Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.82 KB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 13 : Từ ngày 29/11 đến ngày 03/12/2004
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Bông hoa niềm vui (T1)
Bông hoa niềm vui ( T2)
14 trừ đi một số 14 – 8
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
34 – 8
TC: Bông hoa niềm vui
Giữ gìn vệ sinh trường lớp ( T1)
Bài 25
Bông hoa niềm vui
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
54 – 18
Quà của bố


Gấp, cắt dán hình tròn (T2)
Chữ hoa L
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Há miệng chờ sung
Luyện tập
NV : Quà của bố
Bài 26
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
15 ; 16 ; 17 ; 18 trừ đi một số
Từ ngữ về công việc gia đìmh – câu kiểu: Ai ,làm gì ?
Kể về gia đình
 
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2004.
TẬP ĐỌC : BÔNG HOA NIỀM VUI.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: Bệnh viện, dòu cơn đau, ngắm cảnh đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái,
hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của các nhân vật.
+ Người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Chi : cầu khẩn.
+ Lời cô giáo : dòu dàng, trìu mến.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghóa các từ : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dòu cơn đau, trái
tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung của bài : Tấm lòng hiều thảo của Chi đối với cha mẹ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ.
- Tranh ( ảnh) hoa cúc đại đóa hoặc hoa thật.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ và trả
lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2 :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu đoạn 1 và 2.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm
trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó,
câu dài

d/ Đọc theo đoạn
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Trong bài, em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Em muốn . . .tặng bố/ một . . niềm vui/ để bố
dòu cơn đau.//
Những . . .màu xanh/lộng lẫy . . .buổi sáng
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn
+ Từng HS được đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
3/ Tìm hiểu đoạn 1 và 2:
+ Đoạn 1 và 2 kể về ai ?
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để
làm gì?
+ Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
+ Vì sao bông hoa màu xanh lại được gọi là
bông hoa Niềm Vui ?
+ Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
+ Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào ?
+ Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét

Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Bạn Chi.
+ Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi
là bông hoa Niềm Vui.
+ Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để
làm dòu cơn đau của bố.
+ Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều
tốt lành.
+ Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏe
mạnh. Biết bảo vệ của công.
+ Rất lộng lẫy.
+ Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt
hoa trong vườn trường.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
4/ Luyện đọc đoạn 3 và 4:
+ Tiến hành như các bước luyện đọc ở tiết 1
+ Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV giải thích một số từ ngữ.
5/ Tìm hiểu đoạn 3 và 4 :
+ Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
+ Khi biết lí do Chi rất cần bông hoa cô giáo
làm gì ?
+ Thái độ của cô giáo ra sao ?
+ Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
+ Theo em, bạn Chi có những đức tính nào đáng
quý ?
6/ Thi đọc theo vai
+ Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo đúng
yêu cầu.

+ Đọc các từ ngữ còn lại thuộc đoạn 3 ; 4.
+ Luyện đọc các câu :
Em hãy . . bông nữa/Chi ạ!//Một . .em/vì trái
tim nhân hậu của em.//Một . . mẹ/vì . .cô bé hiếu
thảo.//
+ Xin cô cho em . . bố em đang ốm nặng.
+ Ôm Cho vào lòng và nói: Em . . hiếu thảo.
+ Trìu mến, cảm động.
+ Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhà
trường khóm hoa cúc màu tím.
+ Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
+ Đóng vai: Người dẫn chuyện, cô giáo và Chi
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 2 HS đọc đoạn tự thích và nêu vì sao thích ?
- Qua bài, em học được những đức tính tốt nào?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
TOÁN : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8.
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
- p dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính.
- Bảng phụ chép sẵn một số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS đọc lại bảng trừ 13 trừ đi 1 số , tính
+ 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện

+ Cả lớp thực hiện ghi kết quả ở bảng con
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn :
Bước 1 : Nêu vấn đề
+ Nêu bài toán: Có 14 que tính ( cầm que tính)
bớt đi 8 que tính. Hỏi còn ? que tính
+ Yêu cầu nhắc lại bài toán
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính cần làm gì
+ Viết lên bảng : 14 – 8
Bước 2 : Tìm kết quả
+ Hướng dẫn cách bớt: GV dùng que tính và
hướng dẫn từng thao tác.
+ Yêu cầu HS thao tác và nêu cách bớt, sau đó
nêu kết quảkết quả
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại
cách làm của mình
+ Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ
63 – 15 ; 33 -25
13 – 7 ; 13 – 5 ; 13 – 9

Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe đề toán
+ Nhắc lại đề.
+ Thực hiện phép trừ 14 – 8.
+ Theo dõi GV thao tác.
+ Thực hành các thao tác trên bảng cài và nêu
kết quả. 14 – 8 = 6

14 * Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
- 8 với 4, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
6 * Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8
lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1
3/ Bảng công thức : 14 trừ đi một số :
+ Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
trong phần bài học và viết lên bảng các công
thức 14 trừ đi một số.
+ Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV ghi bảng
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng,
sau đó xóa dần cho HS học thuộc
+ Thao tác trên que tính, tìm và ghi kết quả vào
bảng con.
+ Nối tiếp nhau ( theo bàn) thông báo kết quả.
+ Học thuộc bảng công thức
4/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu ngay kết quả các
+ Các nhóm thảo luận nhanh và cử đại diện báo
phép tính phần a theo hình thức thi đua.
+ Yêu cầu nhận xét vế kết quả.
+ Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không?
+ Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay 14 – 9
và 14 – 5 không ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tự làm tiếp tục phần b.
+ Yêu cầu so sánh 4+2 và 6, 14 – 4 – 2 và14-6
Bài 2 :
+ Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó
nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9 ; 14 – 8
Bài 3 :

+ Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn tính hiệu ta làm như thế nào ?
+ Yêu cầu Làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện tính 3
phép tính trên.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 4 :
+ Yêu cầu đọc đề bài.
+ Bán đi nghóa là thế nào ?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
+ Thu vở chấm và nhận xét
cáo nhanh kết quả.
+ Nhận xét các nhóm báo cáo.
+ Không, vì đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng không thay đổi.
+ Có thể ghi ngay vì : 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5.
Vì 5 và 9 là các số hạng trong p cộng 9 + 5 = 14
Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng
kia.
+ Làm bài và báo cáo kết quả
+ Ta có 4 + 2 = 6 ; Có cùng kết quả là 8.
+ Làm bài và trả lời câu hỏi
+ Đọc đề bài.
+ Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
14 14 12
- 5 - 7 - 9
9 7 3
+ Trả lời.
+ Đọc đề bài.
+ Bán đi nghóa là bớt đi.

+ Cả lớp làm vào vở. 1 HS giải ở bảng lớp
Bài giải :
Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là :
14 – 6 = 8 ( quạt điện )
Đáp số : 8 quạt điện
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nêu lại bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Dặn HS về học thuộc bảng công thức và chuẩn bò bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
 
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2004.
TOÁN : 34 – 8
A/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.
- p dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng cài.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số. Nhẩm nhanh một số phép tính
thuộc dạng 14 trừ đi một số.
- 1 HS giải bài 4. Cả lớp đặt tính và thực hiện 14 – 9 ở bảng con.
- Nhận xét ghi điểm.
Hoạt động dạy Hoạt động học
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Phép trừ 34 – 8 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
+ Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại

bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết còn lại ? que tính ta làm gì ?
+ Viết lên bảng 34 – 8
Bước 2 : Đi tìm kết quả
+ Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que
tính rời. Tìm và báo cáo kết quả
+ 34 que tính, bớt 8 que tính, còn lại bao nhiêu
+ Vậy : 34 – 8 = ? ( 26) viết lên bảng
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính ở bảng con rồi nhận xét
+ Yêu cầu nêu cách tính
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe, nhắc lại và tự phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép trừ 34 – 8.
+ Thao tác trên que tính.
+ 34 que tính, bớt 8 que tính,còn lại 26 que tính
+ 34 trừ 8 bằng 26
34 * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
- 8 với 4, viết dấu – và kẻ vạch ngang.
26 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 được 6
Viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
+ Tính từ phải sang trái

3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của
một số phép tính.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.

+ Muốn tính hiệu ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng,
+ Làm từng phép tính ở bảng con. Nêu cách tính
cụ thể của một vài phép tính.
+ Đọc đề bài.
+ Lấy số bò trừ, trừ đi số trừ.
64 84 94
mỗi HS làm 1 phép tính và nêu rõ cách thực
hiện
Bài 3 :
+ Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm để tóm tắt
và giải được bài toán, hướng dẫn chữa
Tóm tắt :
Nhà Hà nuôi : 34 con gà
Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà: 9 con gà
Nhà Ly nuôi : . . con gà?
Bài 4 :
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
trong một tổng.
+ Nêu cách tìm số bò trừ trong một hiệu .
+ Làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng giải
+ Thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét
- 6 - 8 - 9
58 76 85
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Thảo luận theo nhóm và đại diện lên bảng
trình bày rồi nhận xét.

