Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ số sinh lời kế toán và giá trị gia tăng thêm kinh tế (EVA) lên giá trị thị trường tăng thêm (MVA) của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.35 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ


HỒ THỊ CẨM LÊ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ SỐ SINH LỜI
KẾ TOÁN VÀ GIÁ TRỊ TĂNG THÊM KINH TẾ (EVA)
LÊN GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TĂNG THÊM (MVA)
CỦA CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số : 834.03.01

Đà Nẵng, Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngư hư ng

n h

h

GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH

Phản biện 1: PGS. TS. Đ àn Ng c Phi Anh


Phản biện 2: TS. Hồ Văn Nhàn

Luận văn đã được bảo vệ trư c Hộ đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạ sĩ Kế toán h p tạ Trư ng Đại h c Kinh tế, Đại h c Đà
Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – H c liệu, Đại h
- Thư v ện trư ng Đạ h K nh tế, Đạ h

Đà Nẵng
Đà Nẵng


1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 20 năm hình thành và
khoán Việt N m đã
quốc tế, ngày càng l
đối v i nhà đầu tư tr ng và ng à
có tổng cộng 2,062
đã n êm yết trên 2 Sở Giao dịch Chứng
giao dịch trên UPCOM, 79 công ty chứng khoán, 49 công ty
quản lý quỹ và hơn 1.9 triệu tài khoản nhà đầu tư tr ng và ng à
nư c.
Các tỷ số sinh l i kế toán được các nhà quản lý sử dụng để
đánh giá thành quả hoạt động doanh nghiệp trên nhiều khía
cạnh khác nh u. Tuy nh ên, tr ng đ ều kiện cạnh tranh khốc liệt
như h ện nay thì ngoài mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp còn
theo đuổi mục tiêu giá trị, vì vậy, sử dụng các tỷ số sinh l i để
đánh giá thành quả doanh nghiệp đã bộc lộ một số hạn chế.

Phân tí h EVA đã thu hút nhiều sự


chú ý tạ á nư phương Tây, tuy nhiên, việc nhận diện thư đ EVA
là một thư c đ đánh g á thành quả hoạt động của doanh
nghiệp v n còn khá m i mẻ đối v i các doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay. Sự phát triển của thị trư ng vốn Việt N m đã gia tăng
áp lực lên các công ty phải luôn thực hiện tốt hơn. Không có
doanh nghiệp tồn tại hoặc phát triển nếu nó không tạo ra của
cải cho các bên liên quan. Trong th đại hiện nay của toàn cầu
hóa, các công ty khu vực ở Việt
N m đ ng ần dần nhận ra tầm quan tr ng của EVA và kết quả là
một số công ty Việt N m đã bắt đầu tính toán EVA cho các
thuyết
m nh trên bá á hàng năm ủa h và cũng sử dụng cho các mục đí
h quản lý EVA khác nhau.


2
Tất cả những đ ều này đã tạ

động lự

để tác giả tiến hành

nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ số inh
gi

ăng hêm kinh tế ( VA) ên gi


h

i ế

n à

ư ng ăng hêm

(MVA) của cổ phiếu niêm yết trên th ư ng chứng khoán Việt
Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu



Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu ảnh hưởng của các tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên
sự biến động của giá trị thị trư ng cổ phiếu đượ đ lư ng bởi chỉ tiêu
MVA, từ đó tìm r yếu tố ảnh hưởng lên MVA và rút ra các biện pháp,
khuyến nghị g úp nhà đầu tư ó h ến lượ đầu tư hợp lý và nhà quản lý
doanh nghiệp có cách thức giúp tố đ hó g á trị doanh nghiệp.
 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn đư r một số
mục tiêu cụ thể như s u
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các tỷ tố sinh l i kế toán (ROS,
ROA, ROE, ROI, ROCE) và giá trị kinh tế tăng thêm (EVA) đến giá
trị thị trư ng tăng thêm (MVA) ủa cổ phiếu các công ty phi tài chính
niêm yết trên TTCK Việt Nam.
-

