Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giáo án tin học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 87 trang )

NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ngµy so¹n:   ...../...../ 200...
Ngày gi¶ng: ...../...../ 200...

Gi¸o viªn: NguyÔn ChÝ Thanh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Nắm được các vấn đề thường được giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần
thiết phải có CSDL; khái niệm CSDL, các mức thể hiện (các mức chi tiết khi mô tả CSDL)
và hệ CSDL cùng các đặc trưng của nó.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.



Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng.

III.LƯU Ý SƯ PHẠM:
­

Cần lưu ý làm rõ cho HS thấy những vấn đề sau:
+ Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng tin học;
+ Việc xử lí thông tin trong các bài toán quản lí có những đặc điểm chung: tạo lập hồ sơ,
cập nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ (sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp thông tin và lập báo cáo).


+ Dù thông tin được quản lí thuộc lĩnh vực nào, vẫn phải thực hiện một số công việc:

­



Tạo lập hồ sơ về đối tượng quản lí;



Cập nhật hồ sơ;



Khai thác hồ sơ.

Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ
bản:
+ Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
+ Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;
+ Có nhiều người khai thác.

-

Đối với hệ CSDL chúng ta cấn giải thích rõ cho HS các tính chất của hệ CSDL cũng như
một số ứng dụng cụ thể của CSDL.

IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động của GV và HS
Ổn định lớp:

Chào thầy cô.

Nội dung
1.Bài toán quản lí
Để quản lí HS trong nhà trường, người ta thường lập các

Cán bộ lớp báo cáo sỉ số

biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản

Chỉnh đốn trang phục

lí.

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

GV: Theo em để quản lí thông tin về

a. Ví dụ: Để quản lí HS ta có thể tạo một bảng như sau:

điểm của HS trong một lớp em nên
lập danh sách chứa các cột nào ?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Để
quản lí chúng ta cần tạo một bảng
gồm các cột như STT, Họ tên, Ngày
sinh, Giới tính Đoàn viên, Đ,Toán,
Đ.Lý, Đ.Hóa, Đ.Văn, Đ.Tin.


Stt

Họ tên

1

Nguyển An
Trần Văn

2
3
4

Giang
Lê Minh
Châu
Doãn Thu
Cúc

Ngày

Giới

Điểm

Điểm

Điểm


Điểm

Điểm

Điểm

sinh
12/8/91

tính
Nam

Văn
C

Toán
7.8


8.2

Hóa
9.2

Văn
7.38.5

Tin

21/3/90


Nam

K

5.6

6.7

7.7

7.8

8.3

3/5/91

Nữ

C

9.3

8.5

8.4

6.7

9.1


14/2/90

Nữ

K

6.5

7.0

9.1

6.7

8.6

30/7/91

Nam

C

7.0

6.6

6,5

6.5


7.8

--50

Hồ Minh
hải

b.Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của

GV: Phân tích câu trả lời của HS

một đối tượng nào đó

GV: Em hãy nêu lên các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của
một đối tượng nào đó?

- Tạo lập hồ sơ về đối tượng cần quản lí
- Cập nhật hồ sơ như: thêm, xóa, sửa hồ sơ
- Tìm kiếm
- Sắp xếp

HS: Suy nghĩ trả lời:

- Thống kê

GV: Phân tích câu trả lời của HS

- Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ

- In ấn
2. Hệ cơ sở dữ liệu

GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm
gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Vậy theo em thế nào là một
CSDL?

a.Khái niệm
- Khái niệm CSDL:
Một CSDL (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên
quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như
một trướng học, một ngân hàng, một công ty, một nhà
máy, …), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ (như băng từ,

GV: Gợi ý

đĩa từ,…) để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ: (Hình 1 – trang 4 SGK)

GV: Để người sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính ta phải có một
phần mềm và phần mềm đó được gọi
là hệ QTCSDL.
GV: Hiện nay ngoài HQTCSDL MSMicrosoft Access mà các em sẽ được

học trong chương trình 12 thì cũng còn
rấ t

nhiều

HQTCSDL

khác

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12

như

- Khái niệm HQTCSDL
Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu
quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL
được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL)


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

MySQL, Oracle, SQL Server. DB2,
phần lớn các HQTCSDL nói trên đều Chú ý: Người ta thường dùng thuật ngữ hệ CSDL để chỉ
hoạt động tốt trên các hệ điều hành một CSDL và HQTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.
như Linus, Unix và MaxOS ngoại trừ (Xem hình 3 trang 9 SGK)
SQL Server của Microsoft chỉ chạy Như vậy để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính
trên hệ điều hành Windows.

