Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA sự cố hóa CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.64 KB, 81 trang )

Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
1. Xuất xứ dự án....................................................................................................3
2. Tính cần thiết phải lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố tại công ty..........5
3. Các căn cứ pháp luật của việc lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất 6
PHẦN I THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN.................8
1.1. Thông tin chung..............................................................................................8
1.1.1. Thông tin về chủ đầu tư........................................................................8
1.1.2. Thông tin về dự án................................................................................8
1.2. Quy mô diện tích dự án................................................................................11
1.3. Máy móc thiết bị của dự án..........................................................................11
1.4. Công nghệ sản xuất......................................................................................12
1.5. Hóa chất sử dụng trong Công ty...................................................................53
1.6. Thông tin các hóa chất: Chi tiết về các loại hóa chất được th ể hiện chi
tiết tại các phiếu MSDS trong phụ lục đính kèm ............................................54
PHẦN II DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM
TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT..............55
2.1. Bản danh sách các vị trí có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất..........................55
2.2. Quy định về kho chứa hóa chất để giảm thiểu nguy cơ sự cố hóa chất........59
2.2.1. Quy định về kho chứa........................................................................59
2.2.2. Hệ thống điện ở những nơi có hóa chất dễ cháy, nổ đảm bảo các yêu
cầu sau.................................................................................................................60
2.2.3. Yêu cầu an toàn trong bảo quản hóa chất dễ cháy nổ........................60
2.2.4. Yêu cầu an toàn trong bảo quản hóa chất ăn mòn..............................62
2.2.5. Yêu cầu an toàn trong bảo quản, sử dụng hóa chất độc.....................62
2.3. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố...............63
2.3.1. Đối với kho chứa hóa chất..................................................................63
2.3.2. Đối với khu vực sử dụng hóa chất......................................................64
Công ty ....



Trang 1


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
2.4. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố...............................65
2.4.1. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố đối với khu
vực sử dụng hóa chất...........................................................................................65
2.4.2. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố đối với khu
vực kho chứa hóa chất.........................................................................................66
PHẦN III BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT..............................68
3.1. Hệ thống tổ chức, điều hành cứu hộ và xử lý sự cố trong Công ty..............68
3.1.1. Thành lập Bộ phận an toàn.................................................................68
3.1.2. Thành lập lực lượng cứu hộ và xử lý sự cố cơ sở..............................70
3.2. Quy trình ứng cứu khi xảy ra sự cố hóa chất................................................73
3.2.1. Hệ thống báo nguy và hệ thống báo thông tin....................................73
3.2.2. Quy trình tổng quát ứng cứu khi xảy ra sự cố rò rỉ, tràn hóa chất.....73
3.2.4. Kế hoạch diễn tập định kỳ..................................................................80
3.2.5. Lưu ý khắc phục môi trường và Kỹ thuật thu gom làm sạch khu vực ô
nhiễm...................................................................................................................80
3.2.6. Danh sách các cơ quan hỗ trợ ứng phó sự cố hóa chất bên ngoài......80
KẾT LUẬN........................................................................................................82

Công ty ....

Trang 2


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ dự án
Ngày nay, chất thải nói chung, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp,
nguy hại nói riêng đã trở thành một vấn nạn được các nhà quản lý môi trường
của Việt nam cũng như nước ngoài hết sức quan tâm.
Chất lượng cuộc sống càng cao cùng với sự gia tăng dân số dẫn đến lượng
chất thải ngày càng tăng. Do vậy việc tìm kiếm các giải pháp công nghệ nhằm
xử lý triệt để chất thải luôn dành được sự quan tâm của các nhà khoa học.
Thành phần chất thải thường không chỉ bao gồm những dư thừa thực phẩm
sinh hoạt của con người, những túi màng mỏng, vải nilon, bao bì có chất dẻo,
hóa chất tồn dư, linh kiện điện máy, phế liệu, chất vô cơ của sản phẩm công
nghiệp... Thành phần này trong chất thải ngày càng nhiều mà không được thu
gom riêng và luôn lẫn vào trong bãi chất thải chôn lấp, chúng làm cản trở sự
phân hủy tự nhiên của thành phần hữu cơ, vi sinh, gây nên sự ô nhiễm môi
trường trên mặt đất cũng như tầng nước ngầm.
Phương pháp xử lý chất thải ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là chôn lấp. Nhìn
chung, các bãi chất thải thường ở tình trạng quá tải, ô nhiễm. Mặc dù xử lý chất
thải bằng chôn lấp có một số ưu điểm như giá thành đầu tư và vận hành nhỏ
nhưng nó không phải là biện pháp xử lý chất thải một cách triệt để, nó vẫn là
nguồn tiềm tàng gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt, nước ngầm và chiếm dụng
nhiều đất trong khi nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích khác ngày càng tăng.
Ngày 17/12/2009, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 2149/2009/QĐTTg, phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050. Chiến lược đặt ra mục tiêu đến năm 2025, 100%
các đô thị có công trình tái chế chất thải rắn thực hiện phân loại tại hộ gia đình;
100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, 100% tổng lượng chất thải rắn
công nghiệp không nguy hại và nguy hại, 90% tổng lượng chất thải rắn xây
dựng đô thị và 90% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn
và 100% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường. Lượng
Công ty ....