Đánh g á sự khác biệt giữa tỷ số sinh l i kế toán và yếu tố giá


trị kinh tế tăng thêm t i giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA) của cổ
phiếu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên, câu hỏi nghiên cứu
cần giải quyết như s u
- Các tỷ số sinh l i kế toán và giá trị tăng thêm kinh tế (EVA) i
có ảnh hưởng đáng ể t giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA) của cổ


3
phiếu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam hay
không?
- Thư

đ G á trị tăng thêm kinh tế (EVA) có thật sự tốt hơn

so v i những thư đ tỷ số sinh l i kế toán trong việ đ lư ng những biến
động trong giá trị thị trư ng (MVA) của cổ phiếu các công ty phi tài
chính niêm yết trên TTCK Việt Nam?
4. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Ảnh hưởng của tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên MVA của cổ
phiếu niêm yết trên TTCK Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Phạm vi không gian là các công ty
phi tài chính niêm yết có dữ liệu hợp lệ trên TTCK Việt Nam.
- Về phạm vi thời gian: Nghiên cứu này sử dụng số liệu tài
hính the năm ủ á ông ty ph tà hính đ ng n êm yết trên Sở GDCK TP.
Hồ Chí Minh và Sở GDCK Hà Nội trong g đ ạn từ năm 2015 đến

năm 2017.
5. Phương ph p nghiên cứu
Luận văn sử dụng số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính,
s u đó sử dụng phương pháp phân tí h định lượng, xây dựng các giả
thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu từ các lý thuyết nền tảng và
các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan. Ch n lựa các biến phù hợp
v i vấn đề nghiên cứu và dùng mô hình kinh tế lượng để xây dựng
mô hình hồi quy.
6. Ý nghĩa nghiên cứu
Việc nghiên cứu sẽ giải quyết câu hỏi về sự ảnh hưởng của tỷ số
s nh l ế t án và g á trị nh tế tăng thêm tá động lên g á trị thị trư ng
tăng thêm ủ ổ phiếu.


4
Nghiên cứu này sẽ g úp á nhà đầu tư ó thêm thông t n bổ ích để
dự đ án lợi nhuận cổ phiếu tr ng tương l , từ đó h ạ h định ra chiến
lượ đầu tư hợp lý để ó được lợi nhuận tố ưu từ cổ phiếu.
7. Bố cục luận ăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu gồm 3 hương
Chương 1 Cơ sở lý thuyết nghiên cứu
Chương 2 Th ết kế nghiên cứu
Chương 3 Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các tài liệu nghiên cứu l ên qu n đến ảnh hưởng của tỷ số sinh
l
ế t án và EVA lên MVA ủ ổ phiếu niêm yết trên thị trư ng chứng
khoán Việt Nam được tổng hợp từ các giáo trình, các nghiên
cứu đượ đăng trên tạp chí Khoa h tr ng và ng à nư c, luận văn của

một số tác giả nghiên cứu về EVA, MVA.
 Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới
- Nghiên cứu của Stewart (1991), nghiên cứu của Stern (1993),
Lehn và Makhija (1996), Uyemura và ctg (1996), Milunovich và
Tsuei (1996), Hall (1998), Dewet (2005), Nghiên cứu của Gilles và
Chaouki (2011), Nghiên ứu ủ Kum r và h rm (2011), Saeid (2012),
Bhargav (2014).
• Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước
- Luận văn của Trần Thị Thu Dung (2009), Mối quan hệ giữa
giá trị kinh tế g tăng EVA và á thư đ truyền thống v i những biến
động trong giá trị thị trư ng MVA.
- Luận văn của Nguyễn Thị Bích Nhi (2015), Tá
số tài chính (ROA, ROI, NOPAT, DY, PE, EPS) và g á trị