cần phải có:


+

Cơ sở dữ liệu

GV: Có 3 mức trừu tượng dùng để mô

+

Hệ QTCSDL;

tả CSDL; mức CSDL vật lí, mức

+

Các thiết bị vậy lý (máy tính, đĩa cứng, mạng, …)

CSDL khái niệm và mức khung nhìn.
Ví dụ: Mối quan hệ các mức trừu b.Các mức trừu tượng của CSDL
tượng của CSDL được mô tả như trên
+ Mức vật lí
H3 trang 9 SGK.
CSDL vật lí của một CSDL là tập hợp các tệp
H3. Các mức trừu tượng của CSDL.
GV: Để hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa

dữ liệu, tồn tại thường xuyên trong các thiết bị

3 mức trừu tượng hóa nêu trên ta phân

nhớ. Ví dụ: CSDL vật lí của CSDL lớp gồm 50


tích thêm về CSDL lớp sử dụng tính

tệp, mỗi tệp lưu dữ liệu thực tế về một HS

tương tự với các ngôn ngữ lập trình.

trong lớp.

- Ở các mức khái niệm, có thể khai
báo hồ sơ dạng bảng là một mảng 2

 Mức vật lí cho biết dữ liệu được lưu trữ
như thế nào.

chiều, chẳng hạn trong Pascal:
Var B: array[1..50, 1..10] of record
Stt: integer;
Hoten: string[15];

+ Mức khái niệm

Ngaysinh

CSDL khái niệm của một CSDL là sự trừu tượng

Gioitinh

hóa thế giới thực khi nó gắn với người sử dụng. Ví


Doanvien

dụ, thế giới thực là một lớp HS, mỗi HS có một số

Diemtoan

thông tin được trừu tượng hó thành CSDL khái



niệm của CSDL lớp là một bảng, mỗi cột là một

End;

thuộc tính, mỗi hàng tương ứng với thông tin về

- Ở mức vật lí, mảng 2 chiều B được

một HS.

lưu trữ chẳng hạn trong 50 vùng nhớ

 Mức khái niệm cho biết dữ liệu nào được

liên tục, mỗi vùng lưu dữ liệu của

lưu trữ trong hệ CSDL và giữa các dữ liệu có các

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12



NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

một hàng gồm 10 giá trị tương ứng

mối quan hệ nào.

với 10 cột.
– Một khung nhìn của mảng B có thể
khai báo là một mảng con của mảng B
( chẳng hạn không có các cột về điểm
trong B). Mức trừu tượng của khung
nhìn và CSDL khái niệm ở đây là như
nhau, Một khung nhìn khác có thể khai
báo là một hàm tính tổng điểm môn + Mức khung nhìn
Tin học của cả lớp f(i) = ∑ B[i, 10]

Khung nhìn của một CSDL là một phần của CSDL

với i từ 1 đến 50. Khung nhìn này có

khái niệm hoặc sự trừu tượng hóa một phần CSDL

mức trừu tượng cao hơn. Ta không chỉ

khái niệm. Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một

thấy B dưới dạng vừa có liên hệ vừa

CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn


tách biệt là hàm chứ không phải

khác nhau. Ví dụ, nếu bỏ bớt một vài cột của

mảng, và ta chỉ có thể thấy tổng các

CSDL khái niệm lớp phần còn lại là một khung

hàm của cột 10 mà không thấy bản

nhìn.

thân các hàng đó

 Mức khung nhìn thể hiện phần CSDL mà
người dùng cần khai thác.

GV: Thế nào là cấu trúc của một
CSDL?
HS: Trả lời câu hỏi thông qua SGK
GV: Tính toàn vẹn là gì?
GV: gợi ý cho HS về tính toàn vẹn:
Để đảm bảo tính toàn vẹn trên cột
điểm, sao cho điễm nhập vào theo
thang điểm 10, các điểm môn học
phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào c.Các yêu cầu cơ bản của CSDL
>=0 và <=10.

