Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tài liệu vi sinh vật học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.39 KB, 6 trang )

]VI SINH VẬT HỌC
1. Trong quá trình lên men rượu, có nên mở nắp thường xuyên hay không? Tại sao?
- Trong quá trình lên men rượu không nên mở nắp bình vì:

2.



3.

+ Nấm men rượu là vi sinh vật kị khí không bắt buộc.
+ Khi không có oxi, nấm men rượu gây nên hiện tượng lên men rượu biến glucose thành
CO2 và rượu etylic
+ Khi có đủ oxi, nấm men oxi hóa glucose thành CO 2 và H2O trong giai đoạn lên men
mở nắp bình rượu thì oxi sẽ tràn vào bình glucose bị oxi hóa thành CO 2 và H2O làm cho
rượu trở nên nhạt.
Nội bào tử là gì (cấu trúc). Đây có phải hình thức sinh sản của vi sinh vật hay không?
Một số vi khuẩn vào cuối thời kì sinh trưởng phát trieenrsex sinh ra bên trong tế bào một thể
nghỉ có dạng hình cầu hay hình bầu dục được gọi là bào tử hay nội bào tử.
Không. Vì Nội bào tử của VK chỉ là dạng nghỉ: tế bào hình thành lớp vỏ dày chứa
canxiđipicolinat để chống lại điều kiện bất lợi (nhiệt độ cao, pH quá cao hay quá thấp,...)
khi gặp điều kiện thuận lợi nội bào tử bỏ vỏ, khôi phục lại tế bào (cơ thể), rõ ràng đây là cơ
thể cũ (chứa hệ gen của cơ thể cũ) nên không phải là hình thức sinh sản.
Phân biệt vật chất duy trì chủ yếu ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Vật chất di truyền trong tế bào sinh vật Vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ là
nhân thực thường gồm một hoặc một số AND mạch vòng
phân tử ADN mạch thẳng, được cô đặc bởi
các protein histone tạo nên cấu trúc nhiễm
sắc thể. ... Một số bào quan của sinh vật
nhân thực có chứa ADN riêng


4. Tại sao vi sinh vật có kích thước vô cùng nhỏ bé nhưng khả năng sinh trưởng cực kì
-

5.





6.







nhanh?
Có khả năng sinh trưởng và phát triển cực kỳ nhanh. (TB nhỏ, DT bề mặt lớn->có lợi cho sự
vận chuyển chất dinh dưỡng -> sinh trưởng nhanh ) - Có khả năng hấp thụ nhiều, chuyển
hóa nhanh, sinh tổng hợp mạnh mẽ các chất có hoạt tính sinh học. ( TB nhỏ, tỷ lệ S/V lớn->
Bề mặt TĐC lớn ->sự TĐC với MT hiệu quả hơn
Nêu tất cả ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống? ví dụ?
Nông nghiệp: phân bón….
Y sinh: thuốc kháng sinh, vắc xin ….
Môi trường: thanh lọc nước thải…..
Thực phẩm: sản phẩm lên men…
Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học: enzim (chất xúc tác sinh học )….
Căn cứ vào nguồn thức ăn cacbon vi sinh vật thì vi sinh vật được chia thành những
nhóm sinh lí nào? Ví dụ?

Tự dưỡng:
Tự dưỡng quang năng: nguồn C là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng
Tự dưỡng hóa năng: nguồn C là CO2, nguồn năng lượng là một số hợp chất vô cơ đơn giản
Dị dưỡng:
Dị dưỡng quang năng: nguồn C là chất hữu cơ .., nguồn năng lượng là ánh sáng. Vd: vi
khuẩn không lưu huỳnh màu tía
Dị dưỡng hóa năng: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng là từ sự chuyển hóa trao đổi
chất của chất nguyên sinh của một cơ thể khác. Vd: ở động vật nguyên sinh, nấm, vi
khuẩn….


 Hoại sinh: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng là từ sự trao đổi chất của chất nguyên