động ủa tỷ
nh tế


5
tăng thêm (EVA) lên g á trị thị trư ng tăng thêm (MVA) ủ ổ phiếu
niêm yết trên thị trư ng chứng khoán Việt Nam.
- Công trình nghiên cứu khoa h c giảng viên của Nguyễn Thị
Bảo Ng c (2016), Vận dụng thư đ EVA đánh g á thành quả hoạt động
tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng đ ện 4 Khánh Hò đ ều chỉnh
theo chế độ kế toán Việt Nam.
 Khoảng trống nghiên cứu
Kết quả tổng hợp từ tổng quan nghiên cứu cho thấy hầu hết các
nghiên cứu về ảnh hưởng của các tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên
MVA được thực hiện ở á nư c có nền kinh tế thị trư ng phát triển lâu
đ như Mỹ, Anh, Ấn Độ…và có rất ít các nghiên cứu thực

nghiệm về EVA cho các công ty ở những nư đ ng phát tr ển. Việc
nhận diện thư đ EVA là một thư đ đánh g á thành quả hoạt
động của doanh nghiệp v n còn khá m i mẻ đối v i các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu về ảnh hưởng của tỷ số sinh sinh l i
kế toán và EVA lên MVA của cổ phiếu niêm yết trên TTCK Việt Nam
m i chỉ bắt đầu vào những năm gần đây v i số lượng nghiên cứu còn
hạn chế. D đó tá g ả tiến hành nghiên cứu này để
xem những đề xuất về sự vượt trội củ thư đ g á trị kinh tế gia tăng
(EVA) về thành quả tài chính so v i các tỷ số sinh l i kế toán
truyền thống ở những doanh nghiệp Việt N m và đồng th i cung cấp
những bằng chứng thực nghiệm. Để đạt đượ đ ều này, tác giả tiến


hành kiểm định nộ ung thông t n g tăng tương đối của những thư đ há
nh u và đồng th ũng ểm tra mối quan hệ của những thư đ này v i giá
trị thị trư ng tăng thêm (MVA).


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN
CỨU 1.1. CÁC TỶ SỐ SINH LỜI KẾ TOÁN
Các tỷ số sinh l ơ bản là: tỷ suất sinh l i trên doanh thu (ROS),
tỷ suất sinh l i trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh l i trên vốn chủ sở hữu
(ROE), tỷ suất sinh l i trên vốn đầu tư (ROI), tỷ suất sinh l i trên vốn
sử dụng (ROCE).
1.1.1. Tỷ suất sinh l i trên doanh thu (ROS - Return on sales)
Tỷ suất sinh l i trên doanh thu (ROS) là một tỷ lệ sử dụng rộng
rã để đánh g á h ệu suất hoạt động của một doanh nghiệp. Nó còn
được g i là "lợi nhuận hoạt động". ROS cho biết trong một kỳ phân

tích, doanh nghiệp nhận được một đồng doanh thu thuần thì sẽ thu về
đượ b nh êu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
(Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.2. Tỷ suất sinh l i trên tài sản (ROA - Return on Assets)
Tỷ suất sinh l i trên tài sản (ROA) là một tỷ số tà hính ùng để
đ lư ng khả năng s nh lợi trên mỗ đồng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ
số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập
của doanh nghiệp vì vậy nhà đầu tư ó thể sử ụng để đánh g á g á trị


nh ngh ệp. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)

1.1.3. Tỷ suất sinh l i trên vốn chủ sỡ hữu (ROE - Return on
equity)
Tỷ suất sinh l i trên vốn chủ sở hữu (ROE) đ lư ng khả năng sinh
lợi trên mỗ đồng vốn của cổ đông. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.4. Tỷ suất sinh l i trên vốn đầu ư (ROI - Return on
Investment)
đ òng
Tỷ suất sinh l i trên vốn đầu tư (ROI) là một thư
tiền được tạo ra hoặc bị tổn thất
đầu tư. Nó thể hiện mỗ đồng vốn


7
đầu tư và
h

nh ngh ệp có thể mang lạ


b

nh êu đồng lợi nhuận

á nhà đầu tư. (Nguyễn Thu Phương, 2015)