- Tính cấu trúc: Dữ liệu trong CSDL được lưu trữ theo

một cấu trúc xác định. Ví dụ, CSDL lớp có cấu trúc là

GV: Tính nhất quán là gì?

bảng 50 dòng, 10 cột. Mỗi cột là một thuộc tính và mỗi

HS:Suy nghĩ, kết hợp SGK để trả lời dòng là một hồ sơ học sinh.
câu hỏi

- Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong
CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy thuộc vào

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh.
GV: Tính an toàn và bảo mật thông
tin?
GV: Gợi ý cho HS về tính an toàn và
bảo mật thông tin: Bản thân các em có
thể vào mạng để xem điểm của mình
trong CSDL của nhà trường nhưng hệ - Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và
thống sẽ ngăn lại nếu các em cố tình ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay phần mềm) xảy ra
sửa điểm. Hoặc khi điện bị tắt đột trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được
ngột phần mềm bị hỏng thì máy hoàn bảo đúng đắn.
toàn có thể khôi phục lại được dữ - Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL vẫn được bảo
liệu.


vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không
được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở

GV: Em hiểu thế nào về tính độc

phần cứng hay phần mềm.

lập?
HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: Em hiểu thế nào là tính không dư
thừa?
GV: Gợi ý cho HS về tính không dư
thừa. Một CSDL đã có cột Ngày sinh -Tính độc lập: Vì một CSDL phải phục vụ cho nhiều
thì không cần có cột tuổi.

mục đích khai thác khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với
các ứng dụng, không phụ thuộc vào một vài bài toán cụ
thể.
- Tính không dư thừa: CSDL thường không lưu trữ
những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ
dàng suy diễn hay tính toán được từ những dư liệu đã có.
Sự trùng lặp thông tin vừa lãng phí bộ nhớ để lưu trữ vừa
dễ dẫn đến tình trạng không nhất quán thông tin.
d. Một số ứng dụng
Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12



NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh
vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế,…
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người
học, môn học, kết qủa học tập,…
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng,
sản phẩm, việc mua bán,…
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo
dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng
tồn kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,…
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình
kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,…
- Các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lí việc bán hàng
bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kỳ
(theo ngày, tuần, tháng, quí, năm,…).
- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản vay, các giao
dịch hang ngày,…
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng
kí vé và lịch bay,…
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn
hàng tháng, tính toán số dư cho các thẻ gọi trước,…
- Sàn chứng khoán…
- Vui chơi giải trí…
- Và nhiều ứng dụng khác.
V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
­

Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;


­

Cho bài tập về nhà

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

Bài 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Ngµy so¹n:   ...../...../ 200...
Ngày gi¶ng: ...../...../ 200...

Gi¸o viªn: NguyÔn ChÝ Thanh
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

I.


Về kiến thức: Nắm được các chức năng và phương thức hoạt động của một hệ
QTCSDL.



Về kĩ năng: Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp




Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.

III.NỘI DUNG
Hoạt động của GV và HS

+

Ổn định lớp:

+

Chào thầy cô.

+

Cán bộ lớp báo cáo sỉ số

+

Chỉnh đốn trang phục

Nội dung

1.Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL

Vì HS trong chương trình lớp 11 đã được học Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người

vế ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã dùng ngôn ngữ dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
lập trình Pascal để minh họa do đó trong phần hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ
này ta có thể sử dụng ngôn ngữ này để minh liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn
họa.

ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các
kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái

GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu niệm và CSDL vật lý.
số nguyên, k là số thực để dùng trong chương
trình em làm như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi.

b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác

Var i, j: integer;

Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay

k: real;

tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn

GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ ngữ thao tác dữ liệu.
liệu.
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG


Thao tác dữ liệu gồm:
GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi
học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh,
gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa, … ta
phải thực hiện như thế nào?
HS: Type hocsinh = record
Hoten: string;
Ngaysinh: string;
Gioitinh: boolean;
Doanvien: boolean;
đvan, đtoan, đly, đhoa: real;
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và
cấu trúc dữ liệu.

­

Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;

­

Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;

Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa và
thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữ riêng
biệt mà là hai thành phần của một ngôn ngữ
CSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tính
trên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL
(Structured Query Language)

c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này
thông các bộ chương trình đảm bảo:
­

Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không
được phép;

Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác
dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao

­

Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;

gồm:

­

Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng

+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép
xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.

thời;
­


Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần
cứng hay phần mềm;

­

Quản lí các mô tả dữ liệu.

2.Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu
- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính :
GV: Bộ xử lí truy vấn có nhiệm vụ tiếp nhận
các truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ
chức thực hiện các chương trình ứng dụng.

