Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Vận dụng phương pháp montessori để hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi tại trường mầm non trưng nhị, thị xã phúc yên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON
======

VŨ THỊ THÚY

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP MONTESSORI
ĐỂ HÌNH THÀNH THÓI QUEN VỆ SINH CHO TRẺ
4 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON TRƯNG NHỊ THỊ XÃ PHÚC YÊN- TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục Mầm non

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trong khoa Giáo
dục Mầm non, khoa Sinh- KTNG, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại nhà trường và tạo điều kiện
cho em tìm hiểu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS.
An Biên Thùy- Người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình
học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô giáo và các em học sinh trường
mầm non Trưng Nhị - Phúc Yên- Vĩnh Phúc đã tận tình giúp đỡ em.
Khóa luận của em đã hoàn thành nhưng không tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô và các bạn sinh viên để đề
tài của em ngày càng hoàn thiện và mang lại giá trị thực tiễn cao.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện



Vũ Thị Thúy


LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trong khoa Giáo
dục Mầm non, khoa Sinh- KTNG, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại nhà trường và tạo điều kiện
cho em tìm hiểu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS.
An Biên Thùy- Người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình
học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô giáo và các em học sinh trường
mầm non Trưng Nhị - Phúc Yên- Vĩnh Phúc đã tận tình giúp đỡ em.
Khóa luận của em đã hoàn thành nhưng không tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô và các bạn sinh viên để đề
tài của em ngày càng hoàn thiện và mang lại giá trị thực tiễn cao.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Thúy


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Vận dụng phương pháp Montessori để hình thành
thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi tại trường mầm non Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc” là kết quả mà tôi nỗ lực nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. An
Biên Thùy. Trong quá trình nghiên cứu tôi có sử dụng tài liệu của một số nhà nghiên
cứu, một số tác giả khác. Tuy nhiên, đó chỉ là cơ sở để tôi rút ra những vấn đề cần tìm
hiểu ở đề tài của mình. Đây là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân tôi hoàn thành,

không trùng với kết quả của tác giả khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Thúy


MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Khách thể nghiên cứu.................................................................................... 2
5. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
8. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
9. Dự kiến những đóng góp của đề tài .............................................................. 3
PHẦN 2: NỘI DUNG ....................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 4
1.1. Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................... 4
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 4
1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.2.1. Những nội dung giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ ............................... 6
1.2.1.1. Khái niệm. ............................................................................................ 6
1.2.1.2. Quá trình hình thành thói quen vệ sinh ................................................ 6
1.2.1.3 . Nội dung giáo dục thói quen cho trẻ mầm non.................................. 7

1.2.2. Phương pháp Montessori ........................................................................ 9
1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 9
1.2.2.2. Các lĩnh vực của phương pháp Montessori.......................................... 9
1.2.2.3. Phương châm đào tạo của phương pháp giáo dục Montessori ............ 9
1.2.2.4. Lợi thế của phương pháp giáo dục Montessori.................................... 9
1.2.2.5. Điểm khác biệt của phương pháp giáo dục Montessori..................... 10
1.2.3. Lĩnh vực thực hành cuộc sống của Montessori..................................... 11
1.2.3.1. Vai trò và mục đích của lĩnh vực thực hành cuộc sống ..................... 11


1.2.3.2. Các bài tập thực hành cuộc sống........................................................ 12
1.2.4. Đặc điểm của trẻ 4 tuổi ......................................................................... 13
1.2.4.1. Đặc điểm tâm lí của trẻ ...................................................................... 13
1.2.4.2. Đặc điểm sinh lý của trẻ..................................................................... 14
1.2.4.3. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ ................................................ 14
1.2.4.4. Đặc điểm phát triển kỹ năng của trẻ 4 tuổi ........................................ 14
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài........................................................................ 15
1.3.1. Mục tiêu điều tra ................................................................................... 15
1.3.2. Phạm vi, đối tượng điều tra thực trạng ................................................. 15
1.3.3. Nội dung điều tra thực trạng ................................................................. 15
1.3.4. Phương pháp điều tra thực trạng ...........................................................
15
1.3.5. Kết quả điều tra thực trạng.................................................................... 16
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
CUỘC SỐNG ĐỂ RÈN LUYỆN THÓI QUEN VỆ SINH CHO TRẺ 4 TUỔI
TẠI TRƯỜNG MẦM NON TRƯNG NHỊ, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH
VĨNH PHÚC ................................................................................................... 24
2.1. Chương trình giáo dục mầm non ............................................................. 24
2.1.1. Mục tiêu giáo dục mầm non.................................................................. 24

2.1.2. Nội dung chương trình giáo dục mầm non ........................................... 24
2.2. Thiết kế các hoạt động thực hành cuộc sống để rèn luyện thói quen vệ
sinh cho trẻ ...................................................................................................... 27
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế................................................................................ 27
2.2.2. Quy trình thiết kế .................................................................................. 27
2.2.3. Hệ thống những hoạt động thực hành cuộc sống để rèn luyện thói quen
vệ sinh cho trẻ ................................................................................................. 30
2.2.4. Ví dụ minh họa hoạt động 8: Gấp quần áo ........................................... 34
2.3. Tổ chức các hoạt động thực hành cuộc sống để rèn luyện thói quen vệ
sinh cho trẻ mầm non ...................................................................................... 35


