MỤC LỤC
1
Bài 1: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
MÁY XỌC, ĐẠP, ĐỘT, MÀI ĐỊNH HÌNH, CHÉP HÌNH
1. Vận hành máy
1.1. Cấu tạo của các loại máy Xọc, Dập, Đột, Mài định hình, chép hình
1.1.1
Máy mài
a. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng acra:
• Kích thước lớn nhất của chi tiết mài tính bằng mm: Chiều dài:
450mm
• Chiều rộng: 150mm Chiều cao: 200mm
• Đường kính lớn nhất của đá mài (mm): 250mm Công suất của động
cơ đá mài(Kw): 1,5 Kw
• Số vòng quay của đá mài (vòng/phút): 3000v/p Khoảng chạy của bàn
máy 470mm
• Kích thước của máy (mm): Chiều dài:
• Chiều rộng:
• Chiều cao:
• Trọng lượng của máy (kg):
b. Các Bộ Phân Cơ Bản Của Máy Mài Phẳng Acra:
- Chương trình điều khiển (12):
Bao gồm các bộ phận cung cấp nguồn điện cho máy, gồm có: (hình 33-14)
Công tắc cung cấp từ cho mâm cặp (A)
Nút khởi động bơm thủy lực (D) dùng cho bàn máy di chuyển qua lại
(ON)
• Nút nhấn dừng máy khẩn cấp (E)
• Nút khởi động và dừng bơm thủy lực (F) ON/OFF
• Nút khởi động và dừng quay đá mài (G) ON/OFF
• Nút khởi động và dừng bơm dung dịch làm mát (H) ON/OFF
• Nút chỉ thời gian cấp từ (B) và mức từ được cấp (C)
- Đầu máy mài:
Là bộ phận chứa trục đá mài, các bạc đỡ và mô tơ, được lắp trên băng trượt
đứng của máy. Gồm có các cơ cấu sau:
•
•
Tay quay điều khiển đá mài lên, xuống (1): Được đặt trên đầu mài, có thể nâng lên,
hạ thấp đá mài xuống so với bề mặt chi tiết mài để lấy chiều sâu cắt. Tay quay ăn
xuống được khắc vạch chia độ với các trị số gia tăng 0,005mm, căn cứ vào vòng du
xích để điều chỉnh đến số 0 ở bất kỳ điểm nào mà khi đó đá mài vừa chạm vào chi
tiết
• Giá đỡ trục lắp đá mài (2):
•
2
•
•
•
•
•
•
•
Đá mài (3):
Mô tơ (4): làm quay đá mài
- Bàn máy với mâm cặp từ tính:
Bàn máy (5) đỡ mâm cặp từ, là thiết bị kẹp giữ chi tiết gia công chủ yếu trên máy
mài phẳng, bàn máy mang mâm cặp từ di chuyển qua lại sang phải và trái để đưa
chi tiết phía dưới đá mài (3).
Chuyển động qua lại của bàn máy có thể bằng tay nhờ tay quay (6) hoặc tự động
bằng thủy lực nhờ tay gạt (8)
Chiều dài của hành trình di chuyển qua lại lại của bàn máy được điều chỉnh trước
nhờ cữ chặn đảo hành trình (10) và cữ đỡ chặn (11)
Mô tơ máy hút bụi và bơm nước làm mát (12); mô tơ bơm thủy lực (13)
Tủ điện (14)
- Bàn trượt ngang:
Được đặt dưới bàn máy, có thể di chuyển bàn máy tiến ra vào theo chiều
ngang nhờ tay quay (7) để định vị chi tiết sau mỗi hành trình qua lại của bàn
máy
Hình 1: Cấu tạo các bộ phận của máy mài phẳng ACRA
3
Hình 2: Bảng điều khiển máy mài ACRA
Máy mài tròn ngoài NC1
4
MÁY MÀI TRÒN NGOÀI seri NC1
Máy mài tròn ngoài dòng NC1 sản xuất tại Đài Loan được trang bị:
- Cơ cấu dịch chuyển bàn máy (trục Z) tự động thông qua truyền động bánh vít với thanh
răng.
- Cơ cấu dịch chuyển đầu đá mài (trục X) bằng động cơ Servo và trục vítme bi. Độ chính
xác định vị đạt tới + 0,001mm và có thể thay đổi theo đặt hàng.