+ Bộ xử lý truy vấn.
+ Bộ quản lí dữ liệu.
- Hoạt động của hệ QTCSDL: khi có yêu cầu
của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó
đến Bộ xử lí truy vấn, có nhiệm vụ thực hiện và
thông qua Bộ quản lí dữ liệu yêu cầu hệ điều
hành tìm một số tệp chứa thông tin cần thiết

GV: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12

thông qua Bộ quản lí tệp. Các thông tin tìm thấy


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG


trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của

được trả lại thông qua Bộ quản lí dữ liệu và

các bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm chuyển đến Bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho
bảo :

người dùng.

+ Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ.

- Sơ đồ hoạt động của hệ QTCSDL :

+ Độc lập giữa hệ QTCSDL với dữ liệu.
+ Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.
GV: Hệ QTCSDL đóng vai trò cầu nối giữa các
truy vấn trực tiếp của người dùng và các
chương trình ứng dụng của hệ QTCSDL với hệ
thống quản lí tệp của hệ điều hành.
GV: Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị, còn
thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều
hành.
(cần phân biệt giữa lưu trữ và xử lí)
3.Vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL
a.Người quản trị CSDL
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là
một người, hay một nhóm người được trao
GV: Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu quyền điều hành CSDL.
cầu hệ QTCSDL thực hiện một số thao tác trên + Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL và các

CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.

phần mềm có liên quan.
+ Cấp phát các quyền truy cập CSDL.

Họ tương tác với các hệ thống thông qua + Duy trì các hoạt động hệ thống
việc sử dụng một chương trình ứng dụng đã b. Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các
được viết trước.
chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai
thác của các nhóm người dùng. Đây chính là
Người dùng thường được phân thành từng công việc của người lập trình ứng dụng
nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất c. Người dùng
định để truy cập và khai thác CSDL.

Người dùng (hay còn gọi là người dùng đầu
cuối) chính là người có nhu cầu khai thác thông

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

tin từ CSDL.
4.Các bước cần tiến hành để xây dựng CSDL
quản lí.
Bước 1. Khảo sát hệ thống.
­

Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản

lí.

­

Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ
liệu cần lưu trữ.

­

Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống.

Bước 2. Thiết kế hệ thống.
­

Thiết kế CSDL

­

Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai

­

Xây dựng hệ thống chương trình ứng
dụng

Bước 3. Kiểm thử hệ thống.

IV. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
­


Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;

­

Cho bài tập về nhà

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12

­

Nhập dữ liệu cho CSDL.

­

Chạy thử


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS

Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Ngµy so¹n:   ...../...../ 200...
Ngày gi¶ng: ...../...../ 200...

Gi¸o viªn: NguyÔn ChÝ Thanh
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


I.
­

Biết những khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL (khai báo, lưu trữ, xử lý
dữ liệu);

­

Biết bốn đối tượng chính trong Access: bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form),
báo cáo (Report);

­

Liên hệ được bài toán quản lí gần gũi với các học sinh với các công cụ quản lí tương ứng
trong Access;

­

Biết một số lệnh cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo một cơ sở dữ liệu mới hoặc
mở một CSDL đã có, tạo đối tượng mới;

­

Biết có hai chế độ làm việc với đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang
dữ liệu (Datasheet View);

­

Biết các cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (Design).


II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp



Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.

III. LƯU Ý SƯ PHẠM
Để có thể gây hứng thú cho HS khi làm quen với Access, GV nên chuẩn bị một máy tính,
máy chiếu trên lớp có sẵn một chương trình quản lí thông tin trong Access để trình diễn các
chức năng của chúng.
Trong bài này chúng ta không nên thiết kế bài giảng hoàn toàn trên PowerPoint vì như vậy
các hình chúng ta cần giới thiệu nếu chuyển vào PowerPoint thì chúng cũng chỉ là một bức
hình phóng to. Do đó vẫn sử dụng bảng viết và dùng Projector như là một bảng phụ GV có
thể thao tác trên Access và chỉ cho HS thấy được trực tiếp các thành phần cũng như các
chức năng của Access một cách trực quan và sinh động.
IV.

NỘI DUNG
Hoạt động của GV và HS

+

Ổn định lớp:

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12

Nội dung



NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

+

Chào thầy cô.

+

Cán bộ lớp báo cáo sỉ số

+

Chỉnh đốn trang phục
1.Phần mềm Microsoft Access

GV: Trong lớp 10 em đã được học

Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ

phần mềm nào của Microsoft?

