Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.35 KB, 2 trang )
Cách điền hồ sơ thi năng lực Nhật ngữ
Bạn chỉ điền trong khung đậm thôi nhé, không điền chỗ số hiệu dự thi (受受受受 Examinee
Registration Number). Các mục điền như sau:
(1) Cấp độ: Điền sau chữ N (có 5 cấp độ từ N5 tới N1 - nếu bạn vẫn chưa biết điền chỗ
này thì đừng đi thi làm gì cho mất thời gian!)
(2) Nơi thi: Ví dụ "Da Nang"
(3) Tên: Chú ý là điền tên ngay từ ô ban đầu (không được để trống ô đầu). Nếu tên bạn là
NGUYỄN VĂN NAM thì bạn phải viết là NGUYEN VAN NAM không có dấu và phải
để ô trống giữa NGUYEN, VAN và NAM. => Bạn viết đúng thứ tự tên, không đảo (thành
NGUYEN NAM VAN chẳng hạn => cách đảo kiểu này là hậu quả những người không
hiểu Midle Name trong tiếng Mỹ là gì).
(4) Giới tính: Đánh dấu check (V), không dùng dấu "x" nhé. (Dấu "x" tiếng Nhật nghĩa là
SAI.)
(5) Năm, tháng, ngày sinh => Khỏi nói.
(6) Mật khẩu tra cứu kết quả online (kể từ năm 2012 đã có thể tra kết quả online): Điều 8
SỐ, không được điền chữ. Nếu để trống hoặc thiếu thì bạn sẽ không tra được online =>
Đợi dài cổ.
Bạn nên ghi chú password này vào đâu đó. Password này và số đăng ký thi của bạn (受受受
受) sẽ dùng tra cứu kết quả.
(7) Tiếng mẹ đẻ: Tiếng Việt là 142 => Điền: 142
(8) Địa chỉ: Ví dụ Street Suburb => 101 Pasteur, Phường 2, Quận XYZ
City, State => Đà Nẵng
Country / Area => Vietnam
Postal Code => để trống
Telephone No. => điện thoại
Có thể điền đại khái.
(9) Tên trường bạn học, nếu bạn không học thì cứ bỏ trống
(10) Nơi học tiếng Nhật: Điền 1 ~ 6
1: Trường tiểu học, 2: Trường cấp 2, cấp 3, 3: Trường đại học, 4: Học tiếng Nhật ngoài
chuyên ngành tại đại học; 5: Học trung tâm; 6: Không học tại các nơi 1~5
=> Mình chọn 5 (học trường đời LIFE!!)