Máy có công suất lớn, độ ồn thấp, tốc độ đá mài vô cấp và bàn làm việc có thể
nghiêng một góc từ +8° đến - 4°. Theo đặt hàng, máy có thể được trang bị phụ kiện mài lỗ.
Bệ máy được thiết kế bằng gang đúc liền, nhiệt luyện chuẩn đảm bảo độ bền và độ cứng vững
cao. Trục mài sử dụng ổ bi hợp kim chịu mài mòn cao, hệ thống bôi trơn tự động.
Bảng 1. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Model
CG2550 CG2575 CG3250 CG3260 CG3275
-NC1
-NC1
-NC1
-NC1
-NC1
Đường kính quay tối đa trên bàn máy,
mm
250
250
320
320
320
Chiều dài chống tâm, mm
500
750
500
600
750
Đường kính mài ngoài tối đa, mm
250
250
320
320
320
Khối lượng tối đa của vật mài, kg
80
80
120
120
120
355x38
x101,6
355x38
x101,6
405x56
x127
405x56
x127
405x56
x127
2
2
2
2
2
ĐÁ MÀI
Kích thước đá mài, mm
Số cấp tốc độ quay của đá mài
5
Tốc độ quay của đá mài, v/ph.
1900:
2500
1900:
2500
1700:
2200
1700:
2200
1700:
2200
150
150
150
150
150
+ 30°
+ 30°
+ 30°
+ 30°
+ 30°
Góc nghiêng bàn máy, độ
+8° , 4°
+8° , -4°
8° , - 4°
8° , - 4°
8° , - 4°
Chiều rộng bàn máy, mm
150
150
170
170
170
MT4
MT4
MT4
MT4
MT4
0 - 300
0 - 300
0 - 300
0 - 300
0 - 300
90°
90°
90°
90°
90°
MT3
MT3
MT4
MT4
MT4
25
25
30
30
30
0,001
0,001
0,0025
0,0025
0,0025
ĐẦU ĐÁ MÀI
Dịch chuyển trước-sau của đầu đá mài,
mm
Góc nghiêng của đầu đá mài, độ
BÀN MÁY
ĐẦU VẬT MÀI
Côn mũi chống
Tốc độ quay trục chính, v/ph,
Góc nghiêng, độ
Ụ SAU
Côn mũi chống
Hành trình nòng, mm
BƯỚC TIẾN
Gia số tối thiểu trên trục X, mm
6
Bước tiến nhanh trục X
0-6
0-6
0-6
0-6
0-6
Bước tiến nhanh trục Z
0-4
0-4
0-4
0-4
0-4
- Trục đá mài, HP
5,0
5,0
7,5
7,5
7,5
- Trục vật mài, HP
1/2
1/2
1
1
1
- Trục X (servo), HP
1
1
1
1
1
- Trục Z, HP
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
- Bơm bôi trơn trục đá mài, HP
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
- Bơm bôi trơn bàn máy, HP
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
- Bơm tưới nguội, HP
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
2.750
3.050
2.900
3.050
3.250
ĐỘNG CƠ
Khối lượng máy, kg
Máy mài tròn ngoài vạn năng
7
Hình 3: MÁY MÀI TRÒN NGOÀI BÁN TỰ ĐỘNG
Máy mài tròn ngoài bán tự động (dòng AL) hiệu JAGURA sản xuất tại Đài Loan
được trang bị:
- cơ cấu dịch chuyển bàn máy (trục Z) tự động thông qua truyền động bánh vít với
thanh răng.
- cơ cấu dịch chuyển đầu đá mài (trục X) bằng tay.
Máy có công suất lớn, độ ồn thấp, tốc độ đá mài vô cấp và bàn làm việc có thể
nghiêng góc 8° đến - 4°. Theo đặt hàng, máy có thể được trang bị phụ kiện mài lỗ.
Bệ máy được thiết kế bằng gang đúc liền, nhiệt luyện chuẩn đảm bảo độ bền và độ
cứng vững cao. Trục mài sử dụng ổ bi hợp kim chịu mài mòn cao, hệ thống bôi trơn
tự động.