1.1.5. Tỷ suất sinh l i trên vốn sử dụng (ROCE - Return on
capital Employed )
Tỷ suất sinh l i trên vốn sử dụng (ROCE) là một thư đ hả năng
tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp dự trên lượng vốn đã sử dụng. Vốn
sử dụng bằng tổng vốn cổ phần của cổ đông, tất cả các nghĩ vụ nợ và
tất cả các khoản tài trợ dài hạn, nó á h há đó là tất cả các nguồn vốn
dài hạn được sử dụng bởi công ty. (Nguyễn Thu Phương, 2015)
1.2. CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ KINH TẾ TĂNG THÊM (EVA Economic Value Added )
1.2.1. Khái niệm về Giá tr kinh tế ăng thêm (EVA)
Stern Stewart & Co, một ông ty tư vấn có trụ sở tại New York,
gi i thiệu khái niệm EVA: “Giá trị kinh tế tăng thêm (Economic
value added – EVA) còn gọi là lợi nhuận kinh tế (economic profit) là
thước đo phần thu nhập tăng thêm từ chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt
động trước lãi vay sau thuế và chi phí sử dụng vốn của doanh
nghiệp”.
1.2.2. Tác dụng của giá tr kinh tế ăng hêm (EVA)
Theo Stewart (1991) thì “Một trong những ưu đ ểm chính của
EVA là nó so sánh một á h đơn g ản và xá định các nguồn lực cần phả
được sử dụng để tạo ra một lợi nhuận hoạt động nhất định”, do đó á
nhà quản lý phải chịu trách nhiệm về các nguồn lực của công ty.


8
1.3. CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TĂNG THÊM ( MVA Market Value Added)

ư ng
1.3.1. Giá tr th
G á thị trư ng
ph ếu thư ng, đượ

ủ ổ ph ếu là g á trị thị trư ng h ện tạ ủ thể h
ện tr ng g ị h uố ùng đã đượ



gh

nhận.
G á trị thị

trư ng

= ố ổ phần thư
ng đ ng lưu

x

g á CP đượ
giao ị h trên

hành
1.3.2. Giá tr th

thị trư ng


ư ng ăng hêm (MVA)

Stewart (1991) định nghĩ : “Giá trị thị trư ng g tăng (MVA) là
khoản chênh lệch của giá trị thị trư ng của vốn (cả nợ và vốn chủ sở
hữu) trên giá trị sổ sách của vốn”.
1.4. CÁC TỶ SỐ SINH LỜI KẾ TOÁN VÀ VA TÁC ĐỘNG LÊN
MVA
1.4.1. T c động của EVA lên MVA
Theo nghiên cứu và tổng quan tài liệu, tác giả nhận thấy có hai
luồng ý kiến khi nghiên cứu tá động của giá trị kinh tế tăng thêm
(EVA) đến giá trị thị trư ng tăng thêm (MVA).
Nhóm ý kiến thứ nhất cho rằng: giá trị kinh tế tăng thêm có tác
động tích cự đến giá trị thị trư ng tăng thêm ủa cổ phiếu các công ty
niêm yết.
Nhóm ý kiến thứ hai cho rằng: giá trị kinh tế tăng thêm có tác
động tiêu cự đến giá trị thị trư ng tăng thêm của cổ phiếu các công ty
niêm yết
V i hai luồng ý kiến trên, tác giả nhận thấy rằng EVA giúp nhà
đầu tư xá định được các doanh nghiệp có khả năng tạo ra giá trị hoạt
động tốt hơn s vá đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, kết luận trong


h ạt động đầu tư
một
trưởng h y suy g ảm g á trị ủ
g á trị
t êu


Tuy nh ên, tá g ả đồng thuận v


ến mố
tăng thêm là mố qu n hệ tí h

1.4.2. T c động của tỷ số sinh l i kế
Trên thế g
hành ngh ên ứu về tá động


ổ ph ếu á công ty n êm yết nhằm xem xét những yếu tố quyết

định đến v ệ g tăng g á trị thị trư ng ủ

á

ông ty.