Bài giải :
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là :
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số : 25 con gà
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Làm bài vào vở rồi nhận xét chữa bài
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7 x = 36 + 14
x = 27 x = 50
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
- Dặn HS về học thuộc bảng công thức và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
 
CHÍNH TẢ: (NV) BÔNG HOA NIỀM VUI.
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: Em hãy hái . . cô bé hiếu thảo trong bài : Bông hoa niềm
vui
- Tìm được những tiếng có chứa iê/yê .
- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã ; phụ âm r/d
- Trình bày sạch đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả 2 ; 3û.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ GV đọc các từ cho HS viết:
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ Treo bảng phụ , GV đọc đoạn viết.
+ Đoạn văn là lời của ai ?
+ Cô giáo nói gì với Chi ?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa ?
+ Đoạn văn có những dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi 6 HS lên bảng phát giấy và bút dạ
+ Nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu
theo yêu cầu. Gọi đặt câu nối tiếp. Nhận xét
+ 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d
; r ; gi, cả lớp viết ở bảng con các từ.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Lời cô giáo của Chi.

+ Em hãy hái thêm . . . hiếu thảo.
+ Có 3 câu.
+ Chi là tên riêng.
+ Dấu gạch ngang, chấm than, phẩy, chấm
+ Đọc các từ: hãy, hái, nữa, trái tim, nhân hậu
+ 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ Nghe và viết chính tả.
+ Soát lỗi.
+ Đọc yêu cầu
+ 6 HS chia làm 2 nhóm tìm từ viết vào giấy.
Cả lớp làm vào vở
Đọc đề.
+ Lần lượt từng nhóm nêu nối tiếp, nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3.
- Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
ĐẠO ĐỨC : GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG LỚP ( T1).
A/ MỤC TIÊU:
- HS biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lí do tại sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS có thái độ : Đồng tình với các việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bài hát : Em yêu trường em, Bài ca đi học.
- Phiếu giao việc hoạt động 3 tiết 1.
- Bộ tranh nhỏ minh họa gồm 5 tờ.
- Tiểu phẩm : Bạn Hùng thật đáng khen + VBT.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Khởi động : Cho cả lớp hát một bài
Hoạt động 1: Giới thiệu tiểu phẩm
+ HS lên bảng đóng tiểu phẩm: “BHTĐK”.
+ Các nhân vật:Hùng, cô giáo Mai, một số bạn
trong lớp, người dẫn chuyện
+ Nhận xét tuyên dương
* Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật ?
+ Hãy đoán xem vì sao Hùng làm như vậy?
3 HS lần lượt trả lời các câu
+ Như thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
+ Khi quan tâm, giúp đỡ cần có thái độ ra sao?
+ Hãy đọc những điều cần ghi nhớ
Nhắc lại tựa bài
Hát bài : Em yêu trường em.
+ Cho HS xung phong thực hiện
+ Một số HS tham gia đóng tiểu phẩm.
Hoạt động theo nhóm (bàn)
+ Nêu nhận xét
+ HS nêu, cả lớp cùng nhận xét
Kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy đònh là góp phần gìn giữ trường lớp sạch đẹp
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
+ Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh, thảo

luận theo nhóm, mỗi nhóm 5 em.
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong
tranh không? Vì sao?
- Nếu em là bạn trong tranh em sẽ làm gì?
* Hoạt động cả lớp:
+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp ?
+ Trong những việc đó, việc nào em đã làm
+ HS hiểu:Cần bày tỏ thái độ phù hợp trước
việc làm đúng và không đúng.Thảo luận, nêu
+ Nhóm này nêu, nhóm kia nhận xét bổ sung
+ HS nêu ý kiến của mình, nhận xét.
+ HS nêu rồi nhận xét
được? Vì sao ?
Kết luận : Ta cần làm trực nhật thường xuyên, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, bàn ghế. . .
Hoạt động 3: Làm ở phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho từng HS:
+ Yêu cầu một số HS trình bày ý kiến của mình
và giải thích lí do.
Gọi lần lượt từng HS nêu ý kiến và giải thích cụ
thể.
Kết luận : Giữ gìn trường lớp là bổn phận của mỗi người học sinh. Điều đó thể hiện lòng yêu
trường, yêu lớp và giúp chúng ta có một môi trường trong sạch để học tập và sinh hoạt tốt .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
- Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch và đẹp?
- Dặn HS về chuẩn bò cho tiết học sau. GV nhận xét tiết học.
 