Trang 3



Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
túi nilon sử dụng tại các siêu thị và trung tâm thương mại sẽ giảm 85% so với
năm 2011. Giải pháp chiến lược bao gồm: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
luật và cơ chế chính sách về quản lý chất thải rắn; Quy hoạch quản lý chất thải
rắn gồm việc lập và thực hiện quy hoạch xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải
rắn cho các vùng kinh tế các tỉnh, thành phố của cả nước, xây dựng và thực hiện
quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn tới tận xã, phường, thị trấn; Thiết
lập cơ sở dữ liệu và hệ thống quan trắc dữ liệu về chất thải rắn toàn quốc; Xây
dựng nguồn lực thực hiện chiến lược; Thúc đẩy, nghiên cứu khoa học để phục
vụ hiệu quả công tác quản lý tổng hợp chất thải rắn; Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức cộng đồng, khuyến khích tham gia vào các hoạt động phân
loại tại nguồn, giảm thiểu, tái chế tái sử dụng chất thải rắn, hạn chế sử dụng túi
nilon, không đổ rác bừa bãi... và tăng cường trao đổi và hợp tác kỹ thuật với các
tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ về quản lý rác thải rắn...
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vẫn chưa có đơn vị có chức năng
thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý và tiêu hủy chất thải công nghiệp và CTNH.
Phần lớn chất thải sinh hoạt không được xử lý, chỉ vận chuyển đến những bãi
tập trung rác không hợp vệ sinh gây ô nhiễm môi trường, mang nhiều bức xúc
cho dân cư xung quanh.
Chất thải công nghiệp trên địa bàn chủ yếu được các đơn vị ở tỉnh Bắc
Ninh, Vĩnh Phúc thu gom và xử lý. Chính vì các đơn vị thu gom, xử lý ở xa dẫn
đến giá thành xử lý cao ảnh hưởng lớn đến ngân sách cho lĩnh vực môi trường
của doanh nghiệp.
Với chủ trương phát triển công nghiệp bền vững, công tác bảo vệ môi
trường đang được quan tâm hàng đầu. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 Quy hoạch
và xây dựng các khu tái chế, xử lý chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp.
Trong đó, việc xây dựng một khu xử lý chất thải tập trung bao gồm hệ thống thu
gom, xử lý và tái chế chất thải công nghiệp, CTNH trên địa bàn tỉnh là hết sức

cần thiết.
Chính vì vậy, Dự án “Nhà máy xử lý rác thải, chất thải Công nghiệp” của
Công ty ....

Trang 4


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Anh Đăng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
là phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và rất cần thiết nhằm góp phần xử
lý triệt để các loại chất thải và quản lý bảo vệ môi trường.
Công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Anh Đăng – doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực xử lý chất thải Công Nghiệp, đ ược c ấp l ần đ ầu ngày
01/11/2013, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4601146762 do
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
- Lĩnh vực hoạt động chính:
+ Thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải nguy h ại, ch ất th ải
công nghiệp,chất thải y tế, chất thải xây dựng, chất thải sinh hoạt, n ước
thải các loại...
+ Thu mua, tái chế các loại Phế liệu như: Kim loại, Nhựa, Giấy, Gỗ,
Nylon...
+ Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục môi trường
2. Tính cần thiết phải lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố tại công ty
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Môi trường
Việt Xuân Mới có sử dụng các loại hóa chất như: H2SO4, Clorin, KMnO4,
NaOH, PAC, Aceton, Hóa chất khử bọt, Phèn nhôm ... các hóa chất này được
Công ty mua của một số đơn vị kinh doanh hóa chất trong nước, một số hóa chất
nằm trong danh mục hóa chất phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự
cố hóa chất tại Phụ luc VII, kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ - CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ. Mặt khác trong quá trình sử dụng một số loại hoá chất

để phục vụ cho việc sản xuất, có thể xảy ra các sự cố trong khi sử dụng hay vận
chuyển hoá chất nguy hiểm có thể xảy ra như rò rỉ, tràn đổ, mất cắp...Các sự cố
này có thể gây ảnh hưởng tới người lao động trực tiếp làm việc với hoá chất,
môi trường và cộng đồng dân cư xung quanh. Xác định được các nguy cơ đó,
Công ty tiến hành việc xây dựng phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất theo
hướng dẫn tại Phụ lục 7, kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày

Công ty ....

Trang 5


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
05/8/2013 của Bộ Công Thương về Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa ứng phó
sự cố hóa chất.
Các hóa chất được lưu trữ và sử dụng tại Công ty để phục vụ liên tục cho
quá trình sản xuất, việc xây dựng “Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa
chất” này cũng là một trong những công việc quan trọng để duy trì và triển khai
hệ thống quản lý An toàn, Sức khỏe, Môi trường và Phòng chống cháy nổ của
Công ty nhằm giảm thiểu tai nạn, thiệt hại và ô nhiễm môi trường.
3. Các căn cứ pháp luật của việc lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất
- Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng10 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ
Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;

- Nghị định số 163/2013/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất,
phân bón và vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 về nhãn hàng
hóa;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số
108/2008/NĐ - CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất;
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 08 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Công ty ....

Trang 6


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
- Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 Quy định
phân loại và ghi nhãn hóa chất;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy
phạm an toàn trong sản xuất kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890:2009 - Phương tiện phòng cháy và
chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho
nhà và công trình-Tiêu chuẩn thiết kế.

Công ty ....

Trang 7



Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
PHẦN I THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung
1.1.1. Thông tin về chủ đầu tư
 Tên đơn vị chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Anh
Đăng
 Đại diện đơn vị:
 Địa chỉ liên hệ:
 Điện thoại :
1.1.2. Thông tin về dự án
Dự án được xây dựng tại ...... với diện tích khu đất thực hiện Dự án là 3,8
ha. Các vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Nam giáp đường đi liên thôn
- Phía Tây là khu đất lâm nghiệp
- Phía Tây Bắc Khu đất lâm nghiệp
- Phía Đông Bắc giáp khu đất lâm nghiệp
- Phía Đông giáp khu đất lâm nghiệp
- Phía Bắc giáp Kênh Đào thoát nước của thị trấn Hương Sơn.
Khu vực thực hiện Nhà máy là khu đất đã được thu hồi giải phóng mặt
bằng nằm trong quy hoạch bãi rác của huyện Phú Bình. Chỉ có một phần là đất
trồng cây lâm nghiệp với các loại cây như Phi Lao, Bạch Đàn. Trong đó phần
diện tích đã được quy hoạch làm bãi rác của huyện Phú Bình là 20.000m 2, diện
tích đất trông cây lâm nghiệp là 18.250m2
Hiện tại khu vực Dự án là nơi đổ rác của một số hộ dân xung quanh và
huyện Phú Bình với 02 ô chôn lấp hiện có. Trong quá trình triển khai Dự án
Công ty Anh Đăng đảm bảo sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho huyện tiếp tục đổ rác
tại 02 ô chôn lấp này để việc đổ rác của huyện không bị gián đoạn. Khi hoàn
thành việc xây dựng hố chôn lấp hiện tại mới được phá dỡ để phục vụ cho việc

thi công xây dựng Nhà máy theo quy định.

