Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an tin hoc 12 (du 52 tiet)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 45 trang )

Ngày soạn: 2/8/2008 Tiết 1
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Nắm được các vấn đề thường được giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần
thiết phải có CSDL; khái niệm CSDL, các mức thể hiện (các mức chi tiết khi mô tả
CSDL) và hệ CSDL cùng các đặc trưng của nó.
Kĩ năng
- Làm việc được với CSDL.
Thái độ
- Học sinh có những tư duy ban đầu về CSDL.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:GV biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
HS: đọc trước nội dung bài SGK.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài toán quản lý
GV: Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của
lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào?
GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên
tượng trưng một vài môn.


HS: cột Họ tên, giới tính,ngày sinh,địa chỉ,
tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin...
1. Bài toán quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà
trường, người ta thường lập các
biểu bảng gồm các cột, hàng để
chứa các thông tin cần quản lý.
GV: chiếu lên phông ví dụ
HS: quan sát
STT Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn viên Tóan Lý Hóa Văn Tin
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Doãn Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Stt Lớp SS
học
sinh
Họ tên
GV chủ
nhiệm
Họ tên
lớp
trưởng
Ghi
chú
1 12A

2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M
12 12N
Hoạt động 2: Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin
của một đối tượng nào đó:
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?
HS: trả lời câu hỏi
2. Các công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một đối
tượng nào đó:
o Tạo lập hồ sơ về các đối
tượng cần quản lí;
o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa,
sửa hồ sơ);
o Tìm kiếm;
o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
4. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
GV: nêu câu hỏi củng cố và nêu câu hỏi về nhà

Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả
các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên
cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ,
tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có
thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm.
Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
HS: trả lời câu hỏi và ghi bài tập về nhà
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 4/8/2008 Tiết 2
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm CSDL và hệ QTCSDL, học sinh nắm được các mức thể
hiện của CSDL: mức vật lí, mức khái niệm, mức khung nhìn.
Kĩ năng
- Phân biệt các mức thể hiện của CSDL.
Thái độ
- Học sinh nhận thấy được tầm quan trọng của hệ CSDL.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số

HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
GV: nêu yêu cầu kiểm tra
- Nêu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?
- Khi khai thác hồ sơ thì có thể thực hiện những thao tác nào với CSDL?
HS: trả lời
GV: nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL
GV: yêu câu học sinh đọc SGK và cho biết
khái niệm CSDL?
HS: đọc SGK và cho biết khái niệm
GV: cho học sinh ghi khái niệm
HS: ghi khái niệm
GV: giải thích khái niệm thông qua các
một số câu hỏi
- Tổ trưởng quan tâm thông tin gì? Lớp
trưởng quan tâm đến thông tin gì? Bí thư
quan tâm đến thông tin gì?
HS: trả lời câu hỏi
GV: lấy thêm mốt số trong thực tế cho học
sinh thấy được có rất nhiều người cùng
khai thác dữ liệu và mỗi người có yêu cầu,
nhiệm vụ riêng.
HS: lắng nghe
GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
và nêu khái niệm hệ QTCSDL
HS: đọc SGK và nêu khái niệm
GV: yêu câu học sinh ghi lại khái niệm.

HS: ghi bài
GV: giải thích thêm khái niệm
HS: lắng nghe
GV: để lưu trữ và khai thác thông tin bằng
máy tính cần phải đáp ứng những yêu cầu
nào?
HS: nêu ý kiến
GV: chốt lại
HS: ghi bài
GV: có thể đồng nhất khái niệm CSDL với
3. Hệ cơ sở dữ liệu
- Hệ cơ sở dữ liệu gồm hai thành phần:
CSDL và hệ QTCSDL.
a) Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL
*. Khái niệm CSDL: Một CSDL
(Database) là một tập hợp các dữ liệu có
liên quan với nhau, chứa thông tin của một
tổ chức nào đó (trường học, công ti, ngân
hàng,…), được lưu trữ tên các thiết bị nhớ
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của
nhiều người với nhiều mục đích khác nhau.
*. Khái niệm hệ QTCSDL: Phần mềm cung
cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả
để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin
của CSDL được gọi là hệ QTCSDL
(Database Management System)
*. Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng
máy tính cần phải đáp ứng một số yêu cầu
- Cơ sở dữ liệu
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

- Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng,
mạng,…)
hệ QTCSDL được không? Vì sao?
HS: trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Các mức thể hiện của CSDL
GV: giới thiệu, khi làm việc với CSDL thì
với mục đích cụ thể của từng người dùng
mà mức độc quan tâm hay hiểu biết về
CSDL của mỗi người là khác nhau, từ đó
CSDL được phân chi ra làm nhiều mức thể
hiện, bao gồm: mức vật lí, mức khái niệm,
mức khung nhìn.
GV: yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết
mức vật lí, mức khái niệm, mức khung
nhìn là như thế nào?
HS: đọc SGK và trả lời
GV: giải thích thêm ý nghĩa của từng mức
bằng các ví dụ
HS: lắng nghe
b) Các mức thể hiện của CSDL
*. Mức vật lí: áp dụng với những người có
yêu cầu hiểu biết một cách chi tiết dữ liệu
được lưu trữ như thế nào, CSDL vật lí của
một hệ CSDL là một tập hợp các tệp dữ
liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.
*. Mức khái niệm: áp dụng với những
người có yêu cầu biết dữ liệu trong CSDL
gồm những dữ liệu nào và mối quan hệ
giữa các dữ liệu đó.
*. Mức khung nhìn: áp dụng với những

người khai thác CSDL, không cần quan
tâm đến toàn bộ thông tin chứa trong
CSDL mà chỉ cần một phần thông tin nào
đó phù hợp với nghiệp vụ hay mục đích sử
dụng của mình.
Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
CSDL và hệ QTCSDL, phân biệt các mức
thể hiện của CSDL?
HS: trả lời câu hỏi
GV: nêu yêu cầu về nhà
- Xem lại toàn bộ kiến thức đã học
HS: ghi nội dung về nhà
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 6/8/2008 Tiết 3
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 3)
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Học sinh nắm được các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL, một số ứng dụng của các hệ
CSDL trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế,…
Kĩ năng
- Chưa rèn luyện kĩ năng gì
Thái độ
- Học sinh nhận thấy được các ứng dụng của hệ CSDL.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.

IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
GV: nêu yêu cầu kiểm tra
- Nêu khái niệm CSDL và hệ QTCSDL?
- Các mức thể hiện của CSDL?
HS: trả lời
GV: nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
GV: giới thiệu các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL.
HS: ghi vở
GV: giải thích, trong các hệ CSDL phổ
biến hiện nay, dữ liệu cần được tổ chức
dưới dạng các bản ghi (như bản ghi trong
Pascal). Trong hệ QTCSDL cần phải có
công cụ khai báo cấu trúc, xem, cập nhật,
thay đổi cấu trúc.
GV: giải thích thêm, dữ liệu phải thoả mãn
một số tính chất nhất định theo yêu cầu
thực tế, điều này giúp cho những người
chưa hiểu sâu về chuyên môn nghiệp vụ
vẫn có thể làm tốt công việc của mình khi
sử dụng hệ CSDL.
GV: tính chất này ít nhiều cần được quan
tâm khi xây dựng CSDL, giúp xử lí sai sót

khách quan trong quá trình khai thác
CSDL.
GV: tính chất này nhằm đảm bảo không rò
rỉ thông tin, tức là đảm bảo để những
người không có quyền biết thì không thể
biết được.
GV: giải thích thêm, khi có một số thay
đổi hệ CSDL ở những mức làm việc vật lí
hay khái niệm nhằm tăng hiệu quả sử dụng
hoặc đáp ứng yêu cầu phát sinh trong thực
tế, người dùng luôn mong muốn phải thay
đổi ít nhất các chương trình đã xây dựng.
Đây chính là ý nghĩa của tính chất này.
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
- Tính cấu trúc: dữ liệu trong CSDL được
lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
- Tính toàn vẹn: các giá trị được lưu trữ
trong CSDL phải thoả mãn một số ràng
buộc, tuỳ thuộc vào hoạt động cảu tổ chức
mà CSDL phản ánh.
- Tính nhất quán: nhằm đảm bảo tính đúng
đắn của các dữ liệu trong CSDL, ngay cả
khi gặp sự cố trong quá trình khai thác
CSDL.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL
cần được bảo vệ an toàn chống lại sự truy
xuất trái phép và phải khôi phục được
CSDL nếu gặp sự cố.
- Tính độc lập: vì một CSDL phục vụ cho