2.3.1. Nguyên tắc tổ chức................................................................................ 35
2.3.2. Quy trình tổ chức hoạt động rèn thói quen vệ sinh thông qua hoạt động
rèn kỹ năng ...................................................................................................... 36
2.3.3. Ví dụ minh họa...................................................................................... 37
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 40
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................ 40
3.2. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................... 40
3.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 40
3.3.1. Đánh giá thói quen vệ sinh của trẻ mầm non........................................ 40
3.3.1.1. Mục đích............................................................................................. 40
3.3.1.2. Nội dung............................................................................................. 40
3.3.1.3. Phương pháp đánh giá........................................................................ 40
3.3.2. Kết quả phân tích định lượng................................................................ 42
3.3.3. Kết quả phân tích định tính ................................................................... 45
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 46
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 47
1. Kết luận ....................................................................................................... 47

2. Kiến nghị ..................................................................................................... 48
2.1. Đối với nhà trường mầm non ................................................................... 48
2.2. Đối với giáo viên...................................................................................... 48
PHẦN 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 50
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.4.5.1: Kết quả điều tra hiểu biết của giáo viên trong việc hình thành thói
quen vệ sinh cho trẻ mầm non...................................................................................16
Bảng 1.4.5.2: Kết quả điều tra thực trạng hình thành thói quen ...............................17
Bảng 1.4.5.3: Kết quả đánh giá tần suất quá trình rèn một kỹ năng vệ sinh cho trẻ
mầm non....................................................................................................................17
Bảng 1.4.5.4: Kết quả đánh giá hình thức giáo viên sử dụng trong việc hình thành
thói quen vệ sinh cho trẻ mầm non thông qua việc vận dụng phương pháp giáo dục
Montessori.................................................................................................................18
Bảng 1.4.5.5: Kết quả đánh giá mức độ sử dụng các phương pháp dạy học để hình
thành thói quen vệ sinh cho trẻ thông qua việc vận dụng phương pháp giáo dục
Montessori.................................................................................................................19
Bảng 1.4.5.6: Kết quả đánh giá của giáo viên trong việc hình thành thói quen vệ
sinh cho trẻ mầm non bằng việc vận dụng phương pháp giáo dục Montessori. .......20
Bảng 1.4.5.7: Kết quả đánh giá ý kiến mô tả việc vận dụng phương pháp giáo dục
Montessori trong hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ.............................................21
Bảng 1.4.5.8: Kết quả giáo viên đánh giá thói quen vệ sinh của trẻ thông qua các
quá trình.....................................................................................................................22
Bảng 2.1.2. Nội dung giáo dục thói quen vệ sinh và kết quả mong đợi của trẻ 4 tuổi:
...................................................................................................................................25
Bảng 2.2.3.: Hệ thống những hoạt động thực hành cuộc sống để rèn luyện thói quen
vệ sinh cho trẻ ...........................................................................................................30
Bảng 3.3.1.3: Thang đánh giá thói quen vệ sinh cho trẻ mầm non...........................41

Bảng 3.3.2.1: Kết quả thực nghiệm về thói quen vệ sinh thân thể ...........................42
Bảng 3.3.2.2: Kết quả thực nghiệm về thói quen ăn uống có văn hóa vệ sinh .........43
Bảng 3.3.2.3. Kết quả thực nghiệm về thói quen hoạt động có văn hóa ..................44
Bảng 3.3.2.4: Kết quả thực nghiệm thói quen giao tiếp có văn hóa .........................44


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1.2: Quá trình hình thành kĩ xảo .................................................................6
Sơ đồ1.2.3.2: Các bài tập thực hành cuộc sống ........................................................12
Sơ đồ 2.1. Thiết kế, tổ chức rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi....................24
Sơ đồ 2.2.2: Quy trình thiết kế hoạt động rèn luyên thói quen vệ sinh cho trẻ ........28
Sơ đồ 2.3: Quy trình tổ chức hoạt động rèn thói quen vệ sinh thông qua hoạt động
rèn kỹ năng ................................................................................................................36


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1


1.1. Xuất phát từ nhu cầu đổi mới của giáo dục mầm non
Tuổi ấu thơ là quãng thời gian quan trọng và quý giá của mỗi con người. Đặc biệt
trong giai đoạn từ 0- 6 tuổi, đây là giai đoạn vàng giúp trẻ phát triển toàn diện về cả
thể chất, lẫn tinh thần. Thấy được tầm quan trọng của giáo dục, nền giáo dục của nước
ta luôn nỗ lực không ngừng đổi mới để ngày càng hoàn thiện, tạo cho học sinh một
môi trường học tập và phát triển tốt nhất. Ngày 4/11/2013, Tổng Bí Thư Nguyễn Phú
Trọng đã kí ban hành Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (Nghị quyết số 29NQ/TW) với nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Ngoài văn bản trên còn rất nhiều các văn bản cũng

