Kiểm định đ cộng tuyến
Bảng 3.6. Thống kê đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy 1
Biến quan sát

Collinearity Statistics
Tolerance

VIF

EVA

0.864

1.158

ROS

0.705

1.419

ROA

0.607


1.648

ROE

0.411

2.433

ROI

0.401

2.491

ROCE

0.430

2.327

(Nguồn: Tính toán của tác giả)
Hệ số phóng đạ phương s

(V r n e Infl t n F t r - VIF),

trong bảng 3.7 các hệ số VIF đều khá nhỏ và nhỏ hơn 4 nên v n trong
mức chấp nhận được. Mô hình có xảy ra hiện tượng đ

ộng tuyến


nhưng hông đáng ể. Hơn nữa các nhân tố ROI, ROCE, ROS không
ó ý nghĩ thống kê trong mô hình hồi quy nên bị loại bỏ để xây
dựng lại mô hình hồi quy tốt hơn.


20
b. Kết quả phân tích hồi quy lần 2
- Đ nh gi mức độ ảnh hưởng củ c c biến độc lập
Bảng 3.7. Bảng tóm tắt mô hình hồi quy tuyến tính bội (lần 2)
Mô hình
1

R

R

0.554

0.307

Sai số chuẩn

R2

2

hiệu chỉnh

của ước


Durbin –
Watson

ượng

0.306

10,789

1.653

(Nguồn: Tính toán của tác giả)
Bảng 3.7 cho thấy giá trị R hiệu chỉnh = 0.306, các biến độc lập
2

trong mô hình nghiên cứu giả thí h được 30.6% sự th y đổi của biến
phụ thuộc. Hệ số Durbin – W ts n ( ) hông th y đổi l n (bằng
1.653). Ta có 1<1.653<3, vậy mô hình không có hiện tượng tự tương
quan bậc nhất.
- Kết quả xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội
Bảng 3.9. Bảng các hệ số hồi quy (lần 2)
Hệ số chưa chuẩn hóa
Mô hình

Sai số

B

Hằng số
1


EVA

chuẩn

Hệ số đã
chuẩn hóa

t

Sig.

Beta

-947.261

318.019

-2.979

0.003

9.527

0.414

0.483 22.999

0.000


ROA

13,443.126 2,774.759

0.119

4.845

0.000

ROE

3,899.475 1,978.603

0.049

1.971

0.049

(Nguồn: Tính toán của tác giả)
Từ kết quả hồi quy trên cho ta thấy tất các nhân tố EVA, ROA,
ROE đều có hệ số β há

hông và đều có giá trị Sig. < 0.05, chứng

tỏ các thành phần này đều ó ý nghĩ tr ng mô hình, ó th m g g ải
thích cho biến MVA.



21
Mô hình hồi quy chuẩn hóa của mô hình nghiên cứu:
MVA = 0.483*EVA + 0.119*ROA + 0.049*ROE
- Kiểm định đ cộng tuyến
Bảng 3.10. Thống kê đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy 2
Collinearity Statistics

Biến quan sát

Tolerance

VIF

EVA

0.877

1.140

ROA

0.639

1.564

ROE

0.637

1.569

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Hệ số VIF ủ 3 nhân tố EVA, ROA, ROE lần lượt là 1.140,
1. 64, 1. 69 đều nhỏ hơn 2 nên đủ ơ sở để ết luận mố qu n hệ
gữ
đ

á b ến này hông đượ

hặt hẽ, mô hình hông ó h ện tượng

ộng tuyến.
3.1.5

Thảo luận kết quả nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ số sinh l i kế toán và giá
trị kinh tế tăng thêm lên g á trị thị trư ng tăng thêm ủa cổ phiếu các
công ty niêm yết trên TTCK Việt N m đã hấp nhận giả thuyết H1 ,
H3 và H4 là giá trị kinh tế tăng thêm, tỷ suất sinh l i trên tài sản, tỷ
suất sinh l i trên vốn chủ sở hữu có ảnh hưởng cùng chiều đến g á trị
thị trư ng tăng thêm (MVA) ủ
Nam (v

ổ phiếu niêm yết trên TTCK Việt

độ tin cậy 95%).