THỂ DỤC : BÀI 23.
A/ MỤC TIÊU :

- Ôn 2 trò chơi: “Bỏ khăn” và “Nhóm ba, nhóm bảy”. yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò
chơi một cách chủ động.
B/ CHUẨN BỊ :
- Đòa điểm: Sân trường.
- Dụng cụ: 1 còi, 2 khăn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 5 hàng dọc. GV phổ
biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ KTBC :
- Gọi 5 HS lên trước lớp thực hiện giậm chân
tại chỗ và đi đều.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên sau đó chuyển thành vòng tròn
+ Đi thường vòng tròn( ngược kim đồng hồ) và
hít thở sâu 6 đến 8 lần.
+ Ôn bài thể dục phát triển chung, mỗi động tác
2 lần 8 nhòp theo đội hình vòng tròn.
+ GV theo dõi – sửa sai cho HS .
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Chơi trò chơi: “Bỏ khăn”.
+ Yêu cầu thu hẹp vòng tròn, GV nêu trò chơi
và cách chơi, sau đó cho HS chơi – GV theo dõi
động viên cho HS tích cực chơi hơn.
+ Chơi trò chơi : “Nhóm ba, nhóm bảy” .
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
- GV hô cho HS thực hiện thử. Sau đó thực hiện
thật.

- Nêu cách phạt vui những HS bò thừa ra.
+ Nhận xét tuyên dương.
+ Ôn tập đi đều (8p). GV chia lớp thành 4 tổ và
yêu cầu từng tổ tập luyện theo nhòp hô của từng
tổ trưởng
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ HS tập hợp làm4 hàng ,thả lỏng , hít thở sâu
+ GV hệthống ND bài và yêu cầu HS nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn lại
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe
+5 HS lên thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ HS thực hiện đi theo vòng tròn
+ HS thực hiện theo nhòp hô lớp trưởng .
+ HS chú ý lắng nghe và chơi thử .
+ HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình cà tích cực
.
+ Chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp cùng tham gia trò chơi
+ HS tập hợp làm 4 tổ , Tổ trưởng hô luyện tập
cho tổ mình .
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
bài,chuẩn bò tiết sau kiểm tra .
 
KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA NIỀM VUI
A/ MỤC TIÊU :
- Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
+ Cách 1: Theo đúnh trình tự câu chuyện.
+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đúng nội dung, ý nghóa
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2 và 3.

- Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cảm ơn cô giáo.
- Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp.
- Biết nghe và nhận xét bạn kể.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh họa đoạn 2 và 3 trong SGK.
- Mỗi HS chuẩn bò một tờ giấy nhỏ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu kể nối
tiếp câu chuyện Sự tích cây vú sữa .Sau đó 1 HS
cho biết nội dung ý nghóa .
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài
tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
a/ Kể đoạn mở đầu
+ Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Bạn nào còn cách kể khác không?
+ Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
+ Đó là lí do Chi vào vườn từ rất sớm. Các em
hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào
vườn?
b/ Kể lại phần chính ( đoạn 2 và 3)
+ Treo bức tranh 1 và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của Chi ra sao?
- Chi không dám hái vì điều gì?
+ Treo bức tranh 2 và hỏi:

- Bức tranh có những ai?
- Cô giáo trao cho Chi cái gì?
- Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt
+ 4 HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS kể từ : Mới sớm tinh mơ . . .dòu cơn đau.
+ Nhận xét nội dung, cách bạn kể.
+ HS kể theo cách của mình.
+ Vì bố của Chi đang ốm nặng.
+ 2 đến 3 HS kể
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và
chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa
- Cô giáo và bạn Chi.
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em . . .ốm nặng.
hoa?
- Cô giáo nói gì với Chi?
+ Gọi HS kể lại nội dung chính.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể
c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng
+ Nếu em là bố Chi, em sẽ nói nhụ thế nào để
cám ơn cô giáo?
3/ Kể lại toàn bộ nội dung truyện
+ Có thể cho HS kể từng đoạn cho đến hết hoặc
kể lại từ đầu cho đến cuối câu chuyện.
- Em hãy hái . . .hiếu thảo
+ 3 đến 5 HS kể lại.

+ Nhận xét bạn kể theo các tiêu chuẩn đã nêu.
+ Cám ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình
tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỉ niệm./
Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khỏe của
tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm
đẹp cho trường.
+ Thực hành kể
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
- Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×