nêu nên yêu cầu về việc đổi mới giáo dục nhưng hầu hết các văn bản đều có điểm
chung là đều nói về việc đổi mới phương pháp dạy học và học theo hướng hiện đại.
1.2. Xuất phát từ thực trạng hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ ở trường mầm
non.
Việc chăm sóc và hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ tại các trường mầm non hiện
nay còn khá áp đặt, giáo viên còn giúp đỡ trẻ quá nhiều mà không cho trẻ tự làm
những công việc mà bản thân trẻ có thể làm được. Bản thân trẻ có thể tự làm rất nhiều
việc để chăm sóc bản thân nếu chúng ta biết hướng dẫn trẻ một cách phù hợp, khoa
học. Tuy nhiên, tại trường mầm non hiện nay do cơ sở vật chất chưa đáp ứng được
đầy đủ các yêu cầu, do số lượng trẻ tập chung quá đông trong một lớp khiến giáo viên
không thể hướng dẫn phù hợp với bản thân từng trẻ nên đẫn đến tình trạng một số việc
giáo viên luôn giúp đỡ trẻ vô điều kiện mà đáng lẽ ra công việc đó bản thân trẻ có thể
làm được hoặc đó là nhiệm vụ cơ bản mà bản thân trẻ phải làm. Chính vì vậy, trẻ sinh
ra tâm lý ỷ lại vào người lớn quá nhiều và không biết cách chăm sóc bản thân trong
những công việc đơn giản nhất.
1.3.Vai trò của phương pháp Montessori
Giáo dục Montessori là phương pháp giáo dục toàn diện, trên mọi khía cạnh của

2


cuộc sống. Mục đích của phương pháp giáo dục Montessori là hỗ trợ để trẻ trưởng
thành, phục vụ yêu cầu được sống và phát triển tự nhiên của trẻ. Phương pháp giáo
dục Montessori giúp trẻ phát triển tất cả các lĩnh vực trong cuộc sống, đặc biệt trong
đó có lĩnh vực: “ Thực hành cuộc sống” của phương pháp giáo dục Montessori gắn bó
chặt chẽ với mọi hoạt động của trẻ trong cuộc sống hằng ngày từ đó giúp trẻ học cách
tự học, tự làm việc, tự chăm sóc bản thân, độc lập, tự chủ.
Xuất phát từ những lý luận trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Vận dụng phương
pháp giáo dục Montessori để hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi tại trường
mầm non Trưng Nhị, Thị xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc”


.

2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng phương pháp giáo dục Montessori để hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ
4 tuổi ở trường mầm non Trưng Nhị- Thị xã Phúc Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về nội dung chăm sóc và vệ sinh trẻ em. Phần lĩnh vực: “
Thực hành cuộc sống” của phương pháp Montessori gồm: các khái niệm, vai trò, các
hoạt động…
- Điều tra thực trạng về việc vận dụng lĩnh vực: “ Thực hành cuộc sống” trong hình
thành thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi tại trường mầm non Trưng Nhị, Thị xã Phúc
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phân tích chương trình giáo dục mầm non ở trẻ 4 tuổi để lựa chọn nội dung chăm
sóc và vệ sinh trẻ em phù hợp với lĩnh vực thực hành cuộc sống.
- Thiết kế, xây dựng những hoạt động thực hành cuộc sống để hình thành thói quen vệ
sinh cho trẻ.
- Xây dựng quy trình giáo dục thói quen vệ sinh thông qua hoạt động tực hành cuộc
sống.
- Thực nghiệm sư phạm: Kiểm chứng giả thuyết khoa học đề tài.
4. Khách thể nghiên cứu
- Chăm sóc và vệ sinh cho trẻ mầm non.
- Lĩnh vực thực hành cuộc sống của phương pháp Montessori.

3


5. Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi
- Tiến trình hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết là cách thức người nghiên cứu thu thập, xử lí,
nghiên cứu các tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
6.2. Phương pháp điều tra
Điều tra thực chất là một cuộc phỏng vấn nhưng không đối thoại trực tiếp bằng lời
mà bằng cách đưa ra những câu hỏi in sẵn trên giấy, gửi đến những người được hỏi để
nhận được ý kiến trả lời theo những câu hỏi mà người nghiên cứu đặt ra.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm là một phương pháp thu thập thông tin được thực hiện bởi những quan
sát trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát và môi trường xung quanh đối
tượng khảo sát một cách có chủ định.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được nội dung giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ phù hợp với chương
trình giáo dục mầm non và vận dụng phương pháp Montessori sẽ nâng cao hiệu quả
rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ.
8. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu lĩnh vực thực hành cuộc sống phù hợp với nội dung: vệ
sinh thân thể, ăn uống có văn hóa, hoạt động có văn hóa, giao tiếp có văn hóa hình
thành thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi tại trường mầm non Trưng Nhị, Thị xã Phúc
Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Dự kiến những đóng góp của đề tài
- Góp phần đổi mới và đưa vào thực tiễn trong việc hình thành thói quen vệ sinh cho
trẻ mầm non.
- Đưa ra được một số biện pháp hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ mầm non vận
dụng lĩnh vực thực hành cuộc sống của phương pháp giáo dục Montessori.
- Làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, sinh viên khoa giáo dục mầm non và phụ
huynh học sinh.