Công ty ....

Trang 8


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Địa điểm đặt Nhà máy hiện tại không có công trình xây dựng. Chính vì vậy,
hiện trạng khu vực quy hoạch không có ảnh hưởng hay tác động nào đáng kể
đến chất lượng môi trường khu vực cũng như dân cư lân cận.
Các yếu tố xác định địa điểm đặt Nhà máy như sau:
- Bảo đảm khoảng cách ly an toàn đến khu vực dân cư gần nhất, trung tâm
đô thị, các khu vui chơi giải trí, địa điểm du lịch, các di tích lịch sử văn hóa, sân
bay, các nguồn nước, sông hồ, bờ biển.
- Có điều kiện địa chất thủy văn phù hợp, không nằm trong khu vực thường
xuyên bị ngập sâu trong nước, không nằm ở vị trí đầu nguồn nước.
- Cách khu vực Dự án 300m có Kênh Đào nằm ở phía Bắc của khu đất.
Hiện tại Kênh Đào là nguồn cung cấp nước tưới tiêu cho khu vực xung quanh.
Theo đánh giá của thị trấn Kênh Đào có trữ lượng tương đối lớn là nguồn cấp
nước cho khu vực xung quanh. Tốc độ dòng chảy của Kênh Đào dao động trong
khoảng 1,6 - 2,9 m/s (đo trong mùa cạn và mua mưa). Tiết diện của Kênh Đào
rộng 5 m, sâu 2,5 m (mức nước của kênh thường ở 1,5– 2m). Từ đó có thể ước
lượng lưu lượng dòng chảy là 24 – 58 m3/s (tùy vào mùa khô hoặc mùa mưa).
Có thể ước tính lưu lượng trung bình của Kênh Đào là 35 – 40 m 3/s. Kênh chảy
qua khu vực các xã lân cận và đổ vào lưu vực sông Cầu. Kênh Đào chính là
nguồn tiếp nhận nước thải sau này của Dự án.
- Diện tích và mặt bằng phù hợp với công suất và công trình xây dựng dự
kiến của Nhà máy.
- Vị trí thực hiện Dự án cách xa khu vực dân cư, trường học và các công

trình công cộng khác. Nhà dân gần nhất đến khu vực Dự án khoảng 800 - 1000
m.
- Trong bán kính 1km từ vị trí khu vực Dự án không có các công trình văn
hóa, di tích lịch sử.
- So sánh với TCXDVN 261:2001 thì vị trí của Dự án đảm bảo khoảng
cách ly an toàn đến khu dân cư xung quanh khi tiến hành xây dựng và vận hành
bãi chôn lấp với quy mô nhỏ của Dự án.
Công ty ....

Trang 9


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Tọa độ của khu đất được xác định như sau:
Tên Điểm
M1
M2

Tọa độ X
2376193.08
2376173.08

Tọa độ Y
445160.17
445176.56

M3
M4
M5
M6

M7
M8
M9
M10
M11
M12
M13
M14
M15
M16
M17
M18
M19
M20
M21
M22
M23
M24
M25
M26
M27

2376125.73
2376112.80
2376098.73
2376065.24
2376038.06
2376033.74
2376033.68
2376037.23

2376034.85
2376038.36
2376037.35
2376023.77
2376009.39
2375995.70
2375981.24
2376029.04
2376043.64
2376051.43
2376070.38
2376091.91
2376124.72
2376134.56
2376145.55
2376`00.75
2376124.45

445190.13
445191.52
445188.24
445178.91
445179.09
445189.54
445183.29
445177.63
445160.06
445167.93
445165.46
445163.52

445163.51
445159.62
445156.78
444974.07
444974.24
444974.34
444991.79
444999.79
444977.79
444976.45
444990.16
444006.66
445115.42

1.2. Quy mô diện tích dự án
- Tổng diện tích khu đất dự án: 38.250m2
- Địa điểm triển khai dự án: Xóm Quyết Tiến 2, Th ị tr ấn H ương
Sơn, Huyện Phú Bình, Thái Nguyên
Bảng.1.1. Cơ cấu sản phẩm của Công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Anh Đăng
T
T
1
Công ty ....

Tên sản phẩm
Phế liệu đồng

Sản lượng/ năm
(kg)
211.060

Trang 10


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
T

Sản lượng/ năm

Tên sản phẩm

T

(kg)

2

Pallet nhựa

92.720

3

Phế liệu xỉ thiếc

1.000

4

Phế liệu nhôm


900

5

Phế liệu rìa bản mạch

461.920

6

Phế liệu nhựa tổng hợp

2.848.960

1.3. Máy móc thiết bị của dự án
Công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Anh Đăng cam kết rằng tất cả các
loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu nêu trên đều không thuộc
danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành
Bảng 1.2: Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty TNHH dịch vụ
môi trường Anh Đăng
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

9

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Xuất xứ

Nơi sử dụng

Lò đốt CTNH
Hệ thống tái chế dầu
Hệ thống xử lý nước và chất

1.000 kg/h
5 tấn/ ngày

Việt Nam
Việt Nam

Cty Anh Đăng
Cty Anh Đăng

150 m3/ngày.đêm

Việt Nam

Cty Anh Đăng

thải lỏng

Hệ thống thu hồi và xử lý
thiết bị điện, điện tử
Hệ thống xử lý bóng đèn
huỳnh quang
Hệ thống phá dỡ ắc quy thải
Hệ thống tẩy rửa thùng phuy
Hệ thống tẩy rửa kim loại
dính dầu
Hệ thống bể đóng kén