QTCSDL trên môi trường Windows. Access nằm trong bộ

HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.

phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng

GV: Trong bộ phần mềm MS Office


Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy

ngoài MS Word còn những phần mềm trong mạng cục bộ.
nào?
Access ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn
HS: Trả lời câu hỏi

Access là một Hệ QTCSDL, Access dùng ngôn ngữ
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng định nghĩa và thao tác dữ liệu, một số chương trình bảo
ta sẽ được học về CSDL và cụ thể đảm cơ chế về tranh chấp, bảo mật và phục hồi dữ liệu
chúng ta sẽ dùng MS Access để minh để cung cấp các công cụ lưu trữ và xử lí dữ liệu.
2. Khả năng của Microsoft Access
họa cụ thể.
a. Access có những khả năng nào?
- Tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng, quan hệ giữa các
GV: Access có nghĩa là gì?

bảng.

HS: Trả lời câu hỏi.

- Tạo chương trình giải bài toán quản lí, lập các mẫu

GV: Access có nghĩa là truy cập, truy thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo phần mềm quản lí
xuất.
vừa và nhỏ.
Ngoài ra Access còn tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi,
chia sẻ dữ liệu trên mạng.

b. Ví dụ (SGK trang 28)
3. Các đối tượng chính của Microsoft Accesss
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

a. Các đối tượng chính của Accesss
GV: Microsoft Access giúp người lập + Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu
trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác
thông tin từ CSDL bằng các công cụ định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa
các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.

chính sau:

GV: trong phần này ta có thể dùng + Mẫu hỏi (Query): Là đối tượng cho phép tìm kiếm,
tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều
trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để bảng.
thực hiện minh họa dựa trên các ý + Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập
tưởng sau:

hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều

Ví dụ 1: Ở bảng minh họa

khiển thực hiện một ứng dụng.

STT

Họ tên


Ngày

Đoàn

Đ.

Đ.

sinh

viên

Văn

Toán

+ Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết kế để định
dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Trong bảng trên không có cột tuổi vì
cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi
bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện
việc tính toán để tạo thêm một cột mới
là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng
biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều
khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy
tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để

cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể

b. Ví dụ:
Ví dụ về bài toán quản lí HS

thực hiện việc báo cáo xem có bao
nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói
tóm lại đây chính là công việc tổng hợp
dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
GV: Vì HS đã khởi động MS Word
trong chương trình Tin 10 nên ta hoàn
toàn có thể để HS chủ động đưa ra ý
kiến của mình về cách khởi động
Access.
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12

4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Có thể khởi động Access bằng một các cách sau:
- Từ bảng chọn Windows Start: nháy chuột Start/ All
Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Access
- Từ biểu tượng shortcut của Access: nháy vào biểu


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

GV: Theo em có mấy các để khởi động

tượng (


) trên màn hình Desktop (nếu có) hoặc nháy

Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy chiếu

mục chọn

trong bảng chọn

Windows Start (nếu có)

(Hình 1)
HS: Ghi bài, theo dõi máy chiếu.

b. Tạo CSDL mới
Để tạo một CSDL mới:
1. Chọn lệnh

File  New, màn hình làm việc của

Access sẽ có hộp thoại New File ở bên phải (H. 5)
2. Chọn Blank Database, xuất hiên hộp thoại File New
GV: Thực hiện trên Projector các bước Database (H. 6)
3. Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu tập
để tạo một CSDL mới (H.2)
tin và đặt tên cho tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút
Create để xác nhận tạo tệp này.


GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện
cửa sổ CSDL như hình 7. cửa sổ
CSDL, gồm 3 phần chính: Thanh công
cụ, Bảng chọn đồi tượng (cột bên trái)
và một trang ( phần bên phải Bảng
chọn đối tượng)
GV: Thực hiện trên Projector các bước
để mở một CSDL đã có (hình 3):

c. Mở CSDL đã có
Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong hai thao tác sau:
- Nháy đúp tên của CSDL (nếu có trong hộp thoại New
File); hoặc
- Chọn lệnh File  Open rồi tìm CSDL là HK1, HK2,
LILICH.
d. Kết thúc Access
Để kết thúc làm việc với Access thực hiện một trong
những thao tác sau:
- Chọn Exit trên bảng chọn File.

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

- Nháy đúp nút

ở góc trên bên trái màn hình làm việc

của Access hoặc nháy nút này rồi chọn Close.

- Nháy nút

(Close) ở goc trên bên phải màn hình

làm việc của Access.