nhiều người với nhiều mục đích khác nhau
nên dữ liệu cần phải độc lập với các ứng
dụng. Có hai mức độc lập: độc lập ở mức
vật lí, độc lập ở mức khái niệm.
GV: giải sử trong CSDL đã có thuộc tính
“Ngày sinh” thì có cần thiết phải đưa ra
thuộc tính “Tuổi” không? Vì sao?
HS: nêu ý kiến, ghi vở
- Tính không dư thừa: trong CSDL thường
không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc
những thông tin dễ dàng suy diễn từ những
thông tin đã có. Tránh gây lãng phí bộ nhớ
và không nhất quán thông tin.
Hoạt động 2: Một số ứng dụng
GV: hãy nhắc lại một số ứng dụng của Tin
học đã được nói đến trong chương trình
lớp 10
HS: nhắc lại một số ứng dụng
GV: nêu một số ứng dụng của CSDL vào
một số lĩnh vực
HS: ghi bài
d) Một số ứng dụng
- Việc xây dựng, phát triển và khai thác hệ
CSDL ngày càng nhiều và đa dạng trong
hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo
dục, y tế, …
- Cơ sở giáo dục
- Cơ sở kinh doanh
- Cơ sở sản xuất
- Các tổ chức

- Ngân hàng
- Hãng hàng không
Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà
GV: nêu yêu cầu củng cố
- Khi xây dựng CSDL cần quan tâm đến
những tính chất gì?
- Việc ứng dụng hệ CSDL đã mang lại
thay đổi gì?
- Trong mọi hoạt động con người có vai
trò gì?
HS: trả lời câu hỏi
GV: nêu yêu cầu về nhà
- Xem lại nội dung kiến thức đã học trong
bài.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
HS: ghi nội dung về nhà
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 7/8/2008 Tiết 4
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về một số khái niệm cơ bản.
Kĩ năng
- Học sinh có khả năng trình bày lời giải cho các bài tập.
Thái độ
- Học sinh có ý thức sử dụng các CSDL vào các lĩnh vực trong đời sống.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị

GV: Giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập
GV: nêu câu hỏi
- Nêu một số ứng dụng CSDL của một tổ
chức mà em biết?
HS: lấy một số ví dụ
GV: CSDL đó bao gồm những thông tin
gì? CSDL phục vụ cho những đối tượng
nào, về vấn đề gì?
HS: trả lời câu hỏi
GV: nêu câu hỏi tiếp theo
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ cho một vài yêu
cầu cơ bản đối với hệ CSDL?
HS: nêu ý kiến, lấy ví dụ minh hoạ.
GV: lấy thêm một số ví dụ khác minh hoạ
cho học sinh tham khảo.
GV: chiếu lên phông hồ sơ giáo viên của
một trường và đưa ra các yêu cầu
- Với hồ sơ trên có thể thống kê, tổng hợp
những gì?
- Có thể thêm hay bới cột nào trong hồ sơ
Câu 1: Nhà trường có ứng dụng CSDL.

CSDL của trường chứa thông tin về học
sinh và phục vụ quản lí học sinh.
Câu 2: Ví dụ minh hoạ cho các yêu cầu cơ
bản đối với hệ CSDL.
- Tính cấu trúc: CSDL thường được quản lí
dưới dạng các bản ghi.
- Tính toàn vẹn: ví dụ một học sinh vào lớp
một phải từ 6 tuổi trở lên, nếu không đúng
thì không được vào lớp 1.
- Tính nhất quán: chia hộp bi gồm hai mầu
xanh và đỏ, khi đó một người chỉ nhận bi
đỏ người còn lại chỉ nhận bi xanh.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin: học
sinh quản lí sổ đầu bài của lớp có trách
nhiệm bảo quản và dữ sổ, học sinh khác
không được sử dụng SĐB vào bất kì mục
đích gì.
- Tính độc lập: trong hồ sơ lớp có thể bổ
sung cột theo dõi chuyên cần.
- Tính không dư thừa: trong hồ sơ lớp có
cột giới tính, không cần thiết phải thêm
vào cột số lượng học sinh nam, số lượng
học sinh nữ.
Bài tập
Stt
Họ
tên
Ngày
sinh
Giới