Các nghiên cứu tổng quan đã tìm ra mối quan hệ trực tiếp giữa
tỷ số sinh l i kế toán và biến động giá cổ phiếu. Vì vậy, kết luận
tr ng h
là một
tăng trưởng h y suy g ảm g á trị
đó là mố qu n hệ thuận h y nghị h sẽ đượ g ả quyết tr ng ngh ên ứu
này.

h


10
CHƯƠNG 2

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. XÂY DỰNG CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Trên ơ sở các lý thuyết đề cập ở Chương 1

ùng những bằng

chứng định lượng và những gợi ý của các nghiên cứu trư c về mối
quan hệ giữa giá trị kinh tế g tăng và á tỷ số sinh l i kế toán v i giá trị
thị trư ng tăng thêm, tá g ả đã xây ựng sáu giả thuyết nhằm
kiểm chứng sự ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị thị trư ng tăng
thêm của cổ phiếu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt
Nam.
H1 - i
đến gi trị thị trường tăng thêm(MVA) củ
TTCK Việt Nam.
H2 - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) có ảnh hưởng cùng
chiều đến gi
TTCK Việt Nam.
H3 - Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) có ảnh hưởng cùng
chiều đến gi
TTCK Việt Nam.
H4 - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) có ảnh hưởng
cùng chiều đến gi
trên TTCK Việt Nam.
H5 - Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROI) có ảnh hưởng cùng
chiều đến gi
TTCK Việt Nam.
H6 - Tỷ suất sinh lời trên vốn sử dụng (ROCE) có ảnh hưởng
cùng chiều đến gi
trên TTCK Việt Nam.



11
2.2. ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU
2.2.1 Cách tiếp cận
Bảng 2.1. Mô tả quan hệ các biến trong hình
Biến
MVA
EVA
ROS
ROA
ROE
ROI
ROCE
Nguồn: Tác giả xây dựng
2.2.1. Các biến số à phương ph p đ

ư ng

Biến phụ thuộc: Giá trị thị trường tăng thêm của cổ phiếu
(MVA)
MVA đượ xá định bằng: Giá trị thị trư ng của các cổ phiếu Giá trị sổ sách.
Hay MVA = Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phiếu đ ng lưu hành Giá trị sổ sách của các cổ phiếu.


12
Biến độc lập
 Giá trị kinh tế tăng thêm (EVA - Economic value added)
Cơ sở xá định EVA:
EVA = NOPAT – (TC x WACC)

- NOPAT (Net Operating Profit after tax): Lợi nhuận trư c lãi vay
và sau thuế = (Lợi nhuận trư c thuế và lãi vay) x (1- thuế suất thuế
TNDN)
- TC: (Total capital): Vốn đầu tư xá định bằng tổng tài sản bình
quân trên bảng ân đối kế toán.
- WACC: Lãi suất sử dụng vốn bình quân gia quyền theo tỷ tr ng
các nguồn vốn (bao gồm cả vốn vay và vốn chủ).

- Wd: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng nợ vay trong cấu trúc vốn
Wd = Nợ phải trả/ (Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả)
- Rd: Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế.
- We: Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn
We = Vốn chủ sở hữu / (Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả)
- Re: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu, được tính toán dựa theo công
thức CAPM: Re = Rf +β(Rm –Rf)
V i: Rf là lãi suất phi rủi ro – dựa vào lãi suất trái phiếu chính
phủ kỳ hạn 1 năm.
Rm là lãi suất thị trư ng đại diện là tỷ suất sinh lợi của chỉ số
VN-index.
Hệ số rủ r bet (β) là hệ số đ lư ng mứ độ biến động hay còn g là
thư đ rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một danh mụ đầu tư tr
ng tương qu n v i toàn bộ thị trư ng.