4



PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Tuổi ấu thơ là quãng thời gian quan trọng và quý giá của mỗi người. Sự phát triển
và trải nghiệm của trẻ trong giai đoạn này ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống tương
lai của trẻ đặc biệt là giai đoạn trẻ từ 0- 6 tuổi. Trong quá trình phát triển và trưởng
thành của trẻ việc hình thành thói quen vệ sinh tốt cho trẻ đóng vai trò vô cùng quan
trọng nên đã có rất nhiều các nhà nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước nghiên
cứu về vấn đề này cũng như các vấn đề liên quan đến việc chăm sóc vệ sinh cho trẻ để
tìm ra những ý kiến, phương pháp có thể giúp đỡ, hỗ trợ trẻ để trẻ có thể phất triển
một cách toàn diện và tốt nhất.
1.1. Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
“ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”, trẻ em luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của
tất cả các nước trên thế giới. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
việc chăm sóc và vệ sinh trẻ em được rất nhiều các tác giả trên thế giới quan tâm. Một
số nghiên cứu nổi bật như:
Trong cuốn: “ Hướng dẫn nuôi dạy trẻ - Chăm sóc răng cho trẻ” của Jane Kemp
Clare Walters, nghiên cứu về cách chăm sóc răng và các kĩ năng đánh răng, cuốn sách
này giúp chúng ta biết cách chăm sóc răng lợi cho trẻ em.[11]
Tổ chức y tế thế giới đã đưa ra các bước rửa tay bằng xà phòng, các bước rửa mặt
sao cho đúng cách và đảm bảo vệ sinh nhất.
Nghiên cứu về vấn đề ăn mặc có văn hóa Miguelde Cervantesy Saavedra

(1547-

1616) dã nhận định: “ Quần áo vừa che đậy, vừa bóc trần con người”. Việc chăm sóc
vẻ bề ngoài của bản thân mỗi con người thể hiện dược một phần tính cách và phong
cách. Vì vậy, việc ăn mặc sạch sẽ, phù hợp với hoàn cảnh, môi trường, thời tiết là rất

quan trọng.
Tổng hợp những nghiên cứu trên cho thấy việc nghiên cứu vấn đề hình thành thói
quen chăm sóc vệ sinh, đặc biệt là cho trẻ em luôn được các nhà nghiên cứu quan tâm,
chú trọng. Việc nghiên cứu này chắc chắn chưa dừng lại mà sẽ ngày càng mở rộng và
phát triển.

5


1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam
Vấn đề vệ sinh trẻ em không chỉ được các nghiên cứu nước ngoài quan tâm, mà trong
nước ta hiện nay cũng có rất nhiều tác giả quan tâm và tìm hiểu về vấn đề này. Nổi bật
một số tác giả như:
Tác giả Hoàng Thị Phương với giáo trình: “ Vệ sinh trẻ em” đã tập chung nghiên
cứu các vấn đề về vệ sinh trẻ em. Qua cuốn sách, tác giả đã nêu được đối tượng,
nhiêm vụ và phương pháp nghiên cứu của vệ sinh trẻ em, chỉ ra được các kiến thức cơ
bản về vệ sinh trẻ em qua các giai đoạn lứa tuổi.
Tác giả Lê Thanh Vân với cuốn sách: “ Sinh lý học trẻ em” đã đề cập một cách toàn
diện các vấn đề liên quan đến đặc điểm sinh lý của trẻ phát triển qua từng độ tuổi. Từ
đó, lựa chọn cách chăm sóc vệ sinh phù hợp với trẻ qua từng độ tuổi.
Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết còn viết cuốn sách: “ Giáo dục hành vi văn hóa cho
trẻ mầm non” với nội dung giáo dục cho trẻ những hành vi văn hóa tốt đẹp là nhiệm
vụ quan trọng nhất trong hệ thống giáo dục mầm non.
Không chỉ trên mặt lý thuyết, một số nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ cũng đã sáng tác rất
nhiều những câu chuyện, bài thơ, bài hát mang nội dung ý nghĩa góp phần giáo dục
cho trẻ những thói quen vệ sinh và những hành vi văn hóa tốt đẹp như tác giả Lê Thị
Thu Hương.
Những cuốn sách trên nhằm giúp mọi người hiểu rõ hơn về trẻ em trên tất cả các
phương diện để từ đó giúp mọi người có cách giáo dục, hỗ trợ, hình thành những thói
quen tốt đẹp đặc biệt là trong công tác vệ sinh trẻ em. Ngoài ra cũng còn rất nhiều đề

tài nghiên cứu về việc hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ như: Trong khóa luận tốt
nghiệp đại học: “ Đánh giá thói quen văn hóa vệ sinh của trẻ 4- 5 tuổi ở trường mầm
non Hùng Vương- Phúc Yên- Vĩnh Phúc” của sinh viên Nguyễn Thị Sinh[12], khóa
luận tố nghiệp đại học : “ Điều tra thực trạng vấn đề vệ sinh môi trường tại trường
mầm non Trưng Nhị, Phúc Yên, Vĩnh Phúc” sinh viên Nguyễn Thị Quyên[12], …Tuy
nhiên chưa có ai nghiên cứu vấn đề vận dụng phương pháp giáo dục Montessori để
hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ 4 tuổi. Chính vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “
Vận dụng phương pháp Montessori để hình thành thói quen vệ sinh cho trẻ 4
tuổi tại trường mầm non Trưng Nhị, Thị xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc”.