tính
Là GV
chủ
nghiệm
Môn
Số
tiết/năm
Hệ số
lượng
1
cho phù hợp hơn?
- Giả sử là người khai thác CSDL thì có
thể khai thác với những mục đích gì?
- Có thể có yêu cầu tìm kiếm thông tin như
thế nào?
- Theo em, nhập dữ liệu là tạo lập hồ sơ
hay cập nhật hồ sơ? Tại sao?
HS: thảo luận trả lời các câu hỏi.
GV: chiếu lên phông hồ sơ lớp và đưa ra
một số yêu cầu
- Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?
- Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và
thường sửa những thông tin gì?
- Một số mục tiêu khai thác hồ sơ trong
năm học?
HS: nêu ý kiến
GV: phân tích thêm ý kiến của học sinh.
2
3


40
Stt
Họ
tên
Ngày
sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Địa
chỉ
Điểm
Toán
Điểm
Tin
1
2

26
GV: chiếu lên phông hệ thống câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu học sinh trả lời, giải thích
cho sự lựa chọn của mình.
GV: chiếu lên phông các câu hỏi trắc nghiệm của các bài tập: 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.10,
1.11, 1.13, 1.19, 1.20 (SBT).
HS: trả lời các câu hỏi, giải thích.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
GV: nêu yêu cầu về nhà
- làm các bài tập 1.5 đến 1.14 SBT.
- trả lời các câu hỏi trang 20 và làm bài tập
trong sách bài tập.

HS: ghi nội dung về nhà
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 8/8/2008 Tiết 5
BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Học sinh biết khái niệm hệ QTCSDL, biết các chức năng của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL,
cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin.
Kĩ năng
- Chưa rèn luyện kĩ năng gì
Thái độ
- Học sinh nhận thấy được tầm quan trọng của hệ QTCSDL.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
GV: nêu yêu cầu kiểm tra
HS:1
- Nêu một số ứng dụng CSDL của một số tổ chức mà em biêt?
- Hãy phân biệt CSDL với hệ QTCSDL?
HS: 2
- Giả sử phải xây dựng một CSDL quản lí mượn/trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu
trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của

người thủ thư?
HS: 3
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ cho một vài yêu câu cơ bản đối với hệ CSDL?
HS: lên bảng trả lời
GV: nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
GV: yêu cầu học sinh nêu lại khái niệm hệ
QTCSDL
HS: nhắc lại khái niệm
GV: từ khái niệm hãy cho biết với mỗi hệ
QTCSDL cần có những chức năng gì?
HS: nêu ý kiến
GV: chốt lại, mỗi hệ QTCSDL cần phải có
ba chức năng cơ bản đó là: cung cấp môi
trường tạo lập CSDL, cung cấp môi trường
cập nhật và khai thác dữ liệu, cung cấp
công cụ kiểm soát điều khiển truy cập vào
CSDL.
HS: lắng nghe, ghi bài
GV: giải thích thêm cho học sinh tại sao
phải cung cấp cho người dùng các công cụ
để khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu,
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
HS: lắng nghe
GV: lấy một số ví dụ cho học sinh phát
hiện chức năng tiếp theo của hệ QTCSDL?
HS: từ ví dụ, nêu chức năng tiếp theo của
hệ QTCSDL.

GV: nêu chức năng tiếp theo của hệ
QTCSDL
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
- Khái niệm: Hệ QTCSDL được dùng để
tạo lập, cập nhật CSDL và khai thác thông
tin trong CSDL.
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
- Mỗi hệ QTCSDL cần phải cung cấp một
môi trường cho người dùng dễ dàng khai
báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin và các ràng buộc khai báo
trên dữ liệu.
- Mỗi hệ QTCSDL cần cung cấp cho người
dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai
thác dữ liệu
- Ngôn ngữ để người dùng cập nhật và
khai thác thông tin được gọi là ngôn ngữ
thao tác dữ liệu
- Thao tác dữ liệu bao gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu,…)
HS: ghi bài
GV: nhắc lại bài cũ, khi xây dựng CSDL
thì phải đảm bảo được một số yêu cầu cơ
bản, vậy làm thế nào đảm bảo được các
yêu cầu này?
HS: nêu ý kiến
GV: giới thiệu chức năng thứ ba của hệ
QTCSDL