13


Tỷ uấ

inh


i ên

anh hu (ROS)

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tỷ suất s nh l

trên

nh thu

đượ xá định như s u



ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
Tỷ uấ inh i ên ài ản (ROA)
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tỷ suất s nh l

trên tà sản

đượ xá định như s u

ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản


Tỷ uấ

inh


i

ên ốn chủ sở hữu (ROE)

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tỷ suất s nh l

trên vốn chủ

sở hữu đượ xá định như s u
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
Tỷ uấ inh i ên ốn đầu ư (ROI)
Theo Nguyễn Thu Phương (201 ), tỷ suất s nh l trên vốn đầu
tư đượ xá định như s u


ROI = (Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay sau thuế)/ Vốn đầu tư
Hoặc
ROI = NOPAT/ Tổng tài sản
 Tỷ uấ inh i ên ốn sử dụng (ROCE)
Theo Nguyễn Thu Phương (201 ), tỷ suất s nh l sử
dụng đượ xá định như s u

trên vốn

ROCE = Lợi nhuận trư c thuế và lãi vay/ Vốn sử dụng
Hoặc
ROCE = EBIT/ Vốn sử dụng
Tr ng đó Vốn sử dụng = Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn



14
2.2.2. Mô hình nghiên cứu cụ thể
Dự và ơ sở kế thừa nghiên cứu thực nghiệm của của Stewart
(1991), Hall (1998), Trần Thị Thu Dung (2009), hay Saeid (2012) tác
giả đư r mô hình ngh ên ứu của luận văn đượ xá định như s u
MVAit = β0 + β1EVAit + β2ROSit + β3ROAit + β4ROEit + β5ROIit
+ β6ROCEit+ εit
2.3. MẪU NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương ph p hu hập thông tin
Nội dung chính của luận văn là nhìn và ết quả của các báo cáo
tài chính: bảng ân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, thuyết minh báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nộ g đ ạn 2015 – 2017. u đó, tá giả
tiến hành tính t án để cho ra bộ số liệu hoàn chỉnh về các chỉ tiêu
MVA, EVA, RO , ROA, ROI, ROE, ROCE để tiếp tục nghiên cứu.
2.3.2. Kích hước mẫu nghiên cứu
Vì th i gian các công ty gia nhập TTCK là khác nhau và v i mụ
đí h là ngh ên ứu ảnh hưởng của các tỷ số sinh l i kế toán và EVA lên
MVA nên luận văn sẽ cần thu thập rất nhiều chỉ tiêu thống kê. Việc
thu thập này khó tránh khỏi những công ty niêm yết cung cấp báo cáo
tài hính hông đẩy đủ số liệu hoặc số liệu có những bất
thư ng, dị biệt. D đó, để thể hiện tính thống nhất, tác giả ch n các
công ty gia nhập TTCK trư c 31/12/2015 và các công ty phả ó đầy
đủ báo cáo gồm: BCTC riêng (hoặc BCTC công ty mẹ) đã được kiểm
toán liên tụ tr ng 3 năm từ 201 đến 2017 có sẵn trên trang các
trang web: www.cafef.vn, www.hnx.vn, www.hsx.vn, www.stockbiz.vn,
www.vietstock.vn, www.cophieu68.com.vn và đặc biệt là website chính
thức của các công ty, và tác giả chỉ sử dụng số



15
liệu trên BCTC củ á CTNY ó n ên độ kế toán the năm ương lịch (từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12). V á đ ều kiện như trên, trên TTCK Việt
Nam có tổng cộng 597 CTNY đáp ứng đ ều kiện ch n m u, tr ng đó ó
317 công ty niêm yết trên sàn HNX, 280 công ty niêm yết trên HO E.
D đó, ngh ên ứu này sẽ được tiến hành m u 597 công ty, bao gồm số
liệu BCTC 3 năm từ 201 đến 2017.
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Để giải quyết các vấn đề đặt ra, luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng v i các số
liệu thu thập được của 597 ông ty được ch n m u. Nghiên cứu định
lượng sẽ được thực hiện nhằm kiểm chứng các biến số và mối quan
hệ giữa các biến số trong mô hình nghiên cứu, bằng phương pháp
bình phương bé nhất thông thư ng (OLS - Ordinary Least Square),
thông qua nguồn dữ liệu đã thu thập được tác giả tiến hành chạy số
liệu trên phần mềm P 20.0 để cho ra kết quả hồi quy phục vụ cho nhu
cầu nghiên cứu.
Phân tích hồ quy đ b ến được sử dụng để phân tích mối quan hệ
giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Mục tiêu của việc phân tích
hồ quy đ b ến là mô tả hình thức của mối liên hệ, qu đó g úp dự báo
giá trị biến phụ thuộc khi biết trư c giá trị của các biến độc lập. Mứ ý
nghĩ được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy
95%).