10 Kho lạnh chứa chất thải y tế
Công ty ....

15 tấn/ngày

Trung Quốc Cty Anh Đăng

0.2 tấn/ngày

Việt Nam

Cty Anh Đăng

4 tấn/ ngày
6 tấn/ ngày

Việt Nam
Việt Nam

Cty Anh Đăng

Cty Anh Đăng

20 tấn/ngày

Việt Nam

Cty Anh Đăng

Việt Nam

Cty Anh Đăng

Việt Nam

Cty Anh Đăng

05 bể, thể tích 320
3

m /bể
30,25m2

Trang 11


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1.4. Công nghệ sản xuất
Dưới đây là phần thuyết minh và sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty
 Công nghệ tách lọc – phân loại
Chất thải sinh hoạt

Phân loại

Đi Quốc lộ 3
Nhựa

Chất thải có thể
tái chế (KL,
giấy…)

Chất thải hữu cơ,
chất thải nhiệt trị
cao

Chất thải rắn sinh hoạt
Thu gom/Phân
Thiêu đốt/chôn lấp
loại

Tái chế
nhựa
Dầu

Buồng đốt sơ cấp
Bán phế liệu

Chất thải vô


Chôn lấp/sản
xuất vật liệu

XD

Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống phân loại chất thải sinh hoạt

Buồng đốt thứ cấp
hồi và bán lại
Lò đốt chất thải sinh hoạtThu
(CTSH)
cho đợn vị có chức
Công suất: 3000kg/h năng tái chế nhựa
Tổ phân loại và tái
Các nhóm chất thải xử lý:
(Lò đốt chỉ dùng để đốt những CTSH có thể
chế chất thải dân
Tro,
Khói lò
công
nghiệp
cháy được,
vậyxỉnên không đốt dụng,
sành, xứ,
thủy
tinh, lon bia)
Dầu

Không khí

Bộ giải nhiệt khí
Tổ xử lý thiết bị điện,
điện

tử và
đèn
Xiclon
lọcbóng
bụi ướt
huỳnh quang

Dung dịch hấp thụ
Tháp hấp thụ 2 cấp

Bùn cặn
Công ty ....
Hệ thống hoá rắn,
đóng gạch

Bụi, khí thải
Trang 12

Sân phơi bùn

Ống khói


B· nung

BiệnTinh
phápchế,
phòng
ngừa ứng phó sự cố hóa chất
lọc

ước xút bẩn

BộB· Tổ chưng
cất, tái chế dầu
và xử lý nước
thải
nung
B· nung
Tinh chế, lọc
ước xút bẩn

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ lò đốt CTSH

 Hệ thống tái chế nhựa
Công suất 50 tấn/ngày
* Tái chế nhựa
Nguyên liệu: Nhựa thải từ chất thải sinh hoạt và các loại nhựa thải có chứa thành
phần nguy hại.
Nhựa thải
Nước

Nước

Làm sạch

Nước thải

Cắt, nghiền

Bụi


Gia nhiệt, kéo sợi

VOC

Gia nhiệt, kéo sợi

Nước thải

Cắt
Bao gói, lưu kho
Công ty ....

Trang 13


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Hình 1.3. Quy trình tái chế nhựa
* Sản xuất các sản phẩm từ nhựa
Nguyên liệu: các loại nhựa có thể tái chế được như túi, bao nilon; chai lọ
nhựa; sản phẩm nhựa thành hình khác...(từ hạt nhựa và nhựa sạch)
Sơ đồ quy trình công nghệ
Hạt nhựa
Phụ gia, nhựa
nguyên sinh hay
hạt màu

Gia nhiệt

Máy ép phun


Máy thổi chai lọ

Mùi, VOC

Máy kéo màng

Sản phẩm (Chai lọ,
giỏ, hộp, giá nhựa)

Hình 1.4. Quy trình sản xuất các sản phẩm từ nhựa
Hệ thống lò đốt chất thải công nghiệp
 Số lượng và công suất: 02 lò trong đó 01 lò công suất 500kg/giờ và 01 lò
công suất 1000kg/giờ.
 Các nhóm chất thải xử lý:
Bảng 1.3. Danh mục các nhóm chất thải xử lý bằng hệ thống lò đốt CTNH
STT
Tên nhóm chất thải
1
Chất thải từ ngành thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản, dầu khí
2

và than
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều
chế, cung ứng và sử dụng hóa chất

3

Thành phần cơ bản

Cặn thải, bùn thải, các loại hắc ín
thải, dầu thải, vật liệu lọc…
Các loại bùn thải và các chất thải

có các thành phần nguy hại khác
vô cơ
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều Các loại dịch cái thải, các loại
chế cung ứng và sử dụng hóa chất cặn phản ứng, chất hấp thụ, bùn
hữu cơ

Công ty ....

thải không chứa hợp chất halogen
Trang 14


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
hữu cơ
4

Chất thải từ Nhà máy nhiệt điện và

5

các cơ sở đốt khác
Chất thải từ ngành luyện kim và đúc Hắc ín thải, bùn thải và bã lọc,

6
7


8

9

10
11
12

kim loại
bụi khí thải…
Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu
Bùn thải và bã lọc
xây dựng và thủy tinh
Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ
Bùn thải và bã lọc, dầu, sáp, mỡ,
bề mặt, gia công kim loại và các vật
nhũ tương…
liệu khác
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều
Cặn sơn, véc ni, bùn thải, dung
chế cung ứng, sử dụng các sản
môi tẩy sơn, mực in, dầu phân
phẩm che phủ, chất kết dính, chất
tán, chất kết dính…
bịt kín và mực in
Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản
Mùn cưa, phoi bào, các chất bảo
xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột
quản gỗ
giấy