HS: ghi bài
GV: giải thích dõ hơn cho học sinh từng
nhiệm vụ của một hệ QTCSDL.
HS: lắng nghe, ghi bài
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất
báo cáo,…)
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
truy cập vào cơ sở dữ liệu
- Để đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của
một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ
chương trình thực hiện những nhiệm vụ
sau:
+ Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa truy cập
không được phép.
+ Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
+ Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng
thời
+ Đảm bảo khôi phục CSDL khi có sự cố ở
phần cứng hay phần mềm
+ Quản lí từ điển dữ liệu, bao gồm các mô
tả dữ liệu trong CSDL.
Hoạt động 2: Củng cố, hướng dẫn về nhà
GV: yêu cầu học sinh, nhắc lại các chức
năng cơ bản của hệ QTCSDL và vai trò
của mỗi chức năng
HS: nhắc lại bài
GV: nêu yêu cầu về nhà
- Xem lại các nội dung đã học
- Trả lời các câu hỏi SGK
HS: ghi nội dung về nhà

V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 10/8/2008 Tiết 6
BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Học sinh biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL, biết
vài trò của con người khi làm việc với hệ CSDL, biết các bước xây dựng CSDL.
Kĩ năng
- Ban đầu có kĩ năng xây dựng CSDL.
Thái độ
- Học sinh nhận thấy được vai trò của hệ QTCSDL.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
GV: nêu yêu cầu kiểm tra
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép người dùng làm những gì?
- Hãy kể các thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh hoạ?
- Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL?
Hãy nêu ví dụ minh họa?
HS: lên bảng trả lời
GV: nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
GV: chiếu lên phông sơ đồ hoạt động của
một hệ QTCSDL và giải thích hoạt động
của nó
HS: lắng nghe, ghi bài
2. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
*. Sơ đồ mô tả sự tương tác của hệ
QTCSDL với người dùng và với CSDL.
*. Hoạt động:
- Mỗi hệ QTCSDL bao gồm hai thành phần
chính là bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu
cầu) và bộ quản lí dữ liệu.
- Một số chức năng của hệ QTCSDL được
hỗ trợ bởi hệ điều hành.
- Khi có yêu cầu của người dùng, hệ
QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành
phần xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu
(hệ QTCSDL), khi đó hệ QTCSDL yêu cầu
hệ điều hành tìm kiếm các tệp dữ liệu cần
thiết. Các tệp tìm thấy sẽ được trả về hệ
QTCSDL để xử lí và đưa ra kết quả cho
người dùng.
Hoạt động 2: Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
GV: giới thiệu các vai trò của con người
3. Vai trò của con người khi làm việc với
CSDL
a) Người quản trị CSDL
Trình ứng dụng Truy vấn

Bộ xử lí truy vấn
Bộ quản lí dữ liệu
Bộ quản lí tệp
CSDL
khi làm việc với hê CSDL
HS: lắng nghe, ghi bài
GV: lấy các ví dụ mô tả từng vai trò của
con người khi làm việc với CSDL.
- Là những người có quyền điều hành hệ
CSDL
- Có trách nhiệm quản lí CSDL, hệ
QTCSDL và các phần mềm liên quan.
- Có vai trò cài đặt CSDL vật lí, cấp phát
truy cập CSDL, cấp phần mềm và phần
cứng theo yêu cầu của trình ứng dụng và
người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng
- Là người xây dựng lên các chương trình
ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của
người sử dụng.
c) Người dùng
- Là người có nhu cầu khai thác thông tin
từ CSDL, tương tác với các hệ thống thông
qua việc sử dụng những chương trình ứng
dụng đã được xây dựng.
- Người dùng thường chia thành từng
nhóm để phân quyền truy cập, khai thác dữ
liệu.
Hoạt động 3: Các bước xây dựng thuật cơ sở dữ liệu
GV: giới thiệu các bước xây dựng cơ sở

dữ liệu
HS: lắng nghe, ghi bài.
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
kiến thức đã học trong bài
HS: nhắc lại
4. Các bước xây dựng thuật cơ sở dữ
liệu
Bước 1: Khảo sát
Bước 2: Thiết kế
Bước 3: Kiểm thử
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11/8/2008 Tiết 7
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Học sinh biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn
giản.
- Học sinh biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
Kĩ năng
- Bước đầu có kĩ năng xây dựng CSDL.
Thái độ
- Học sinh có ý thức sử dụng các CSDL vào các lĩnh vực trong đời sống.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức

GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy thư viện
GV: nêu yêu cầu bài tập 1 (tìm hiểu nội
quy, thẻ mượn/trả sách, sổ quản lí sánh)
GV: nêu các câu hỏi gợi mở cho học sinh
(GV: chú ý học sinh chỉ tìm hiểu cách thức
phục vụ mượn đọc tại chỗ, mượn về nhà, nội
quy thư viện)
- Trong thư viện có những nội quy gì?
- Thẻ thư viện có những loại thẻ nào?
- Nếu như mượn về nhà thì cần có điều kiện
gì để quản lí sách?
- Có những loại sổ sách quản lí nào?
HS: nêu ý kiến
GV: lấy một số ví dụ
HS: ghi vở
Bài 1
*. Nội quy thư viện
- Một số ràng buộc: thời hạn mượn sách,
số lượng sách được mượn mỗi lần, quy
ước một số sự cố khi vi phạm nội quy,
…)
- Thẻ thư viện:
+ Thẻ mượn đọc
+ Thẻ mượn về nhà (phiếu mượn/trả)
- Sổ quản lí sách

+ Số theo dõi sách trong kho
+ Sổ theo dõi tình hình sách cho mượn
(tình hình đọc sách của độc giả)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động chính của thư viện
GV: từ việc tìm hiểu nội quy thư viện trong
bài 1 và từ thực tế, thư viện có những hoạt
động cơ bản nào?
HS: nêu ý kiến
GV: hướng học sinh đến hai hoạt động cơ
bản là: quản lí sách, mượn/trả sách.
GV: để quản lí sách thì có thể có những
hoạt động nào?
HS: nêu ý kiến
GV: ghi lại ý kiến của học sinh
HS: ghi bài
GV: khi thực hiện hoạt động mượn/trả sách
thì có những hoạt động nào?
HS: nêu ý kiến
GV: ghi lại ý kiến học sinh
HS: ghi bài
Bài 2
*. Quản lí sách gồm các hoạt động
- Nhập/xuất sách vào/ra kho (theo hoá
đơn mua hoạc theo biên lai giải quyết sự
cố vi phạm nội quy), thanh lí sách (do
sách có nội dung lạc hậu, theo biên lai
xử lí sự cố mất sách), đền bù sách hoặc
tiền (do mất sách),…
*. Mượn/trả sách gồm các hoạt động
- Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu

mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ
mượn/trả và trao sách cho học sinh
mượn.
- Nhận sách trả: kiểm tra thẻ đọc, phiếu
mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn,
ghi sổ mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá
hạn hoặc hỏng (nếu có), nhập sách về
kho.
- Tổ chức thông tin về sách và tác giả:
giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề,
tác giả, sách mới,…
Hoạt động 3: Các đối tượng cần quản lí khi xây dựng
CSDL quản lí sách, mượn/trả sách
GV: tuỳ theo thực trạng thư viện mỗi
trường, các thông tin chi tiết có thể khác
nhau. Nhìn chung bao gồm những đối tượng
như thế nào?
HS: thảo luận, nêu ý kiến
GV: liệt kê lại các ý kiến của học sinh:
người mượn, sách, tác giả, hoá đơn nhập,
biên bản thanh lí, biên bản giải quyết sự cố
mất sách, đền bù sách,…
GV: thông tin về mỗi đối tượng có thể là
những gì?
HS: nêu ý kiến bổ sung cho nhau để hoàn
chỉnh thông tin cho mỗi đối tượng
GV: ghi bảng
HS: nêu ý kiến bà ghi bài
GV: nêu một số câu hỏi gợi ý cho học sinh
- Tại sao số thể mượn là thông tin chính về