sinh các xác hữu cơ. Vd: ở nhiều nấm, vi khuẩn….
 Kí sinh: nguồn C là chất hữu cơ, nguồn năng lượng là lấy từ các tổ chức hoặc dịch thể của
một cơ thể sống. vd: các sinh vật gây bệnh cho người, động vật, thực vật.
7. Tại sao nói virut HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải? cấu tạo virut?
- HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải vì khi HIV xâm nhập vào tế bào, ezim sao
mã ngược làm sợi ARN của virut thành AND, rồi gắn vào AND NST của tế bào chủ dưới
dạng tiền virut vì thế kháng thể chống HIV không ngăn được bệnh.
- Cấu tạo:
- Lớp ngoài hình cầu, cấu tạo bởi protein có trọng lượng phân tử 18 kilodalton (p18).
- Lớp trong hình trụ, cấu tạo bởi các phân tử có trọng lượng phân tử là 24 kilodalton (p24).
Đây là kháng nguyên rất quan trọng để chẩn đoán nhiễm HIV/AIDS.
Lõi: Là những thành phần bên trong của vỏ capsid, bao gồm:
Hai phân tử ARN đơn, đó là bộ gen di truyền HIV (genom). Genom của HIV chứa 3 gen
cấu trúc:
- Gen Gag (group specific antigen) là các gen mã hoá cho các kháng nguyên đặc hiệu của
capsid của virus.
- Gen Pol (polymerase) mã hoá cho các Enzym: reverve transcriptase (RT:Enzym sao mã

ngược); protease và endonuclease (còn gọi kháng nguyên integrase).
- Gen EnV (envelop) mã hoá cho glycoprotein lớp vỏ pepton của HIV.
8. Phân biệt đặc điểm eukaryotes và prokaryote?

Tế bào eukaryotes
protista, nấm, thực vật, động vật
~ 10-100 µm (tinh trùng không kể đuôi)

cấu trúc nhân điển hình với màng nhân có cá

một hoặc một vài phân tử DNA dạng thẳng đ

tổng
hợ
tổng hợp protein (dịch mã) tại tế bào chất
60S+40S

được tổ chức phức tạp và riêng biệt bởi hệ th
tiên mao và tiêm mao cấu tạo từ tubulin
mỗi tế bào thường có hàng chục ty thể (phụ
có ở các tế bào tảo và thực vật


đơn bào, tập đoàn, và các cơ thể đa bào với c
Nguyên
Giảm phân
9. Đặc điểm thành tế bào vi khuẩn? (gram âm và gram dương)

Vi khuẩn Gram dương


Vi khuẩn Gram âm

- Nhuộm Gram có màu tím.
- Nhuộm Gram có màu đỏ.
- Thành peptiđôglican dày.
- Thành peptiđôglican mỏng.
- Mẩn cảm với thuốc kháng sinh - ít mẫn cảm với thuốc kháng sinh
pênixilin
pênixilin
- Đại diện : trực khuẩn lao, hủi, - Đại diện : E. coli, trực khuẩn ho
than...
gà.ẳ.

10. Đặc điểm của mezoxom, không bào, plamit?

mezoxom
là thể hình cầu, nằm
ở vách ngăn ngang và chỉ
xuất hiện ở vi khuẩn trong
quá trình phân chia tế bào
(nếp gấp tế bào)
chức năng:là điểm
tựa để vòng ADN của vi
khuẩn đính vào và nhân đôi

plamid
là các phân tử ADN mạch
đôi dạng vòng nằm ngoài
ADN nhiễm sắc thể
Chúng có thể hiện diện chỉ

một bản sao, đối với
plasmid lớn, cho tới vài
trăm bản sao trong cùng
một tế bào.

Không bào
Bào quan có 1 lớp
màng bao bọc
Chức năng: các tế bào
thực vật thường có
không bào lớn chứa
chất dự trữ hoặc các
chất phế thải hoặc giúp
các tế bào hút nước.

11. Đặc điểm cấu tạo virut? Vi khuẩn lam là gì?







12.

Đặc điểm
Virus rất nhỏ bé, kích thước mỗi "con" chỉ trong khoảng 20 nm đến 200 nm (nhỏ hơn vi
khuẩn hàng ngàn lần).
Không có cấu tạo tế bào, không có màng kéo lipit bao bọc.
Có đời sống kí sinh bắt buộc.

Vật chất di truyền là một trong hai loại: ADN hoặc ARN mà không có cả hai.
Không có hệ giải mã và dịch mã.
Không tăng kích thước (không lớn).
Không tự di chuyển.
Vi khuẩn lam là một ngành vi khuẩn có khả năng quang hợp
Thành phần dinh dưỡng nuôi cấy vi sinh vật? ví dụ?
Nguyên tố
% chất khô
C
50


O
N
H
P
S
K
Na
Ca
Mg
Cl
Fe
Các nguyên tố khác

20
14
8
3
1

1
1
0.5
0.5
0.2
0.3

13. Hình thức vân chuyển thụ động, chủ động như thế nào? Đường cong sinh trưởng?

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

- Là phương thức vận chuyển các chất qua
màn từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp.
- Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu
tốn năng lượng.
Vận chuyển có chọn lọc cần có kênh
prôtêin đặc hiệu.
Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn
đường kính lỗ màng.