Bảng 2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Model
Đường kính quay tối đa trên bàn
máy, mm
JAG-CG JAG-CG JAG-CG JAG-CG JAG-CG
2550AL 2575AL 3250AL 3260AL 3275AL
250
250
320
320
320
8
Chiều dài chống tâm, mm
500
750
500
600
750
Đường kính mài ngoài tối đa, mm
250
250
320
320
320
Khối lượng tối đa của vật mài, kg
80
80
120
120
120
ĐÁ MÀI
Kích thước đá mài, mm
355x38
x101,6
355x38 405x56 405x56 405x56
x101,6
x127
x127
x127
Số cấp tốc độ quay của đá mài
2
2
2
2
2
Tốc độ quay của đá mài, v/ph.
1900:
2500
1900:
2500
1700:
2200
1700:
2200
1700:
2200
150
150
150
150
150
+ 30°
+ 30°
+ 30°
+ 30°
+ 30°
ĐẦU ĐÁ MÀI
Dịch chuyển trước-sau của đầu đá
mài, mm
Góc nghiêng của đầu đá mài, độ
BÀN MÁY
Góc nghiêng bàn máy, độ
Chiều rộng bàn máy, mm
+8° , - 4° +8° , - 4° 8° , - 4° 8° , - 4° 8° , - 4°
150
150
170
170
170
MT4
MT4
MT4
MT4
MT4
ĐẦU VẬT MÀI
Côn mũi chống
9
Tốc độ quay trục chính, v/ph,
0 - 300
0 - 300
0 - 300
0 - 300
0 - 300
90°
90°
90°
90°
90°
MT3
MT3
MT4
MT4
MT4
25
25
30
30
30
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
0-4
0-4
0-4
0-4
0-4
- Trục đá mài, HP
5,0
5,0
7,5
7,5
7,5
- Trục vật mài, HP
1/2
1/2
1
1
1
- Trục Z, HP
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
- Bơm bôi trơn trục đá mài, HP
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
- Bơm bôi trơn bàn máy, HP
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
- Bơm tưới nguội, HP
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
2000
x1300
x1550
2200
x1300
x1550
2000
x1300
x1550
2200
x1300
x1550
2200
x1300
x1550
Góc nghiêng, độ
Ụ SAU
Côn mũi chống
Hành trình nòng, mm
BƯỚC TIẾN
Gia số tối thiểu trên trục X, mm
Bước tiến nhanh trục Z, m/ph.
ĐỘNG CƠ
Kích thước máy, mm
10
Khối lượng máy, kg
2.700
3.000
2.850
3.000
3.200
1.1.2 Máy xọc
Khái niệm:
Bào xọc tức là hớt đi một lớp kim loại trên bề mặt gia công, để có chi tiết đạt hình
dạng kích thước và độ bóng bề mặt theo yêu cầu. Trong đó chuyển động chính là chuyển
động tịnh tiến của đầu bào theo phương thẳng đứng, chuyển động phụ là chuyển động
tịnh tiến của bàn máy mang phôi theo hai hướng ngang và lên xuống, đôi khi có các
chuyển động tròn dùng để gia công các rãnh có hình cong.
Các yếu tố của chế độ cắt:
Hình 4: Các dạng xọc thường được sử dụng: khi xọc mặt đứng và mặt nghiêng
a. Tốc độ cắt V: Là tốc độ chuyển động của đầu xọc trong chuyển động khoảng
chạy làm việc.
Trong đó:
- n: là số lần trong một phút
- L: là chiều dài cắt.
Như vậy qua công thức ta có thể xác định được là tốc độ đi và về của đầu
xọc theo phương thẳng đứng là bằng nhau.
b. Chiều sâu cắt gọt: t. Được tính sau mỗi lần cắt dao giữa bề mặt đã gia công với
mặt đang gia công.
c. Lượng chạy dao: s. Là lượng chuyển động của vật gia công tương ứng với một
lần chuyển động theo hướng thẳng góc với chuyển động chính sau mỗi hành
trình.
d. Chiều rộng cắt: a. Là bề dày của dao theo hướng cắt thẳng góc.
e. Chiều rộng cắt :b. được đo theo lưỡi cắt chính.
Các đặc điểm của máy xọc:
• Là quá trình cắt gọt đi lại theo phương thẳng đứng, nên trong quá trình
cắt va chạm mạnh. Sau một khoảng làm việc lại có một khoảng chạy
không nên được gọi là một chu trình kép. Tốc độ cắt luôn luôn biến đổi
và được thể hiện bằng hành trình chuyển động sau:
11
Dựa vào cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy xọc, ta có tỷ lệ đi và về là:
Ở đây chúng ta xác định với vận tốc không đổi, mà quãng đường đi được khi
đi và quãng khoảng đường đi được khi về là bằng nhau.