một người đọc, mã sách là thông tin chính
về sách?
- Có thể giảm bớt những thông tin nào cho
mỗi đối tượng?
- Có thể tìm sách của một tác giả hiện có
trong thư viện bằng câu hỏi thoả mãn điều
kiện nào?
- Làm thế nào để biết được cuốn sách nào
đó còn trong thư viện hay không?
- Bạn A đã mượn đọc những cuốn sách nào
trong tháng này?
Bài 3: Liệt kê đối tượng cần quản lí khi
xây dựng CSDL quản lí sách và
mượn/trả sách.
Hoạt động 4: Bảng CSDL và các thông tin quản lí trong mỗi bảng
GV: dựa trên cơ sở của bài tập 3 hãy chuyển
thành bảng dữ liệu quản lí các đối tượng
này?
GV: nêu một số câu hỏi gợi ý, hướng dẫn
học sinh
HS: dựa vào gợi ý, hướng dẫn của giáo viên
thảo luận nhóm nêu ý kiến
GV: ghi tóm tắt ý kiến của học sinh
HS: ghi bài
Bài 4: Một số bảng CSDL thư viện
- Khi cấp thẻ mượn cho một độ giả mới
thì cần cập nhật bảng nào?
- Khi một bạn đọc mượn sách thì cần
cập nhật những bảng nào?
- Trong bảng PHIEUMUON, thông tin

ngày cần trả phải chịu ràng buộc nào?
- Khi một bạn đọc đến trả sách, cần cập
nhật những bảng nào?
- Khi có hoá đơn nhập sách mới cần cập
nhật những bảng nào?
STT Đối tượng Thông tin về đối tượng
1 Người mượn (HS)
- Số thẻ
- Họ và tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Lớp
- Địa chỉ
- Ngày cấp thẻ
- Ghi chú
2 Sách
- Mã sách
- Tên sách
- Loại sách
- Nhà xuất bản
- Giá tiền
- Mã tác giả
- Tóm tắt nội dung sách (1-2
dòng)
3 Tác giả
- Mã tác giả
- Họ và tên tác giả
- Ngày sinh
- Ngày mất (nếu có)
- Tóm tắt tiểu sử (1-2 dòng)

4 Hoá đơn nhập
- Số hiệu hoá đơn
- Ngày nhập
- Số lượng sách
- Mã sách
5 Biên bản thanh lí
- Mã sách
- Ngày thanh lí
- Người được thanh lí
- Hình thức thanh lí
- Tập hợp các bảng trên đã đủ quản lí
quá trình quản lí sách, mượn/trả sách và
đọc sách chưa? Nếu chưa cần bổ sung
thêm bảng nào?
*. Bảng TACGIA (thông tin về tác giả)
MaTG
(Mã tác giả)
HoTen
(Họ và tên)
NgSinh
(Ngày sinh)
NgMat
(Ngày mất, nếu có)
TieuSu
(Tóm tắt tiểu sử)
*. Bảng SACH (thông tin về sách)
MaSach
(Mã sách)
TenSach
(Tên sách)

LoaiSach
(Loại sách)
NXB
(Nhà xuất bản)
NamXB
(Năm xuất bản)
GiaTien
(Giá tiền)
MaTG
(Mã tác giả)
NoiDung
(Tóm tắt nội
dung)
*. Bảng HOCSINH (thông tin về độc giả)
MaThe
HoTen NgSinh GioiTinh Lop NgCap DiaChi
*. Bảng PHIEUMUON (quản lí việc mượn sách)
MaThe
SoPhieu NgMuon NgCanTra MaSach SLM
*. Bảng TRASACH (quản lí việc trả sách)
SoPhieu
NgTra
SoBB
(Số biên bản ghi sự cố)
*. Bảng HOADON (quản lí hoá đơn nhập sách)
So_HD
MaSach SLNHAP
*. Bảng THANHLI (quản lí các biên bản thanh lí sách)
So_BBTL
MaSach SLTL