Là phương thức vận chuyển qua màng từ nơi
có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Phải sử dụng năng lượng (ATP).
Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu.

14. Để sản xuất pr làm thức ăn chăn nuôi người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều


kiện phù hợp (pH, nhiệt độ, đầy đủ chất dinh dưỡng thổi khí). Sau mấy ngày lấy ra, li
tâm, thu sinh khối, làm khô, đóng thành gói. Đây có phải quá trình lên men không?
Tại sao?
- Vì lên men và hô hấp kị khí trong đó chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không
có oxy nấm men sẽ tiến hành lên men tạo etylic trong trường hợp trên khi có oxy chúng chỉ
sinh trưởng cho sinh khối mà không lên men. Do đó quá trình này không phải là quá trình
lên men.
15. Từ sữa tươi người ta phân lập lactobacilus bulgariaus, ngta nuôi trong 1 môi trường
pha sẵn 45°c, pH 5,6. riboflavin(vitamin b2) khi được cho vào đĩa xuất hiện khuẩn lạc.
Giải thích hiện tượng?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


16. Đặc điểm vi khuẩn, khi nuôi vk ở 15°c thì khuẩn lạc k mọc nữa, nhận xét Vitamin b2

là chất sinh trưởng đối với môi trường Khi thay đổi nhiệt, thì vsv thuộc nhóm vk ưa
ấm Giải thích. Khi nuôi vk lactic trong sữa thì tại sao nó chuyển từ thể lỏng sang tủa
Vì sữa có lácto chuyển ax lactic=> pH giảm => tủa
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
17. So sánh sự khác nhau giữa các hiện tượng biến nạp, tải nạp, tiếp hợp

Định nghĩa

Cơ chế

Biến nạp

quá
trình
chuyển DNA trực
tiếp tách ra từ tế bào
thể cho sang tế bào
thể nhận

ADN biến nạp có
thể do VK cho tiết
ra, nhưng thường
phải tách chiết trong
PTN, NST bị cắt
thành những đoạn

ADN nhỏ.
Vi khuẩn nhận phải
ở trạng thái sinh lý
đặc biệt gọi là tình
trạng khả thụ - vách
tế bào có sự biến
đổi để ADN tự do
của vi khuẩn cho
xâm nhập qua được

Kết quả

Xuất hiện một số
tính trạng mới: tổng
hợp một số chất,

Tải nạp
quá trình trong
đó DNA của vi
khuẩn được chuyển
từ một vi khuẩn này
sang vi khuẩn khác
nhờ virus của vi
khuẩn
Trong tế bào vi
khuẩn nhiễm phage,
khi phage hoạt động
làm tan TNS VK
thành nhiều mảnh
ADN. Một hoặc vài

mảnh này có thể bị
lắp nhầm với ADN
phage vào capsit
của phage. Khi gặp
tế bào VK cảm thụ
mới, phage này sẽ
bơm ADN của mình
cùng với mảnh
ADN của VK cho,
tải nạp vào VK
nhận khiến VK
nhận biểu hiện tính
trạng mới.
Nếu đoạn ADN tải
nạp của vi khuẩn
cho quyết định tính
kháng lại Penicillin

Tiếp hợp
Là tình trạng 2 tế bào VK tiếp
xúc trực tiếp với nhau bằng
pili sinh dục và vật liệu di
truyền được chuyển từ VK
cho sang VK nhận qua cầu
nối pili đó
Hiện tượng tiếp hợp được
quyết định bởi plasmid F .
Plasmid F quyết định những
điều kiện tiếp hợp như hình
thành pili sinh dục, thay đổi

tính chất bề mặt vi khuẩn... Tế
bào vi khuẩn nào có plasmid
F gọi là tế bào đực (F+) và có
thể truyền vật liệu di truyền
cho tế bào khác. Tế bào vi
khuẩn không có plasmid F gọi
là tế bào cái (F-), khi nhận
được plasmid F từ vi khuẩn
đực truyền cho thì chúng lại
trở thành tế bào đực (F+).

Các plasmid được truyền
ngang giữa các vi khuẩn, đáng
chú ý là sự truyền các plasmid
R kháng thuốc. Tần suất


thì ở vi khuẩn nhận truyền gen kháng thuốc theo
kháng lại một kháng sẽ thể hiện tính cách này khoảng 10-2
sinh ...Thường chỉ kháng Penicillin
một tính trạng được
biến nạp, có thể
biến nạp nhiều tính
trạng nhưng hiếm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×