Kết quả nghiên cứu bác bỏ giả thuyết H2, H5 và H6 là tỷ suất
sinh l i trên doanh thu, tỷ suất sinh l i trên vốn đầu tư và tỷ suất sinh

l i trên vốn sử dụng hông ó tá động đến g á trị thị trư ng tăng

thêm (MVA) ủ
độ tin cậy 95%).

ổ phiếu niêm yết trên TTCK Việt Nam (v i


22
3.2. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.1. Đối với doanh nghiệp niêm yết
- Xuất phát từ việc nhận thứ được tầm quan tr ng của các tỷ số
sinh l i kế t án ũng như hỉ tiêu EVA và ảnh hưởng củ

húng đến

MVA, luận văn huyến nghị các công ty niêm yết cần chú tr ng
trong việc tính toán và trình bày chính xác các chỉ tiêu trên báo cáo


hính để có số liệu kế toán chính xác nhất phục vụ cho việc tính

toán các thông số nêu trên.
- Vận dụng c c thước đo trong việc đ nh gi thành quả hoạt
động của doanh nghiệp
- Nâng cao chiến lược tối ưu cho chính s ch cổ tức.
- Nâng cao tính minh bạch của thông tin kế toán công bố.
3.2.2. Đối với nhà đầu ư
NĐT ần trang bị những kiến thứ
trư ng chứng khoán, kiến thứ

ch n l

ơ bản về chứng khoán và thị

ơ bản về kinh tế để có thể phân tích,

thông t n để đư r quyết định đầu tư ó tỷ suất sinh l i cao,

hạn chế hơ

hứng khoán theo kiểu tâm lý “bầy đàn”, ần nghiên

cứu sâu phân tích kỹ để ó đượ định hư ng đầu tư ngắn hạn và
chiến lượ đầu tư à hạn.
3.3. MỘT SỐ HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG TƯƠNG LAI
3.3.1 Một số hạn chế của luận ăn
Thứ nhất là: M u nghiên cứu của luận văn òn g i hạn.
Thứ hai là: Chư t ến hành nghiên cứu the nhóm ngành, lĩnh
vực kinh doanh.
Thứ ba là: Chỉ số EVA khi tính toán tại thị trư ng Việt Nam còn
gặp nhiều hạn chế về dữ liệu. Trong thành tố tính EVA thì chi phí sử


23
dụng vốn doanh nghiệp WACC còn nhiều tranh cãi khi tính toán tại
Việt N m, đ ều này gây ra một số lo ngại về sự chính xác của EVA.
Thứ tư là: Tồn tại một hạn chế nhất định vế số lượng bài nghiên
cứu có cùng khung lý thuyết ở Việt Nam và trên thế gi i trong cùng
g


đ ạn nghiên cứu hiện tại.
3.3.2 Hướng nghiên cứu

ng ương ai

Thứ nhất là: Mở rộng phạm vi m u nghiên cứu, kết quả có thể
khác nhau giữ
g

á năm há nh u h ặc th i gian nghiên cứu là một

đ ạn à hơn đặc biệt g

đ ạn thị trư ng khủng hoảng 2007 -

2009.
Thứ hai là: Tiếp tục nghiên cứu the

á nhóm ngành, lĩnh vực

kinh doanh.
Thứ ba là: các nhân tố ảnh hưởng t

MVA đượ đư r tr ng

bài nghiên cứu đã được khả lược và phù hợp v i thị trư ng Việt
Nam tuy nhiên v n còn các nhân tố được xem là ảnh hưởng đến
MVA v n hư được nghiên cứu như EP , P/E, FCF, RI, RONW h y
các yếu tố về ơ ấu sở hữu…



×