•
Quá trình chạy dao sau một lượt đi làm việc lại có một lượt về chạy
không nên tuổi thọ của dao cũng được nâng cao.
Cấu tạo: Tìm hiểu các bộ phận cơ bản của máy xọc:
Hình 5: Máy xọc vạn năng
1. Bệ máy
2. Thân máy
12
3. Đầu dao
4. Bàn quay
Công dụng của máy xọc:
Gia công các loại mặt phẳng ngắn, mặt phẳng, mặt định hình, như các dạng
chày cối của khuôn dập. Xọc các rãnh then trong lỗ bạc, bánh răng, xọc rãnh
xiên cho các miếng chêm, xọc các mặt trong có đáy và không đáy. Ngoài ra
còn xọc các mặt định hình khác theo nhu cầu của cấu trúc các chi tiết gia
công...
Phân loại, ký hiệu và các đặc tính kỹ thuật của máy xọc:
Phụ thuộc vào loại hình công việc được thực hiện mà có thể chia tất cả máy
xọc thành 2 nhóm cơ bản: máy có công dụng chung và máy chuyên môn hóa
và máy chuyên dùng. Các loại máy xọc có cơ cấu chuyển động chính bằng
chuyển động culít hoặc chuyển động thủy lực. Hiện nay ngoài những máy xọc
được chế tạo tại Liên Xô cũ, Hà Nội và một số nước khác cũng nhập khẩu vào
Việt Nam. Tùy theo tính chất, đặc điểm cấu tạo của máy để có những đặc tính
kỹ thuật cụ thể cho từng máy xọc ở bảng sau:
Bảng 3. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY XỌC
ĐẶC TÍNH KỸ
THUẬT
Hành trình lớn
nhất và nhỏ
nhất của đầu xọc
Ht. mm
Khoảng cách từ
mặt ngoài
giá dao đến thân
máy. mm
Khoảng cách từ
mặt bàn
máy đến điểm
thấp nhất Ht.
mm
Đường kính làm
việc của bàn
máy D. mm
Di chuyển lớn
nhất theo hướng
dọc của bàn máy
(theo
sống trượt bàn
máy.) mm
Di chuyển lớn
nhất theo hướng
ngang của bàn máy
(theo sống trượt của
7412
7420
KIỂU MÁY
7430
7450
745A
5-110
0-200
125-380
125-580 300-1000
160
480
560
1000
1150
220-320
320
420
750
1250
310X180
500
650
900
1250
200
500
635
950
1250
160
500
635
800
1000
13
xe dao).
mm
Khoảng cách lớn
nhất và
nhỏ nhất từ mép
dưới bàn dao đến
mặt phẳng bàn máy.
mm
Khoảng cách lớn
nhất và nhỏ nhất từ
mép bàn máy đến
thân. mm
Góc quay lớn nhất
của đầu
xọc. 00
Lực cắt lớn nhất
của đầu
xọc. N
Lượng chạy nhỏ
nhất và lớn nhất
(dọc và ngang) của
bàn máy. mm/
Htr. K.
Lượng chạy dao
vòng nhỏ
nhất và lớn nhất
độ. mm/ Htr. K.
Công suất động
cơ chính
KW
Khối lượng máy
Kg
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
50-320
25-450
40-600
40-800
10-170
30-530
30-665
50-1000 125-1375
6
5
10
10
16000
7300
15000
16000
0.1-0.6
0.1-1.2
0.1-1.25 0.1-1.5
-
0.06-0.76 0-2
0.5-1
2.8
790
1000
750
1780
100-1600
-
0.2-6.
0-1.26
-
7
7
28
2340
5500
7800
21000
1950
1760
2280
2500
1990
2670
3530
2100
3450
4350
3100
5400
Máy xọc hành trình 320; 200mm
14
Hình 6: MÁY XỌC HÀNH TRÌNH 200-320mm
Máy xọc được sử dụng để gia công các bề mặt phẳng và hình mẫu, xẻ rãnh mộng và
máng, xẻ rãnh trong và rãnh ngoài các lỗ côn và lỗ hình trụ.