Chất thải từ ngành chế biến da, lông
Da thú, phẩm màu, bùn thải
và dệt nhuộm
Chất thải xây dựng và phá dỡ
Gỗ thải,bùn thải..
Bã lọc, than hoạt tính, bùn thải,
Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý,
tiêu hủy chất thải và xử lý nước cấp

13

Chất thải từ ngành y tế và thú y

14
Chất thải từ ngành nông nghiệp
15

Tro bay và bùn thải

chất thải lỏng dễ cháy, tro bay,
nhựa trao đổi ion, hắc ín thải và
các chất thải có chứa các thành
phần nguy hại
Chất thải lây nhiễm, hóa chất
thải…
Hóa chất bảo vệ thực vật không
chứa gốc halogen hữu cơ, bao bì

thải…
Thiết bị, phương tiện giao thông Dầu thải, hóa chất chống đông,

vận tải hết hạn sử dụng và chất thải vụn sơn, gỉ sắt, vật liệu cách
từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng nhiệt, bùn thải lẫn dầu…

Công ty ....

Trang 15


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
thiết bị, phương tiện giao thông vận
16

tải
Chất thải hộ gia đình và chất thải Dung môi thải, dầu mỡ thải, sơn,

17

sinh hoạt từ các nguồn khác
mực in thải, gỗ thải…
Dầu thải và chất thải lẫn dầu, chất Dầu thải, dầu động cơ, hộp số,
thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dầu đáy tầu, nhiên liệu lỏng thải,
dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và dung môi hữu cơ không chứa

chất đẩy
halogen hữu cơ…
18 Các loại chất thải bao bì, chất hấp
Bao bì thải, chất hấp thụ, vật liệu
thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo
lọc, giẻ lau, vải bảo vệ…
vệ

 Cấu tạo và công nghệ xử lý của lò đốt: Hai lò đốt có cấu tạo và nguyên lý
hoạt động tương tự nhau. (Phần mô tả thiếu xiclon khô)
 Cấu tạo: Thành lò được cấu tạo bằng gạch chịu nhiệt. Lò gồm hai phần chính
là buồng đốt sơ cấp và buồng đốt thứ cấp có hệ thống xử lý khí gắn liền với
lò đốt.
Bảng 1.4. Các thông số kỹ thuật của lò đốt
1. Lò đốt CTNH công suất 0,5 tấn/h (tương đương 12 tấn/ngày)
Các buồng đốt
Tiêu hao nhiên liệu: Dầu DO (35-70 kg/h tùy thuộc vào loại CTNH đem đốt.)
Tiêu hao điện : 24 – 36 KW/h
Chiều dài buồng lưu nhiệt: 2000mm
Buồng sơ cấp
Kích thước các chiều: (dài x rộng x cao):
4600x2600x2700mm. Thể tích buồng sơ cấp là 20 m3
Trên thành buồng đốt có 2 cửa cấp rác cấu tạo bằng thép
CT3
Cấu tạo nóc lò gồm 4 lớp gồm: Thép (15mm), Tấm
Ceramic (35mm), Lớp samot xốp (115 mm), Lớp cao
nhôm (120 mm)
Cấu tạo tường lò gồm 4 lớp: Thép – hồ lót (25mm), Tấm
Ceramic (25mm), Lớp samot xốp (120 mm), Lớp cao
nhôm (185 mm)
Công ty ....

Trang 16


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Cấu tạo đáy dưới lò gồm 3 lớp: Thép – hồ lót (CT3-U16),
Lớp samot xốp (70 mm), Lớp cao nhôm (115 mm)

Nhiệt độ buồng sơ cấp: 700oC- 850oC
Buồng đốt thứ cấp có cấu tạo hình trụ, gồm buồng đốt thứ
cấp phía dưới và buồng đốt phụ phía trên
- Kích thước các chiều (dài x rộng x cao): 1600 x 1250
x 1450mm. Thể tích buồng 3m3
Cấu tạo nóc lò gồm 4 lớp: Thép – hồ lót (15mm), Tấm
Buồng thứ cấp

Ceramic (35mm), Lớp samot xốp (115 mm), Lớp cao
nhôm (120 mm)
Cấu tạo tường lò gồm 4 lớp : Thép – hồ lót (8mm), Tấm
Ceramic (25mm), Lớp samot xốp (67 mm), Lớp cao
nhôm (65 mm)

Nhiệt độ buồng thứ cấp :1.050oC – 1300oC
Thời gian lưu cháy : >2 giây)
Ghi lò: Bằng gang
Vòi đốt buồng sơ cấp (đốt rác): Gồm 2 vòi đốt.
Vòi đốt buồng thứ cấp (đốt khói): Gồm 1 vòi đốt.
Hệ thống tháo tro : Bán tự động với hố tro có thể tích khoảng 6 m3, xe tháo tro
có cấu tạo bằng thép CT3.
Hệ thống xử lý khí thải
Gồm 06 quạt hướng trục công suất 50.000 m3/h có tác
Bộ giải nhiệt kép

dụng hạ thấp nhiệt độ khí thải từ buồng thứ cấp bằng
không khí
Cyclon có kết cấu dạng tháp, cấu tạo bằng thép, chiều

Cyclon lọc bụi ướt


cao tháp khoảng 5,25 m. Trong thiết bị có các vành
phun ở dạng sương mù ở phía trên xiclon.
Tháp hấp phụ là dạng tháp rửa có ô đệm nhờ áp suất hút

Tháp hấp thụ

của quạt gió. Tháp hấp thụ có chiều cao khoảng 5,25 m,

cấu tạo bằng thép không gỉ.
Chiều cao ống khói: 30 m
Ống khói : Vật liệu inox
Công ty ....