6


1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1.Những nội dung giáo dục thói quen vệ sinh cho trẻ
1.2.1.1. Khái niệm.
Thói quen vệ sinh thường để chỉ những hành động của cá nhân được diễn ra trong
những điều kiện ổn định về thời gian, không gian và quan hệ xã hội nhất định. Thói
quen có nội dung tâm lí ổn định và thường gắn với nhu cầu cá nhân. Khi đã trở thành
thói quen, mọi hoạt động tâm lí trở nên cố định, cân bằng và khó loại bỏ.[1]
1.2.1.2. Quá trình hình thành thói quen vệ sinh
Thói quen vệ sinh được hình thành từ kĩ xảo.[1]
 Quá trình hình thành kĩ xảo

Quá trình hình thành kĩ xảo

Kĩ xảo được hình thành qua ba giai đoạn được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:

Giai đoạn I: Hiểu cách làm


Giai đoạn II: Hình thành kĩ năng

Giai đoạn III: Hình thành kĩ xảo

Sơ đồ 1.2.1.2: Quá trình hình thành kĩ xảo
 Điều kiện để kĩ xảo vệ sinh trở thành thói quen vệ sinh
 Trẻ phải được thực hiện các hành động vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày.
 Trong quá trình thực hiện, phải kiểm tra việc thực hiện của trẻ và dạy trẻ tự kiểm
tra hành động của chúng.
 Sự gương mẫu của người lớn có ý nghĩa lớn đối với hiệu quả của việc hình thành

7


thói quen vệ sinh cho trẻ.
 Các biện pháp khen thưởng, trách phạt được sử dụng trong quá trình giáo dục phải
phù hợp với đặc điểm nhận thức và tình cảm của trẻ.
 Phải tạo ra các tình huống để củng cố thói quen của trẻ trong điều kiện mới.
=> Như vậy, để kỹ xảo vệ sinh trở thành thói quen vệ sinh trẻ cần được rèn luyện
trong môi trường thực tế nhiều lần và nhất thiết cần được quan sát trên vật mẫu cụ thể.
1.2.1.3 . Nội dung giáo dục thói quen cho trẻ mầm non
 Thói quen vệ sinh thân thể.[1]
+ Thói quen rửa mặt: Trẻ cần nắm được tại sao cần rửa mặt; lúc nào cần rửa mặt.
Cách rửa mặt: rửa những nơi nào cần được giữ sạch nhất, chiều hướng rửa, chuyển vị
trí của khăn trên các đầu ngón tay khi rửa từng bộ phận trên mặt, biết vò khăn, vắt
khô, phơi ở vị trí nhất định và ngay ngắn.
+ Thói quen rửa tay: Trẻ cần biết tại sao cần rửa tay; khi nào cần rửa tay. Cách rửa
tay: thứ tự và cách tiến hành từng thao tác; cất đồ dừng vào nơi quy định. Tuy nhiên,
trình tự một số thao tác rửa tay sẽ thay đổi khi người lớn rửa tay cho trẻ.
+ Thói quen đánh răng: Trẻ cần biết tại sao phải đánh răng; lúc nào cần đánh răng.

Cách chải răng: rửa sạch bàn chải, lấy kem đánh răng ra bàn chải, súc miệng, đặt bàn
chải nghiêng một góc 30°- 45° so với mặt răng; súc miệng thật kĩ, rửa sạch bàn chải,
vẩy ráo nước và cất các dụng cụ vệ sinh vào nơi quy định.
+ Thói quen chải tóc: Trẻ cần biết tại sao cần chải tóc; lúc nào nên chải tóc. Cách chải
tóc: cầm lược, chải cho tóc suôn, rẽ ngôi và chải sang hai bên hoặc chải hất từ trước ra
sau, từ trên xuống dưới.
+ Thói quen mặc quần áo sạch sẽ: Trẻ phải biết tại sao cần mặc sạch sẽ. Trẻ cần biết
lúc nào nên mặc thêm hoặc cởi bớt quần áo, lúc thời tiết lạnh hoặc nóng hơn, khi vận
động nhiều, khi ra ngoài đường hoặc vào nhà, trước và sau khi ngủ, trước và sau khi
tắm rửa,… Cách thay quần áo: cởi quần áo theo thứ tự từ cởi bỏ cúc, tháo từng ống
tay, ống chân; mặc quần áo theo thứ tự mặc từng ống tay, ống quần, cài cúc.
 Thói quen ăn uống có văn hóa vệ sinh.[1]
Việc ăn uống không chỉ đáp ứng nhu cầu sinh lý của cơ thể, mà còn bao gồm khía

8


cạnh đạo đức, thẩm mĩ. Hành vi trên bàn ăn thể hiện sự tôn trọng mọi người xung
quanh và người phục vụ.
Trẻ cần nắm được các quy định về ăn uống như:
+ Vệ sinh trước khi ăn: rửa mặt, rửa tay, ngồi đúng vị trí của
mình, mời mọi người xung quanh.
+ Vệ sinh trong khi ăn: biết sử dụng các dụng cụ ăn uống; biết nhai và nuốt đồ ăn.
Biết quý trọng đồ ăn, thức uống.
+ Vệ sinh sau khi ăn: biết sử dụng khăn sau khi ăn,uống nước súc miệng, dọn dẹp
dụng cụ ăn uống và bàn ghế vào nơi quy định,…
 Thói quen hoạt động có văn hóa vệ sinh.[1]
Thói quen hoạt động có văn hóa vệ sinh thể hiện hành vi của trẻ khi tham gia vào
các hoạt động: học tập, vui chơi, lao động và các sinh hoạt khác.
Yêu cầu đối với trẻ khi tham gia các hoạt động là: biết giữ gìn ngăn nắp nơi học,