16
CHƯƠNG 3
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
HÀM Ý CHÍNH SÁCH

3.1. THẢO LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CỦA TỶ SỐ SINH
LỜI KẾ TOÁN VÀ GIÁ TRỊ TĂNG THÊM KINH TẾ (EVA)
LÊN GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG TĂNG THÊM (MVA) CỦA CỔ
PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM.
3.1.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng số liệu của của 597 doanh nghiệp thu thập tr
ng 3 năm 201 -2017. Tổng số liệu qu n sát được là 1791 quan sát. Sau
khi dựa vào nguồn dữ liệu thu thập được, tác giả đã tính toán ra bộ số
liệu hoàn chỉnh về bảy chỉ tiêu, tác giả đã tổng hợp được thành một
bảng mô tả thống kê các chỉ tiêu MVA, EVA, ROS, ROA, ROE, ROI,
ROCE của các công ty phi tài chính niêm yết như s u
Bảng 3.1. Bảng thống kê mô tả các nhân tố trong mô
hình nghiên cứu
Biến
MVA
EVA
ROS
ROA
ROE
ROI
ROCE


17
3.1.2 Phân ích ương quan
Bảng 3.2. Ma trận tương quan Pearson giữa các yếu tố
trong mô hình hồi quy tuyến tính bội

MVA


EVA

ROS

ROA

ROE

ROI

ROCE
(**) Tương qu n ở mứ


(Nguồn: Tính toán của tác giả)
Dựa vào kết quả bảng trên cho thấy các biến độc lập EVA,
ROA, RO , ROE, ROI, ROCE đề có giá trị Pe rs n ≠ 0, g á trị Sig.
(2-tailed) <0.05, do vậy có thể kết luận 6 biến quan sát này có mối
tương qu n đối v i biến MVA.
3.1.3 Kiểm đ nh phân phối chuẩn


18
3.1.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
a. Kết quả phân tích hồi quy lần 1
- Đ nh gi mức độ ảnh hưởng củ c c biến độc lập
Bảng 3.3. Bảng tóm tắt mô hình hồi quy tuyến tính bội (lần 1)

hình

1
(Nguồn: Tính toán của tác giả)
2

R hiệu chỉnh là 0.313, con số này

ó ý nghĩ


á
b ến độc lập
trong mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến 31.3% sự th y đổi của biến
phụ thuộc. Hệ số Durbin – Watson (d) là 1.679. Ta có 1<1.679<3,
vậy mô hình không có hiện tượng tự tương qu n bậc nhất.
- Kết quả xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính bội
Bảng 3.5. Bảng các hệ số hồi quy (lần 1)

Mô hình

Hằng số
EVA
ROS
1 ROA
ROE


ROI
ROCE
(Nguồn: Tính toán của tác giả)



19
Từ kết quả hồi quy trên cho ta thấy các nhân tố EVA (H1), ROA
(H3), ROE (H4) đều có hệ số β há hông và đều có giá trị Sig = 0.000
< 0.05, chứng tỏ các nhân tố này đều ó ý nghĩ tr ng mô hình, có tham
gia giải thích cho biến MVA.
Các nhân tố ROS (H2), ROI (H5), ROCE (H6) có hệ số β khác
hông và đều có giá trị Sig > 0.05. Ba nhân tố này hông đảm bảo về
mặt thống ê, đó b nhân tố này sẽ bị loạ để phân tích lạ phương trình
hồi quy.
- Kiểm định đ cộng tuyến
Bảng 3.6. Thống kê đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy 1

Biến quan sát
EVA
ROS
ROA
ROE
ROI
ROCE
(Nguồn: Tính toán của tác giả)
Hệ số phóng đạ phương s (V r n e Infl t n F t r - VIF), trong
bảng 3.7 các hệ số VIF đều khá nhỏ và nhỏ hơn 4 nên v n trong mức


×