Trang 17


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Chất lượng khí thải: Đạt QCVN 30 :2012/BTNMT
2. Lò đốt CTNH công suất 1 tấn/h (tương đương 24 tấn/ngày)
Các buồng đốt
Tiêu hao nhiên liệu : 70 – 140 lít dầu DO/h ≈ 50,5-119 kg/h (trung bình 85
lít/h)
Tiêu hao điện: 50-82 KW/h
-Kích thước các chiều (dài x rộng x cao): 6.800mm x
3.200mm x 3.400mm. Thể tích buồng sơ cấp 36 m3
-Vật liệu: Toàn bộ buồng đốt sơ cấp: từ khung lò, tôn
Buồng sơ cấp

xung quanh, cửa lò, nóc lò, cửa nạp rác, đế bao quanh

lò đều được chế tạo bằng thép CT3
- Nền lò: Kết cấu bê tông đá, hố thu tro lò đốt sử dụng xe
tro để vận chuyển tro từ đáy buống sơ cấp ra ngoài .
- Nhiệt độ buồng sơ cấp: > 8000C
- Buồng đốt thứ cấp:
- Kích thước các chiều (dài x rộng x cao): 2.300mm x

Buồng thứ cấp

1.900mm x 4.000, thể tích buồng 6m3
- Vật liệu: từ khung lò, tôn xung quanh, nóc lò được chế
tạo bằng thép CT3
- Nhiệt độ buồng thứ cấp :1.050oC – 1300oC

Thời gian lưu
cháy
Ghi lò

> 2s
Bằng gang

Vòi đốt buồng sơ cấp (đốt rác): Gồm 2 vòi đốt.
Vòi đốt buồng thứ cấp (đốt khói): Gồm 1 vòi đốt.
Bán tự động với hai thùng tro thể tích khoảng 1m3/thùng,
Hệ thống tháo tro

cửa xe tro có hệ thống điều khiển tự động bằng dây cáp
điện.
Có chiều cao 9.500mm, đường kính ống 420m sử dụng


Ống By-pass

trong trường hợp sự cố lò, hoặc áp suất các buồng đốt quá

lớn, xả khí thải trực tiếp để giảm nguy cơ nổ
Hệ thống xử lý khí thải
Công ty ....

Trang 18


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Bộ giải nhiệt kép

Cyclon lọc bụi ướt

Tháp hấp thụ

Chiều cao ống
khói
Ống khói
Chất lượng khí
thải

Gồm 6 quạt giải nhiệt bằng thép CT3
Cyclon có kết cấu dạng tháp, cấu tạo bằng thép có chiều
dày 250mm, chiều cao tháp khoảng 5.100mm, đường
kính cyclon Φ 1.750mm. Trong thiết bị có các vành phun
ở dạng sương mù ở phía trên xiclon.
Tháp hấp thụ có dạng hình trụ với chiều cao 4.900mm,

đường kính làm việc Φ2.000mm. Khí thải được đưa từ
dưới lên, dung dịch hấp thụ được phun từ trên xuống.
Trong tháp hấp thụ có thể bố trí thêm một số vật liệu như
sứ để tăng bề mặt tiếp xúc giữa khí thải và dung dịch hấp
thụ, tăng hiệu quả quá trình hấp thụ khí thải
30 m
Cấu tạo vật liệu bằng thép CT3
Đạt QCVN 30 :2012/BTNMT

Nguồn: Do Công ty Cổ phần
Thiết kế lò – Thiết bị đốt và xử lý môi trường Việt Nam cung cấp.
Sơ đồ công nghệ thiêu đốt của 2 lò là tương tự nhau và được thể hiện như sau:

Công ty ....

Trang 19


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ hệ thống lò đốt CTNH
Quy trình công nghệ của hệ thống
Nạp rác (1)
Chất thải công nghiệp được thu gom về cần được chuẩn bị trước qua các
công đoạn phân loại, xử lý sơ bộ (phơi, đóng bánh, tách cặn) sau đó chất thải rắn
được vô bao giấy hay nilon kích thước phù hợp với máy nạp liệu và thuận tiện
cho việc cấp liệu qua cửa lò, tránh rơi vãi gây ô nhiễm
Chất thải lỏng (dung dịch thải, hóa chất, dung môi) được chứa trong bồn
kín, sau khi tách lọc ẩm và tạp chất thì chất lỏng được phun vào đốt trong lò sơ
cấp bằng vòi phun chuyên dụng, phần cặn bã được đốt dưới dạng chất thải rắn
Cấp nạp bằng thủ công hay kết hợp cơ khí qua cửa cấp liệu làm nhiệm vụ

cấp rác đã chuẩn bị vào lò theo khối lượng và chu kỳ mẻ cấp rác. Để đạt được
chu kỳ nhiệt phân tối ưu trong lò, khoảng 10 phút cấp rác vào lò 1 lần với lượng
rác khoảng 1/6 lượng rác đốt trong 1h (160 – 170 kg/h) đảm bảo phân phối đều
lượng rác cấp vào lò đốt đạt công suất định mức
Buồng đốt sơ cấp (2)
Là nơi tiếp nhận rác cần đốt và tiến hành quá trình nhiệt phân rác thành
thể khí – đốt cháy kiệt Carbon rắn còn lại sau quá trình nhiệt phân và các chất
hữu cơ còn sót lại trong tro.
Buồng đốt sơ cấp được gia nhiệt bằng Diesel (DO) B1 nhằm bổ sung và
duy trì nhiệt độ nhiệt phân của rác trong buồng đốt sơ cấp từ 700 – 900 0C. Dưới
tác dụng của nhiệt, diễn ra các quá trình phân hủy nhiệt các chất thải rắn và lỏng
thành thể khí qua các giai đoạn: bốc hơi nước – nhiệt phân – oxy hóa một phần
các chất cháy.
Không khí cấp cho quá trình cháy sơ cấp chủ yếu là đốt cháy nhiên liệu
trong buồng đốt sơ cấp và hòa trộn một phần với khí nhiệt phân trước khi
chuyển sang buồng đốt thứ cấp. Lượng không khí dư rất nhở bởi ở buồng đốt sơ
cấp chủ yếu quá trình cháy tạo thành bán khí, nó được điều chỉnh nhằm đáp ứng
chế độ nhiệt phân của mẻ rác đốt
Công ty ....