chơi, lao động và sinh hoạt; biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, sách vở, biết dặt mục đích
cho hoạt động, biết lập kế hoạch hoạt động; biết tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt
động: chuẩn bị đồ dùng cần thiết cho hoạt động, chọn không gian thích hợp; thể hiện
một số phẩm chất của người lao động: hứng thú, độc lập, tích cực, kiên trì đạt mục
đích, quý trọng thời gian,…
 Thói quen giao tiếp có văn hóa.[1]
Thói quen giao tiếp có văn hóa thể hiện ở chỗ, trẻ phải nắm được một số quy định
về giao tiếp của trẻ với người lớn và bạn trên cơ sở tôn trọng và có thiện chí; biết sử
dụng các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ; hành vi của trẻ phải được điều chỉnh
bằng sự tôn trọng mọi ngời xung quanh.
Các thói quen giao tiếp có văn hóa của trẻ bao gồm: biết chào hỏi mọi người khi gặp
gỡ hoặc chia tay; biết thể hiện sự đề nghị khi có yêu cầu; biết thể hiện sự quan tâm khi
người khác cần và đáp lại sự quan tâm của người khác; biết thể hiện sự biết lỗi khi có
lỗi và cư xử đúng mực khi người khác có lỗi với mình; biết thể hiện các yêu cầu khi
tham gia vào các cuộc đối thoại; biết thể hiện lòng tin đối với mọi người.

9


1.2.2. Phương pháp Montessori
1.2.2.1. Khái niệm
Montessori chủ yếu là cách gọi tắt của một phương pháp giáo dục, đúng hơn là
một lý luận về giáo dục, nó cho rằng tiền đề của sự phát triển là tôn trọng đặc thù của
trẻ, trẻ có thể đạt được hiệu quả học tập cao nhất khi được tự do hoạt động trong môi
trường xã hội. Ngoài ra, Montessori còn là họ của bà Maria Montessori- Người đã
phát hiện và ứng dụng lý luận này vào việc dạy trẻ mầm non để kiến tạo nên nội hàm
của phương pháp “ Montessori” .[6]
1.2.2.2. Các lĩnh vực của phương pháp Montessori
 Thực hành cuộc sống.
 Hoạt động giác quan.

 Toán học.
 Ngôn ngữ.
 Khoa học, địa lí
 Lịch sử.
 Âm nhạc
 Nghệ thuật
1.2.2.3. Phương châm đào tạo của phương pháp giáo dục Montessori
- Lấy trẻ làm trọng tâm.
- Tôn trọng đặc điểm, tính riêng biệt của từng trẻ, tạo điều kiện cho trẻ phát triển
theo khả năng riêng của mình.
- Khuyến khích trẻ chủ động với môi trường xung quanh.
1.2.2.4. Lợi thế của phương pháp giáo dục Montessori
- Được học, chơi bằng cả 5 giác quan, phát triển tối đa khả năng giải quyết vấn đề,
sức sáng tạo và khám phá.
- Cảm nhận cuộc sống với một thái độ trân trọng và hạnh phúc.
- Biết yêu thương và chia sẻ, hình thành tính cách nhân ái và tự chủ khi trưởng
thành.
- Biết tự chăm sóc bản thân và có tinh thần phụ giúp cha mẹ: tự mặc quần áo, tự vệ

10


sinh cá nhân, phụ mẹ sắp xếp đồ đạc, dọn dẹp nhà cửa…
- Phát triển khả năng ngôn ngữ: nhận biết chữ cái, học cách đánh vần, ngữ pháp và
tập viết…
- Phát triển tư duy, suy nghĩ độc lập nhờ làm quen với các con số, hình học và các
chủ đề văn hóa.
1.2.2.5. Điểm khác biệt của phương pháp giáo dục Montessori
- Giáo dục toàn diện: Giáo dục Montessori là phương pháp giáo dục tỉ mỉ tới từng
chân tơ kẽ tóc, không bỏ qua bất cứ khía cạnh nào của cuộc sống và từ đầu đến cuối

đều vô cùng chặt chẽ; đồng thời cũng rất toàn diện. Mục đích của giáo dục là hỗ trợ để
trẻ trưởng thành, vì yêu cầu được sống và phát triển tự nhiên của trẻ, vì thế chúng ta
cần chú ý đến sự phát triển trên mọi phương diện của trẻ.[6]
- Chuẩn bị một môi trường học tốt: Khi đến lớp học Montessori, bạn sẽ thấy mọi
thứ trong lớp đã được chuẩn bị và sắp xếp, không gian lớp học được bố trí phù hợp
thỏa mãn nhu cầu của trẻ từ 0- 6 tuổi, kích thích sự phát triển toàn diện cả về trí lực,
thể lực, tình cảm và các kĩ năng xã hội khác đồng thời luôn đảm bảo sức khỏe và an
toàn cho trẻ. [6]
- Trẻ em trong lớp học Montessori: Trẻ em trong lớp học Montessori có thể dựa vào
nhu cầu của bản thân hoặc đề nghị của bạn bè, hoặc giáo viên để có thể tự do lựa chọn
các hoạt động vui chơi của mình, tự do chọn thời gian và đối tượng cùng chơi. Lớp
học Montessori gồm nhiều trẻ em ở nhiều độ tuổi khác nhau cùng học chung một lớp.
Môi trường này giúp cho trẻ có cơ hội học tập và giao lưu với những đứa trẻ không
cùng độ tuổi và làm quen với những đứa trẻ có tính cách khác nhau, từ đó chúng có
thể học hỏi cái hay, cái tốt của nhau, cùng giúp đỡ nhau, điều này rất có lợi cho việc
bồi dưỡng lòng nhân ái ở trẻ.[6]
- Vai trò của giáo viên: Giáo viên của lớp học Montessori là người tạo ra môi trường
Montessori đồng thời giữ vai trò kết nối bọn trẻ với môi trường. Giáo viên là người
luôn quan sát và hỗ trợ, giúp đỡ mỗi khi trẻ gặp khó khăn. Các giáo viên Montessori
luôn nhã nhặn và kiên nhẫn, không chỉ tay ra lệnh, không phê bình chỉ trích; họ không
coi bản thân là trung tâm của lớp học, họ không đứng trước mặt trẻ và giúp trẻ những