GV: Thực hiện trên Projector thao tác
kết thúc Access (hình 4):

5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View): Trong chế độ này có
Hình 4

thể tạo mới hoặc thay đổi (bảng, biểu mâu, mẫu hỏi, báo

GV: Nên lưu các thông tin trước khi cáo,…) Để chọn chế độ này: nháy nút
thoát khỏi Access. Nếu một trong
những cửa sổ đang mở còn chứa các
thông tin chưa được lưu, Access hỏi có - Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View): chế độ này
lưu các thông tin đó không trước khi kết hiển thị dữ liệu dạng bảng, và cho phép làm việc trực
thúc.

tiếp với dữ liệu như xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu

HS: Theo dõi trên màn hình

đã có, thêm dữ liệu mới. để chọn chế độ này: nháy nút

GV: Khởi động Access và giới thiệu


.

cho HS các chế độ làm việc cũng như - Chế độ biểu mẫu (Form View): Chế độ này chỉ dùng để
các đối tượng của Access trên làm việc với biểu mẫu.
Projector:

b.Tạo đối tượng mới

GV: Để làm việc với các đối tượng - Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ);
của Access, GV có thể dùng máy chiếu - Người dùng tự thiết kế;
để minh họa cho HS thấy, giúp HS dễ - Kết hợp cả 2 cách trên.
hiểu hơn.

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

GV: Thực hiện trên Projector các bước
để tạo một đồi tượng mới (hình 4).
Chú ý: Có thể chuyển đổi qua lại giữa
chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu
bằng cách nháy nút

hay nút

hoặc chọn các tùy chọn tương ứng
trong bảng chọn View khi bảng hoặc
Biểu mẫu đang mở.

GV: Trong Access, một đối tượng có
thể được tạo bằng các cách sau:
GV: Trong thuật ngữ vừa nêu chúng ta
thấy một thuật ngữ rất mới đó là Thuật
sĩ (Wizard) vậy thuật sĩ là gì?
GV: Để làm quen, trong các phần dưới
đây chúng ta sẽ kết hợp sử dụng cả
thuật sĩ và phương pháp tự thiết kế để
tạo đối tượng
GV: Tệp CSDL mới tạo chưa có dữ
liệu gọi là tệp CSDL trống. Khi CSDL
đã chứa dữ liệu thì trên trang bảng sẽ
có tên một số bảng dữ liệu của CSDL
này.

Thuật sĩ (Wizard)
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước nhanh
chóng tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu
dựng sẵn.
+ Tạo đối tượng mới
Khi CSDL đã mở ta có thể tạo thêm hoặc mở các đối
tượng đã có (bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo,…) bằng
cách nháy vào nhãn đối tượng của nó trong bảng chọn
đối tượng.
Ví dụ: Trong H. 8, trang bảng của CSDL SODIEM_GV
có 3 dòng đầu:
Create table by using wizard (tạo bảng bằng cách dung
thuật sĩ)
Create table by entering data (tạo bảng bằng cách tạo
dữ liệu ngay)

Để tạo thêm bảng mới thì nháy vào một trong Ba dòng
chữ trên.
Nếu nháy vào tên các bảng LILICH, HK1, HK2 (đã có
trong CSDL) thì mở được các bảng này.
d. Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên
tên một đối tượng để nó.
Ví dụ: Nháy đúp lên tên bảng LYLICH để mở đối tượng
này (Hình 8)

Hình 4. Trong trang Bảng của cử sổ CSDL
SODIEM_GV.MDB có 3 bảng HK1, HK2,
LILICH.
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

Chú ý: Tại mỗi thời điểm, Access chỉ
làm việc với một CSDL.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ

V.
­

Dùng máy chiếu thực hiện lại một số nội dung chính như khởi động, kết thúc.

­

Cho bài tập về nhà


    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
Ngµy so¹n:   ...../...../ 200...
Ngày gi¶ng: ...../...../ 200...

Gi¸o viªn: NguyÔn ChÝ Thanh
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

I.


Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm Trường, Bản
ghi, Kiểu dữ liệu, Khóa chính;



Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

II.


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp




Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.
LƯU Ý SƯ PHẠM

III.

Giáo viên cần nhấn mạnh:
­

Bảng là đối tượng quan trọng nhất trong số các đối tượng của Access vì Bảng chứa toàn bộ
dữ liệu trong một CSDL. Giữa các bảng có mối liên hệ với nhau (HS sẽ học về các mối liên
kết giữa các bảng trong Bài 7).

­

Mục đích của mỗi bảng trong CSDL (hoặc chứa thông tin của chủ thể hoặc chứa thông tin
về mối quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể khác), từ đó biết cách xây dựng các trường và
kiểu trường cần thiết cho mỗi bảng.

