Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Cách ghi kí hiệu độ nhám chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.88 KB, 1 trang )

CÁCH GHI ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
* Tiện
- thô: ĐCX từ 13 - 12, nhám bề mặt: Rz = 80 (độ nhám cấp 3)
- bán tinh: ĐCX từ 11 - 10, nhám bề mặt Rz = 40 -20 (cấp 4 - 5)
- tinh: ĐCX từ 9 - 8, nhám bề mặt Ra = 2,5 -1,25 (cấp 6 - 7)
*Phay:
- Thô: ĐCX từ 14 - 11, NBM Rz = 160 - 40 (cấp 2 - 4)
- Tinh: ĐCX từ 10 - 8, NBM Rz = 20 đến Ra = 1,25 (cấp 7)
*Bào: Tương tự như khi tiện
*Chuốt: ĐCX đến cấp 7, NBM Ra = 1,25 (cấp 7)
*Khoan: ĐCX cấp 13 - 12, NBM Rz = 80 - 40 (cấp 3 - 4)
*Khoét: ĐCX cấp 12 - 10, NBM Ra = 10 - 2,5
*Doa: ĐCX cấp 9 - 7, NBM Ra = 1,25 (cấp 7)
*Mài
- Thô: ĐCX cấp 9, NBM Ra = 3,2
- Tinh: ĐCX cấp 7, NBM Ra = 1,6 - 0,4
- Siêu tinh: ĐCX cấp 6, NBM Ra = 0,2 - 0,1
- Mài Nghiền: ĐCX cấp 6 - 5, NBM Ra = 0,2 - 0,1
- Mài Khôn: ĐCX cấp 7 - 6, NBM Ra = 0,4 - 0,05



×