11


việc không cần thiết, mà họ luôn ở phía sau, từng bước phát hiện, khám phá, thảo
luận, tìm đến cách giải quyết các vấn đề, qua đó giúp trẻ tiến bộ.[6]
- Giáo cụ: Giáo cụ Montessori do tiến sĩ Montessori thiết kế dựa trên nhu cầu và sự
phát triển tự nhiên của trẻ, cũng có một số giáo cụ do giáo viên thiết kế dựa trên nhu
cầu dạy học. Giáo cụ được thiết kế đẹp, khoa học, khả dụng, mỗi giáo cụ đều nhấn

vào một chủ điểm. Các giáo cụ được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, từ cụ thể đến
trừu tượng. Các giáo cụ đặt ở phía bên trái của gia sách cao nhất là đơn giản nhất, còn
các giáo cụ đặt ở phí bên phải cả ngăn giá sách thấp nhất là khó nhất. Trật tự này giúp
cho trẻ biết được tiếp theo phải làm gì, từ đó nhằm tạo thuận lợi cả về mức độ và tiến
độ cho các hoạt động tiếp theo, giúp trẻ có thể học tập tiến bộ và trưởng thành một
cách nhanh chóng. [6]
1.2.3. Lĩnh vực thực hành cuộc sống của Montessori
1.2.3.1. Vai trò và mục đích của lĩnh vực thực hành cuộc sống
 Vai trò
Các bài tập thực hành cuộc sống giúp trẻ luyện kỹ năng vận động tinh và vận động
thô, tăng cường phối hợp nhịp nhàng tay mắt là các kỹ năng thiết yếu đối với sự phát
triển của trí não. Ngoài ra, các hoạt động này bồi dưỡng cho trẻ tính tự lập, trách
nhiệm với môi trường xung quanh; quan tâm chăm sóc động vật, cây cối; biết phép
tắc, lễ nghi; thông qua hoạt động này trẻ còn được rèn luyên tính trật tự, chuyên tâm,
tập chung, kiểm soát bản thân và cả tính độc lập. Vì vậy đây được xem là hoạt động
nền tảng cho các hoạt động khác.
 Mục đích
Thực hành cuộc sống là lĩnh vực đầu tiên và rất quan trọng trong phương pháp
Montessori. Các bài tập thực hành cuộc sống nhằm giúp trẻ phát triển khả năng kiểm
soát và phối hợp các hoạt động của các bộ phận trên cơ thể, giúp trẻ rèn luyện được
tính tự lập và dần thích nghi với hoàn cảnh, môi trường sống. Các bài học, bài tập
thực hành của môn này còn góp phần rất quan trọng trong sự phát triển trí tuệ, nhân
cách và là kim chỉ nam hướng tâm hồn trẻ đến với chân, thiện, mỹ.

12


1.2.3.2. Các bài tập thực hành cuộc sống
 Các bài tập thực hành cuộc sống có thể được chia thành 4 nhóm thể hiện theo sơ đồ
dưới đây :


Căn bản

13


Hoàn thiện
bản thân
mình

Bài tập thực
hành cuộc
sống

Nâng cao

Cách giao tiếp
với mọi người
xung quanh
Sơ đồ 1.2.3.2: Các bài tập thực hành cuộc sống
- Bài tập căn bản: Trẻ sẽ thực hành những thao tác cơ bản, cần thiết trong cuộc sống
hàng ngày như tập rót nước, dùng thìa, cách đóng mở nắp hộp, đóng mở nắp chai
lọ,…
- Bài tập nâng cao: Trẻ sẽ thực hành các bài tập về tự chăm sóc bản than (tự rửa tay,
rửa mặt, vệ sinh cá nhân, mặc quần áo, đi giày dép,…) và chăm sóc, bảo vệ môi
trường, vật nuôi trong môi trường sống (trẻ sẽ học cách quét nhà, lau bàn ghế, trồng
cây, chơi với các con vật nuôi,…)
- Bài tập trong nhóm giao tiếp với mọi người xung quanh: Trẻ sẽ thực hành với các
bạn cùng lớp ở trường mầm non, hoặc với anh chị em cùng độ tuổi tại nhà. Qua các
bài tập này thì sẽ giúp hình thành nên tình thương yêu con người của trẻ, giúp chúng

học được các bài học về phép lịch sự, nhường nhịn, chia sẻ,… với mọi người xung
quanh.
- Bài tập hoàn thiện bản thân, cơ thể: Thông qua các bài tập như đi trên 1 đường