*. Bảng DENBU (quản lí các biên bản về sự cố mất sách, đền bù sách và tiền)
So_BBDB
MaSach SLDENBU TIENDENBU
4. Củng cố
GV: nêu yêu cầu củng cố
- Nêu các bước xây dựng CSDL? Cần chú ý những gì?
HS: nêu ý kiến
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
GV: Nêu yêu cầu về nhà (Xem lại các bài tập đã làm, đọc trước bài 3
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11/8/2008 Tiết 8
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về một hệ QTCSDL.
Kĩ năng
- Bước đầu có kĩ năng xây dựng CSDL.
Thái độ
- Học sinh có ý thức sử dụng các CSDL vào các lĩnh vực trong đời sống.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện: máy tính, máy chiếu hoặc bảng phụ.
III. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, SBT, tài liệu liên quan.
HS: học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
GV: kiểm tra sĩ số
HS: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập
GV: nêu câu hỏi, ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu trong một hệ QTCSDL cho phép làm
những gì?
HS: nêu ý kiến
GV: tóm lại cho ta thực hiện một số khai
báo.
HS: ghi bài
GV: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu
ví dụ minh hoạ?
HS: trả lời câu hỏi, ghi bài.
GV: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả
năng kiểm soát và điều khiển các truy cập
đến CSDL? Hãy cho ví dụ minh hoạ?
HS: trả lời câu hỏi, lấy ví dụ minh hoạ.
GV: khi làm việc với các hệ CSDL, em
muốn giữ vai trò gì? Vì sao?
HS: nêu ý kiến và giải thích.
GV: nêu câu hỏi khác, trong các chức
năng của hệ QTCSDL, theo em chức năng
nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong
một hệ QTCSDL cho phép:
- Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
Câu 2: Các loại thao tác dữ liệu, ví dụ
minh hoạ.
Các thao tác trên CSDL có thể phân nhóm:

- Thao tác với cấu trúc dữ liệu: khai báo
tạo lập dữ liệu mới (định nghĩa dữ liệu,
khai báo cấu trúc, quan hệ,…), cập nhật
cấu trúc dữ liệu, phần này do ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu đảm bảo.
- Cập nhật dữ liệu, các thao tác này chỉ tác
động lên nội dung dữ liệu.
- Khai thác thông tin: Tìm kiếm, sắp xếp
dữ liệu và kết xuật báo cáo.
Câu 3: Hệ QTCSDL cần phải có khả năng
kiểm soát và điều khiển các truy cập đến
CSDL nhằm mục đích.
- Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn các
truy cập và xử lí không được phép. Ví dụ
xem điểm thi đại học thì người xem chỉ có
quyền xem mà không có quyền sửa, xoá
dữ liệu.
- Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác
cập nhật.
Câu 4: Trong các chức năng của hệ
QTCSDL thì chức năng nào cũng có tầm
quan trọng nhất định, tuy nhiên chức năng
HS: nêu ý kiến riêng của mình.
GV: hướng học sinh đến chức năng cung
cấp dịch vụ cần thiết để khai thác thông tin
từ CSDL.
GV: hệ QTCSDL hoạt động như thế nào?
HS: nêu hoạt động của hệ QTCSDL.
GV: nhắc lại hoạt động của hệ QTCSDL.
GV: nêu câu hỏi, vì sao các bước xây dựng

CSDL phải lặp lại nhiều lần?
HS: nêu ý kiến của mình
GV: chốt lại
GV: nêu câu hỏi khác
- Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL?
HS: nêu ý kiến
GV: chốt lại
HS: ghi bài
cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác
thông tin từ CSDL, bởi vì CSDL được xây
dựng để "Đáp ứng nhu cầu khai thác thông
tin của nhiều người dùng với nhiều mục
đích khác nhau".
Câu 5: Quá trình xây dựng CSDL phản
ánh một hoạt động quản lí thực tế là một
quá trình tiệm cận. Ban đầu người thiết kế
có thể chưa hiểu hết mọi yêu cầu đòi hỏi
của công tác quản lí. Chỉ khi có CSDL
thực tế người ta mới đánh giá được sự phù
hợp CSDL được xây dựng. Ngoài ra, có
thể xuất hiện thêm các yêu cầu mới do có
sự thay đổi về tiêu chí đánh giá, về nhu cầu
thông tin,…
Câu 6: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL.
- CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan
với nhau được lưu trữ ở thiết bị nhớ của
máy tính.
- Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ
tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
GV: yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên giấy

HS: nhận đề làm bài.
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy
tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của
một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.

a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính.
CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó
dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ
quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai
thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai
thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu

Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×