­

Nếu có điều kiện, ngay trong tiết lý thuyết, chúng ta thực hiện và hướng dẫn HS thực hiện
các thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng trên máy tính (có máy chiếu).

­

Nếu không có điều kiện, chúng ta hướng dẫn HS tìm hiểu các thao tác thông qua việc sử
dụng các hình 19 đến 21 trong SGK.
NỘI DUNG


IV.

Hoạt động của GV và HS

+

Ổn định lớp:

+

Chào thầy cô.

+

Cán bộ lớp báo cáo sỉ số

+

Chỉnh đốn trang phục

Nội dung

1.Các khái niệm chính
- Table (bảng): Một bảng là tập
hợp dữ liệu về một chủ thể nào đó,

GV: Bảng là gì?
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12



NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

HS: Trả lời câu hỏi (theo ý hiểu của HS)

chẳng hạn tập hợp HS của một lớp

GV: Cho HS quan sát bảng sau

hoặc tập hợp hóa đơn bán hàng …
(là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.
Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn
bộ dữ liệu mà người dùng cần để
tổng hợp, lọc, truy vấn, hiển thị và
in ra).
- Trường (field): Mỗi trường là
một thuộc tính cần quản lí của chủ
thể. Các dữ liệu cùng một trường
của các cá thể tạo thành một cột.

Hình 9. Bảng danh sách học sinh

Trong nhiều trường hợp người ta

GV: Em hãy cho biết bảng trên bao gồm những thành phần

gọi tắt mỗi cột là một trường của

nào?

bảng.


HS: bao gồm 2 thành phần đó là “hàng” và “cột”

Quy tắc đặt tên trường:

GV: Mỗi hàng của bảng dùng để lưu dữ liệu của một HS.

Tên trường <=64 kí tự, không

Người ta gọi mỗi hàng là một bản ghi của bảng. Ví dụ bảng chứa dấu chấm(.), dấu(!), dấu(‘)
ghi thứ năm cho ta biết: Học sinh Lê Thanh Bình có mã số 5, hoặc dấu([]). Tên không bắt đầu
là HS nam, sinh ngày 9/5/1987, địa chỉ 12 Lê Lợi.

bằng khoảng trắng, không nên bỏ

Mỗi cột trong bảng dùng để lưu dữ liệu một thuộc tính của dấu tiếng Việt, không nên chứa kí
các cá thể. Mỗi cột gọi là một trường của bảng.

tự trắng.

Như vậy, dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các Ví dụ: Trong bảng SODIEM_GV
bảng, gồm có các cột (trường – field) và các hàng (bản ghi – có các trường: Ten, NgSinh.
record). Một bảng là tập hợp dữ liệu về môt chủ thể nào đó, - Bản ghi: Mỗi bản ghi là một hàng
chẳng hạn tập hợp HS của một lớp hoặc tập hợp hóa đơn của bảng gồm dữ liệu về toàn bộ
bán hàng …

thuộc tính của một cá thể mà bảng
quản lí (gọi là bộ dữ liệu của cá
thể).
Ví dụ: Trong bảng SODIEM_GV

bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là:
{5, Lê Thanh Bình, Nam, 9/5/1987,
12 Lê Lợi}.
- Kiểu dữ liệu: Là kiểu giá trị của

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

dữ liệu lưu trong các trường (mỗi
GV: Em có nhận xét gì về dữ liệu của bảng nằm trên cùng

trường chỉ chọn một kiểu dữ liệu).

một cột?
HS: Trong một cột các dữ liệu có chung một kiểu.
GV: Kiểu dữ liệu là gì?

Dưới đây là một số kiểu dữ liệu chính trong Access:
Kiểu dữ liệu

Text
Number
Date/Time

Mô tả

Kích thước lưu trữ


Dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự chữ và số
Dữ liệu kiểu số
Dữ liệu kiểu ngày / thời gian
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và

0 – 255 kí tự
1, 2, 4 hoặc 8 byte
8 byte

4 hoặc 16 byte
thường có bước tăng là 1
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
1 bit
Memo
Dữ liệu kiểu văn bản
0 – 65.536 kí tự
GV: Trong cửa sổ CSDL có trang bảng thì có thể thực hiện 2.Tạo và sửa cấu trúc bảng
AutoNumber

tạo và sửa cấu trúc bảng, tạo liên kết giữa các bảng.

a.Tạo cấu trúc bảng

GV: Sau khi đã thiết kế cấu trúc bảng trên giấy, để tạo cấu - Cách 1: Chọn đối tượng bảng để
trúc bảng trong chế độ thiết kế của Access ta thực hiện một có trang bảng, sau đó nháy đúp
trong 3 cách sau:

Create Table in Design View


GV: Sau khi thực hiện, trên cửa sổ làm việc của Access xuất - Cách 2: Chọn đối tượng bảng để
hiện thanh công cụ thiết kế bảng (H. 21) và cửa sổ cấu trúc có trang bảng, sau đó nháy nút lệnh
bảng.