Kết cấu máy cho phép thực hiện việc xọc 'đến cùng', đồng thời nhờ bộ phận xoay các
thanh trượt của đầu xọc, có thể gia công các bề mặt nghiêng dưới một góc độ nhất định.
Bảng 4. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Model
B5020 (D)
B5032 (D)
200
320
Kích thước tối đa của vật gia công, mm
485x200
600x320
Khối lượng tối đa của vật gia công, kg
400
500
Lực cắt tối đa, N
5500
7500
Chiều dài xọc tối đa, mm
15
Số lần hành trình trên phút
32/50/80/125 20/32/50/80
Khoảng điều chỉnh của đầu xọc theo phương
đứng, mm
230
Góc nghiêng của đầu xọc, độ
0-8
0-8
Khoảng cách giữa dao và trụ máy, mm
485
600
Kích thước chuôi dao, mm
25x40
25x40
Đường kính bàn máy, mm
500
630
Khoảng cách giữa bàn máy và dao xọc, mm
320
490
Hành trình tối đa của bàn theo phương dọc, mm
(bằng máy / bằng tay)
400/450
Hành trình tối đa của bàn theo phương ngang, mm
(bằng máy (loại D) / bằng tay)
400/450
Góc xoay của bàn máy, độ
Lượng ăn dao dọc và ngang của bàn máy, mm
Ăn dao xoay của bàn máy, độ
Công suất động cơ truyền động chính, kW
315
480/620
480/620
360º
360º
0.08 - 1.21
0.08 - 1.21
0.052 - 0.783 0.052 - 0.783
3,0
4,0
Tốc độ quay, v/ph.
1430
960
Công suất động cơ hành trình nhanh (loại D), kW
0,75
0.75
Tốc độ quay, v/ph.
910
910
16
Kích thước máy, mm (D x R x C)
Khối lượng máy, kg
1836x1305
x1995
2180x1496
x2245
2400
3500
Nguyên lý làm việc.
Chuyển động chính:
Là chuyển động tịnh tiến lên xuống của đầu xọc. Thực hiện bằng chuyển
động thủy lực, còn chuyển động qua lại của bàn máy theo hướng chuyển động
dọc, ngang và vòng được thực hiện bằng cơ cấu cơ khí và thủy lực. Chuyển
động chính được thực hiện bằng động cơ điện có công suất 7 KW. Truyền
chuyển động qua bộ dây đai thang tới hệ thống bơm thủy lực. Hệ thống thủy
lực bảo đảm điều chỉnh vô cấp tốc độ đầu xọc trông giới hạn từ 0 tới 16 m/ph.
Điều chỉnh đầu xọc về chiều dài hành trình cần thiết và đảm bảo chiều thực
hiện bằng cách thay đổi dấu Y1; Y2.
Chuyển động phụ của bàn máy:
Là chuyển động dọc, ngang, quay vòng của bàn máy. Di chuyển bàn máy
bằng dọc và ngang bằng tay thực hiện bằng vô lăng theo các xích chạy dao cơ
khí. Trong trường hợp sử dụng quay phôi ta phải sử dụng đầu chia độ để quay
phôi với các phần bằng nhau.
2.2.Sơ đồ động học của máy xọc 7420.