14


thẳng, một đường cong, 1 đường elip (đã được vẽ trên nền nhà), trẻ sẽ học cách tập
trung phương hướng, điều khiển, phối hợp các bộ phận trên cơ thể mình 1 cách hoàn
hảo. Hoặc thông qua “Trò chơi im lặng” – bằng việc ngồi thiền – trẻ sẽ cảm nhận
được sự tĩnh lặng yên bình. Tâm hồn trẻ sẽ trở nên tinh tế, nhạy cảm hơn với cuộc
sống.
 Các hoạt động của lĩnh vực thực hành cuộc sống:
- Các hoạt động thực hành cuộc sống thực tiễn trong Montessori [13] bao gồm:
 Các môi trường động và tĩnh( quét bụi, lau chùi, giặt rửa, đánh bóng, chăm sóc cây,
động vật,…).
 Cá nhân mỗi người( mặc, cởi quần áo; đánh răng; rửa mặt; chải chuốt;…).
 Các mối quan hệ xã hội( chào hỏi, đề nghị, chấp nhận, cảm ơn, xin lỗi,…).
 Các vận động căn bản( cầm nắm, khuân vác, đặt xuống, nhặt lên, đi bộ, chạy, đứng
lên, ngồi xuống, …)
1.2.4. Đặc điểm của trẻ 4 tuổi
1.2.4.1. Đặc điểm tâm lí của trẻ
- Vào 4 tuổi trẻ đã có sự hình thành tâm lí rõ ràng, có những bước phát triển vượt bậc
so với lúc 2- 3 tuổi:
+ Trẻ tư duy độc lập hơn, không cần thao tác trực tiếp với đồ vật quá nhiều, ở trẻ
hình thành tư duy trực quan hình tượng rõ nét.
+ Trẻ có khả năng lao động tự phục vụ bản thân và mong muốn giúp đỡ người khác,
hòa nhập cộng đồng, vui chơi đoàn kết với bạn bè, biết thể hiện tình cảm của mình với
mọi người xung quanh một cách đúng mực.
+ Hình thành kỹ năng xã hội: Thông qua các trò chơi trẻ 4 tuổi dần hình thành kỹ

năng xã hội và xuất hiện những kỹ năng mới.
+ Giai đoạn tình cảm thăng trầm: Trẻ 4 tuổi đã có sự phân biệt yêu ghét. Trẻ có thể
rất thích hoặc tỏ thái độ không thích với một người nào đó.
+ Kỹ năng giao tiếp: Trẻ 4 tuổi nói trôi chảy hơn và có khả năng phát âm cũng như
sử dụng ngữ pháp chính xác hơn. Bên cạnh đó, trẻ vẫn gặp khó khăn đối với một số
phụ âm như l,s, r, v, d. Ngoài ra, trẻ đã biết sử dụng câu nói dài và phức tạp để kể một


câu chuyện nào đó.
1.2.4.2. Đặc điểm sinh lý của trẻ
Sự phát triển sinh lý của trẻ diễn ra chậm hơn so với giai đoạn trước về số lượng:
chiều cao trung bình hằng năm tăng được 5- 8 cm, cân nặng trung bình hằng năm tăng
được từ 1- 1,5 kg [1].
Đặc điểm chủ yếu của trẻ ở thời kì này:
- Trẻ chậm lớn hơn so với thời kì bú mẹ.
- Các chức năng của cơ thể dần hoàn thiện. Đặc biệt là chức năng vận động phối hợp
động tác. Cơ lực phát triển nhanh vì vậy trẻ làm được những động tác khéo léo hơn,
gọn gàng hơn, có thể làm được những công việc tương đối khó, phức tạp hơn và một
số công việc tự phục vụ như: ăn, tự mặc quần áo, tắm,…
1.2.4.3. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ
Tốc độ phát triển thể lực của trẻ ở lứa tuổi này chậm hơn so với lứa tuổi trước,
nhưng quá trình cốt hóa xương lại diễn ra nhanh. Khả năng làm việc của hệ thần kinh
còn yếu nên nếu vận động nhiều, nặng thì trẻ nhanh mệt mỏi. Các phản xạ có điều
kiện được hình thành nhanh, song củng cố còn chậm. Vì vậy, những thói quen mới
được hình thành không bền vững, dễ sai lệch [2].
+Vận động đi, chạy và cảm giác thăng bằng: Đi bộ của trẻ 4 tuổi có đặc điểm là nhịp
độ chưa ổn định, khả năng thay đổi hướng trong không gian còn chậm, có tư thế hơi
gập bụng.
+Vân động nhảy: Việc thực hiện vận động nhảy đối với trẻ còn khó khăn.
+Vận động ném, chuyền, bắt: Trẻ 4 tuổi đã biết ném xa bằng một tay, ném trúng đích

nằm ngang, ném trúng đích thẳng đứng.
+ Vận động bò, trườn, trèo: Khi bò trẻ biết phối hợp chính xác giữa tay và chân, cách
đặt bước chân. Trẻ có khả năng bò, trườn nhanh với các kiểu bò bằng bàn tay và cẳng
chân.[2]
1.2.4.4. Đặc điểm phát triển kỹ năng của trẻ 4 tuổi
Trẻ có khả năng lao động tự phục vụ bản thân và mong muốn giúp đỡ người khác,
hòa nhập cộng đồng, vui chơi đoàn kết với bạn bè, biết thể hiện tình cảm của mình với


×