Trang 20


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Mỏ đốt nhiên liệu được bố trí thuận lợi cho sự chuyển động của ngọn lửa
và trao đổi nhiệt với rác thải, đồng thời đảm bảo đốt cháy kiệt phần tro còn lại
sau chu kỳ đốt.
Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp bằng cặp
nhiệt điện XA (Cromen-Alumen) có nối với hệ thống điều chỉnh tự động nhiệt
độ

Khí H2 tạo thành do hơi nước cấp vào vùng cháy để khống chế nhiệt độ
buồng đốt sơ cấp cùng với khí nhiệt phân dưới tác dụng của cơ học khí trong
buồng lò được đưa sang buồng đốt thứ cấp 3 qua kênh dẫn khí nằm phía trên
buồng đốt sơ cấp
Còn một lượng nhỏ tro (3-5%) chủ yếu là các oxit kim loại hay thủy tinh,
gốm sành sứ trong rác nằm trên mặt ghi. Chúng sẽ được tháo ra ngoài qua khay
tháo tro theo chu kỳ và có thể đem đi đóng rắn làm vật liệu xây dựng hay chôn
lấp trong các bể đóng kén do đã đốt kiệt các chất hữu cơ và chuyển hóa hết các
ion kim loại nặng
Buồng đốt thứ cấp (3)
Khi nhiệt phân từ buồng đốt sơ cấp chuyển lên buồng đốt thứ cấp có chứa
các chất có nhiệt năng cao (CO, H2 CnHn...), tại đây các chất cháy được đốt
cháy hoàn toàn tạo thành khí CO2 và H2O nhờ lượng oxy trong không khí cấp
và nhiệt độ cao. Nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp được duy trì từ 1050 – 1300oC
nhờ mở đốt nhiên liệu dầu diesel B2. Nhờ nhiệt độ cao và thời gian lưu khí trong
buồng đốt là >2 giây, đảm bảo tiêu hủy hoàn toàn các chất thải độc hại, đặc biệt
là Dioxin, Furans và mùi
Hiệu suất xử lý của lò đốt rác phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả thiêu đốt và
phản ứng diễn ra trong buồng đốt thứ cấp 3 có tính quyết định đối với toàn bộ
quá trình xử lý bằng phương pháp thiêu hủy. Vì vậy sự bố trí hợp lý của mỏ đốt
B2 tạo nên sự đồng đều nhiệt độ trong lò, tăng hiệu quả thiêu đốt và tạo dòng
khí chuyển động xoáy rất có lợi cho việc hòa trộn, tiếp xúc của các quá trình
phản ứng
Công ty ....

Trang 21


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng đốt thứ cấp 3 bằng

cặp nhiệt điện XA (Cromen-Alumen) vỏ bọc bằng Ceramic có nối với hệ thống
điều chỉnh tự động nhiệt độ
Buồng đốt bổ sung (4)
Đây là một trong những bí quyết công nghệ quan trọng để Lò đốt FB1000 vừa đảm bảo bẻ gãy mạch vòng và đốt kiệt các khí carburhydro độc hại ở
nhiệt độ cao trong thời gian dài vừa đáp ứng yêu cầu tiết kiệm tối đa nhiên liệu
sử dụng.
Luồng khí đi ra khỏi buồng đốt thứ cấp 3 còn được đốt cháy tiếp một thời
gian dài ở nhiệt độ cao trong buồng đốt bổ sung 4 nhằm đốt cháy triệt để thành
phần khí và chất hữu cơ còn sót lại, tăng thời gian lưu cháy ở nhiệt độ cao được
đảm bảo nhờ vỏ thiết bị cách nhiệt hầu như tuyệt đối với kết cấu và vật liệu đặc
biệt.
Thiết bị lọc bụi (5)
Đây là loại thiết bị lọc bụi theo nguyên lý trọng lực và quán tính, kết hợp
và xen kẽ với quá trình giải nhiệt trong thiết bị giải nhiệt 6 để lắng tách các
thành phần bụi vô cơ và bồ hóng có kích thước >10 μm trước khi đi vào thiết bị
xử lý tiếp theo
Bụi lắng được tháo ra từ thiết bị lọc bụi 5 theo định kỳ trong quá trình
hoạt động liên tục của hệ thống lò đốt. Tro bụi được đem đi xử lý tiếp cùng với
tro thải dưới ghi của lò đốt
Thiết bị giải nhiệt (6)
Khí nóng từ lò đốt được chuyển sang thiết bị giải nhiệt 6 để làm nguội
bằng không khí kết hợp và xen kẽ với quá trình tách bụi trong thiết bị lọc bụi 5.
Qua thiết bị giải nhiệt 6 khí thải được làm mát và hạ thấp nhiệt độ tới giá trị cho
phép trước khi vào thiết bị xử lý bằng phương pháp ướt
Để tăng cường hiệu quả trao đổi nhiệt, thiết bị giải nhiệt 6 có cấu tạo đặc
biệt với 2 hệ thống giải nhiệt liên hoàn, bề mặt trao đổi nhiệt lớn và cường độ

Công ty ....