Hình 7: Sơ đồ động học máy xọc 7430
1.1.3 Máy dập
Máy Đột dập loại J23 (thân nghiêng)
17
Hình 8: MÁY ĐỘT DẬP SERI J23
Máy được sử dụng để thực hiện các nguyên công dập, uốn, đột lỗ, vuốt… Máy được
thiết kế với các tính năng rất thuận tiện cho việc cấp và xả phôi. Thân máy có độ
cứng vững và chống rung cao, độ chính xác ổn định, thuận tiện, an toàn trong vận
hành và bảo dưỡng.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
Model
J23-10
J23-16
J23-25
JC23-40
10,0
16,0
25,0
40,0
Hành trình dập với lực định mức, mm
25
5
5
6
Hành trình bàn trượt, mm
50
60
70
80
Số lần hành trình trên phút
160
140
70
50
Lực dập định mức, tấn
18
Chiều cao tối đa của khuôn dập, mm
130
170
200
300
Khoảng điều chỉnh chiều cao khuôn
dập,mm
20
45
30
60
Chiều dày tấm đỡ, mm
40
45
50
65
Khoảng cách giữa hai trụ, mm
160
220
240
300
Kích thước bàn máy, mm
Kích thước lỗ bàn máy, mm
Kích thước mặt dưới của bàn trượt, mm
Khoảng cách tối đa tâm bàn trượt đến thân
máy, mm
210x370 295x470 320x500 410x630
95
120
130
260
135x180 130x230 170x210 190x210
130
180
200
220
30x50
38x60
40x60
50x70
Góc nghiêng so với thân máy, độ
20
35
25
30
Công suất động cơ chính, kW
1,1
1,5
2,2
3,0
Kích thước lỗ bàn trượt
(Đường kính x Chiều sâu lỗ)
Kích thước máy, mm
(Dài x rộng x cao)
Khối lượng máy, kg
Model
610x900 1150x834 1200x900 1530x1040
x1500
x1800
x2000
x2210
450
850
1.600
2.400
JC23-50 JC23-63 JC23-80 JC23-100
19
Lực dập định mức, tấn
50
63
80
100
Hành trình dập với lực định mức, mm
8,5
8,5
8,5
10
Hành trình bàn trượt, mm
180
120
120
130
Số lần hành trình trên phút
50
50
50
45
Chiều cao tối đa của khuôn dập, mm
330
360
360
400
Khoảng điều chỉnh chiều cao khuôn dập,
mm
80
80
80
Chiều dày tấm đỡ, mm
90
90
90
95
Khoảng cách giữa hai trụ, mm
350
350
350
420
Kích thước bàn máy, mm
Đường kính lỗ bàn máy, mm
Kích thước mặt dưới của bàn trượt, mm
Khoảng cách tối đa tâm bàn trượt đến
thân máy, mm
Kích thước lỗ bàn trượt, mm
(Đường kính x Chiều sâu lỗ)
110
480x710 480x710 480x800 500x900
250
250
250
250
272x320 272x320 272x320 320x400
260
50x70
260
260
50x70
60x70
260
60x75
Góc nghiêng so với thân máy, độ
30
30
30
30
Công suất động cơ chính, kW
5,5
5,5
7,5
7,5
Kích thước máy, mm
1850x135 1850x135 1850x135 1880x145
20
(Dài x rộng x cao)
0
x2700
0
x2700
0
x2700
0
x2840
Khối lượng máy, kg
4.300
4.300
4.500
6.500
Máy dập là loại thiết bị cơ khí sử dụng lực lớn tác động từ trên xuống để
dập, ép, cắt các sản phẩm cơ khí theo yêu cầu. Lực này được tạo ra nhờ các cơ
cấu truyền động cơ khí, truyền động ma sát hoặc áp lực chất lỏng. Dựa vào
cấu tạo máy, nguyên lý hoạt động và công dụng chúng ta có thể phân thành
các loại cụ thể như sau:
Máy dập dạng trục khuỷu:
- Lực dập: từ 16 - 10.000 tấn.
- Ứng dụng: sử dụng nhiều trong công nghệ dập cho vật liệu dạng tấm như:
cắt hình các loại, đột lỗ, dập sâu hay uốn các tấm kim loại ...
- Phân loại máy dập dạng trục khuỷu: Dựa vào cấu tạo hoặc kiểu dáng thân
máy mà người ta chia ra các loại khác nhau:
a) Dựa vào cấu tạo máy: chia thành 2 loại
+) Máy dập hành trình cứng:
Đầu con trượt có hành trình cố định.
21
+) Máy dập hành trình mềm:
Đầu con trượt điều chỉnh được.
b) Dựa vào các kiểu thân máy: Chia thành 2 loại
+) Máy dập kiểu thân hở:
Thân máy có dạng chữ E máy có ưu điểm là gọn nhẹ, mở rộng được phạm
vi làm việc, đưa phôi cả ba phía vào bàn máy. Kiểu này thường có lực dập
không lớn hơn 100 tấn (Khi có yêu cầu lực dập lớn hơn nữa người ta dùng
kiểu thân kín). Thân máy được liên kết với nhau bằng kết cấu hàn hay bulông
giàng.
+) Máy dập kiểu thân kín:
có độ cứng nòng cao hơn, sản phẩm dập ra có độ chính xác cao. Việc đưa
phôi vào máy thực hiện 2 phía trước sau.
c) Dựa vào dạng trục khuỷu: Chia thành 2 loại
Hình 9: Máy dập kiểu một trục khuỷu
+) Máy dập kiểu một trục :
Là dạng thân máy có bộ phận truyền động nằm về một phía của thân máy,
tay biên máy mang đầu trượt nằm ngoài gối đỡ của thân máy, gọi là thân máy
có trục công xôn. Nhược điểm: Độ cứng vững của trục chính giảm
22
Hình 10:Máy dập kiểu hai trục khuỷu
+) Máy dập kiểu hai trục :
Là dạng thân máy có bộ phận truyền động nằm hai phía của thân máy, hai
tay biên máy mang cùng 1 đầu trượt và nằm ngoài gối đỡ của thân máy, gọi là
thân máy có trục công xôn. Ưu điểm: Cải thiện được độ cứng vững của trục
chính so với loại một trục
(Note: Các máy lớn hầu hết có hành trình mềm. Các máy dập cơ khí có thể
thực hiện được các công việc khác nhau như rèn trong khuôn hở, ép phôi, đột
lỗ, cắt bavia các loại ...)
- Nguyên lý hoạt động: động cơ (1) hoạt động thông qua bộ truyền đai cuaro
(2) kéo chuyển động cho trục (3) quay, cặp bánh răng (4) ăn khớp với bánh
răng (5) lắp ở đầu trục khuỷu (5). Khi đóng ly hợp (6) lực truyền động của
động cơ làm trục khuỷu (7) quay, thông qua cơ cấu tay biên (8) hay còn gọi là
tay quay làm cho đầu búa trượt (9) chuyển động tịnh tiến lên xuống trong hành
trình S (2 lần bán kính má khuỷu) để thực hiện chu trình dập. Đe phía dưới
(10) được lắp trên bệ nghiêng và có thể điều chỉnh được vị trí ăn khớp của
khuôn trên và khuôn dưới.
- Ưu điểm: Chuyển động của đầu trượt êm, nhẹ nhàng, năng suất cao, tổn
hao năng lượng ít
23
- Nhược điểm: Khoảng cách điều chỉnh hành trình bé (chính bằng 2 lần bán
kính má khuỷu) tuỳ thuộc vào đường kính trục khuỷu hay kích thước máy lớn
hay nhỏ, vì vậy phải tính toán phôi chính xác và phải làm sạch phôi kỹ trước
khi sử dụng dập
Máy dập ma sát trục vít.
Hình 11: Máy dập kiểu ma sát
- Lực dập: từ 40 đến 630 tấn.
- Ứng dụng: Dùng cho sản xuất hàng loạt lớn
- Nguyên lý hoạt động: Động cơ (1) hoạt động thông qua bộ truyền đai
cuaro (2), kéo chuyển động cho trục (4) quay, trên trục (4) có lắp các đĩa ma
24
sát (3) và (5). Khi nhấn bàn đạp (11) cần điều khiển (10) đi lên, đẩy trục (4)
dịch chuyển sang phải và đĩa ma sát (3) tiếp xúc với bánh ma sát (6) làm cho
trục vít quay theo chiều đưa đầu búa đi xuống . Khi đến vị trí cuối của hành
trình ép, vấu (8) tỳ vào cử cố định (9) làm cho cần điều khiển (10) đi xuống,
đẩy trục (4) qua trái và đĩa ma sát (5) tỳ vào bánh ma sát (6) làm cho trục vít
quay theo chiều ngược lại, đưa đầu trượt đi lên, đến cử của hành trình (7), cần
(10) lại được nhấc lên, trục (4) được đẩy sang phải, lặp lại quá trình trên.
- Ưu điển: Máy dập ma sát có chuyển động đầu trượt êm, tốc độ ép không
lớn nên kim loại biến dạng triệt để hơn so với máy búa, hành trình làm việc
điều chỉnh trong phạm vi khá rộng, phù hợp với sản xuất sản phẩm hàng loạt
nhỏ, có tính vạn năng cao và có khả năng làm thay các công việc của máy búa,
máy dập nóng và có thể dùng trong công nghệ kẹp nguội như nắn, uốn, cắt ...
- Nhược điểm: Năng suất thấp
Máy dập thủy lực.
Hình 12: Máy dập thuỷ lực
25