Trang 22



Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
đối lưu cao nhờ hệ thống quạt gió với lưu lượng lớn, vận tốc cao qua các bề mặt
trao đổi nhiệt
Xiclon nước (7)
Khí thải sau khi được làm mát ở thiết bị giải nhiệt 6 vẫn còn chứa bụi có
kích thước nhỏ (< 5 μm) vì vậy cần phải đưa qua thiết bị Xiclon nước 7
Thiết bị Xiclon nước làm việc dựa trên nguyên lý kết hợp: vừa có tác
dụng thấm ướt các hạt bụi bởi các hạt dung dịch được phun và thiết bị với hệ số
phun cao, vừa có tác dụng làm nguội dòng khí nhờ dung dịch chứa chất kiềm
hấp thụ để trung hòa khí axit. Bụi sau khi thấm ướt nhờ chuyển động xoáy của
dòng khí tạo lực ly tâm làm cho các hạt bụi này tách khỏi dòng khí và đập và
thiết bị sau đó trôi xuống phễu thu.
Tháp hấp thụ (8)
Khí thải sau khi được làm nguội và lắng bụi sơ bộ trong thiết bị xiclon
nước sẽ được đưa tiếp sang tháp hấp thụ 8 là loại tháp rửa có ô đệm nhờ áp suất
âm tạo bở quát hút Q
Tại đây, dung dịch hấp thụ tính kiềm (NaOH, Na 2CO3, Ca(OH)2) từ bể
tuần hoàn 9 được máy bơm cấp và phun vào buồng tháp hấp thụ với hệ số phun
lớn. Các khí thải (SO2, HCl, HF..) sẽ bị dung dịch hấp thụ và trung hòa. Quá
trình này đồng thời làm lắng nốt bụi có kích thước nhỏ còn lại trong khí thải. Bộ
tách giọt nước trong tháp hấp thụ 8 sẽ được thu hồi lại các giọt nước nhỏ bị dòng
khí chuyển động kéo theo
Bể dung dịch tuần hoàn (9)
Nước thải từ xiclon 7 và tháp hấp thụ 8 được thu hồi về bể chứa dung dịch
tuần hoàn 9 để làm nguội, tách cặn và bổ sung hóa chất để đảm bảo độ pH (8,5 9,5) trước khi tái tuần hoàn sử dụng trong xiclon và tháp hấp thụ
Theo định kỳ xả cặn từ bể dung dịch tuần hoàn 9 được đem đi xử lý tiếp
hay trộn lẫn với chất thải rắn trong lò đốt.


Công ty ....

Trang 23


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Khí sạch sau khi ra khỏi tháp hấp thụ 8 đã được xử lý đạt tiêu chuẩn môi
trường cho phép có nhiệt độ dưới 100oC được quạt hút Q đưa vào ống khói thải
cao 30,7 để phát tán an toàn khí thải ra môi trường
Quạt hút Q có tác dụng khắc phục trở lực của khí thải trên đường dẫn khói
từ lò đến ống khói và tạo áp suất âm ở buồng đốt sơ cấp. Có bộ biến tần điều
chỉnh tốc độ quạt và van điều tiết để điều khiển chế độ áp suất của hệ thống lò
Bộ điều khiển tự động (11)
Bộ điều khiển tự động sẽ điều khiển quá trình đốt cháy nhiên liệu của các
đầu đốt B1, B2 theo đúng quy trình công nghệ đề ra; điều khiển tự động các
thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt: nhiệt độ buồng đốt sơ cấp, thứ cấp; tiến
hành các thao tác điều khiển quá trình chạy lò, đảm bảo an toàn cho hệ thống khi
làm việc
Hệ thống tái chế dầu
Thực hiện chức năng tách nước, cặn ra khỏi dầu, tái chế các loại dầu thải
sau: dầu nhớt thải, dầu bôi trơn công nghiệp, dầu tải nhiệt, dầu truyền động,
nước la canh…. Dầu thành phẩm được sử dụng nội bộ trong Nhà máy.
Công suất 5 tấn/ngày
Bảng 1.5. Danh mục chất thải xử lý bằng hệ thống tái chế dầu
T
T
1

Trạng
Loại chất thải

Các loại dầu gốc khoáng và dầu tổng hợp thải không chứa

thái

Lỏng
gốc halogen hữu cơ từ quá trình gia công tạo hình
2 Dầu thủy lực thải
Lỏng
Dầu thải
3 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải
Lỏng
4 Dầu truyền nhiệt và cách điện thải
Lỏng
5 Dầu đáy tàu
Lỏng
Bồn phản ứng
6 Chất thải từ thiết bị tách dầu/nước
Lỏng
7 Nhiên liệu thải lỏng
Lỏng
Khí thải
Thêm phụ gia
Hệ
thống
gia
nhiệt
HTXL
khí
thải
Dầu thải từ nhiều nguồn của Nhà máy được gom về xưởng tái chế dầu.


Công ty ....

Lọc khung bản

Cặn dầu

Dầu tái chế

Lò đốt

Sản phẩm

Trang 24


Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

Hình 1.6. Quy trình tái chế dầu
Dầu thải sẽ được lọc cơ học trước khi đưa đến bồn phản ứng thông qua
bơm. Tại đây, hóa chất (đất sét hoạt tính) sẽ được trộn vào dầu và hỗn hợp này
sẽ được hâm nóng và khuấy phân hủy các tạp chất hóa học trong dầu (công đoạn
này có thể lặp đi lặp lại nhiều lần nếu cần thiết hay tùy vào chất liệu dầu). Sau
khi xử lý qua bước trên, dầu sẽ được lọc bằng máy ép khung bản để loại bỏ tạp
chất. Như vậy dầu sẽ được lọc các cặn bẩn và sản phẩm là dầu tái chế. Phần cặn
dầu này được đưa sang lò đốt chất thải nguy hại.
Sản phẩm dầu tái chế có chất lượng kém hơn so với dầu gốc có thể được
bán lại cho các cơ sở sản xuất dầu gốc hoặc sử dụng làm nhiên liệu cho lò đốt
chất thải tại Nhà máy.
Nước cấp cho hệ thống gia nhiệt được lấy từ bể nước sạch ( có sẵn) lượng

nước này sau khi đi ra từ bơm đã bị nhiễm bẩn nên được dẫn về HTXLNT để xử
lý.

Công ty ....

Trang 25


×