New rồi nháy đúp Design View
(chế độ thiết kế).
- Cách 3: Chọn Insert/ Table, rồi
Hình 21. Thanh công cụ thiết kế bảng

nháy đúp Design View.

GV: Cấu trúc của bảng được thể hiện gồm tên trường, kiểu Sau khi thực hiện, trên cửa sổ làm
dữ liệu và các tính chất của trường.
việc của Access xuất hiện thanh
Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm 2 khung; khung trên là công cụ thiết kế bảng (H. 21) và
phần định nghĩa trường và khung dưới là phần các tính chất cửa sổ cấu trúc bảng.
của trường (H. 22).
 Gõ tên trường vào cột Field
Name
 Chọn kiểu dữ liệu trong cột

Data Type.
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

 Mô tả nội dung trường trong

cột


Description

(phần

này

không nhất thiết phải có).
 Lựa chọn tính chất của trường

trong phần File Properties.
Nhấn các phím Tab hoặc Enter để
chuyển qua lại giữa các ô. Để
chọn kiểu dữ liệu của một trường
ta nháy chuột vào ô thuộc cột Data
Type của trường này. Khi đó xuất
hiện mũi tên chỉ xuống ở bên phải
ô. Nháy chuột vào mũi tên này sẽ
xuất hiện một danh sách kéo
xuống (drop – down list), liệt kê
GV: Mỗi trường được đặc trưng bởi: tên trường (Field
Name), kiểu dữ liệu trong trường (Data Type), các tính chất
khác của trường (Field Properties). Đối với mỗi trường của
bảng, ta cần:

các kiểu dữ liệu có thể chọn cho
trường này.
* Các tính chất của trường
Để thay đổi tính chất của một
trường:

 Nháy

chuột

vào

kiểu

của

trường, chọn thay đổi kiểu
trường.
 Các tính chất của trường tương

ứng sẽ xuất hiện trong Field
Properties ở nửa dưới của hộp
thoại (H. 22).
* Chỉ định khóa chính
 + Chọn trường bằng cách nháy

GV: Các tính chất của trường được dùng để điều khiển cách

ô ở bên trái tên trường.

hoặc chọn lệnh
thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị. Tính chất của  + Nháy nút
Primary Key trong bảng chọn
trường phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường đó (Xem Phụ
lục 1).


Edit.
Access hiển thị chiếc chìa khóa ( )
ở bên trái trường đã chọn để cho
biết trường đó được chỉ định là

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

khóa chính.
Ta có thể để Access tự tạo khóa
chính, khi đó Access sẽ tự động
tạo thêm một trường có tên là ID
và kiểu dữ liệu là AutoNumber.
GV: Tại sao lại chỉ định khóa chính?

Chú ý: Khi đã chỉ định khóa chính

GV: Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi cho bảng, thì Access sẽ không cho
bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, nghĩa là không có phép nhận giá trị trùng hoặc để
hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. Vì vậy, khi xây dựng mỗi trống giá trị trong trường khóa
bảng trong Acces, người dùng cần chỉ ra một hoặc nhiều chính.
trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng của * Lưu cấu trúc bảng
bảng. Các trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của + Chọn File  Save hoặc nháy nút
bảng. hai hàng trong một bảng được phân biệt với nhau bởi lệnh
(Save).
giá trị khóa chính.
+ Gõ tên bảng vào ô Table Name
trong hộp thoại Save As.

+ Nháy OK hoặc nhấn Enter.
Nháy nút

(Close) để đóng cửa

sổ. Một bảng sau khi được tạo và
lưu cấu trúc thì có thể nhập dữ
liệu vào bảng đó.
b.Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bảng cần
chọn chế độ thiết kế bằng cách
thực hiện:
GV: Bước cuối củng phải thực hiện khi thiết kế một bảng
mới là đặt tên và lưu cấu trúc.
Để lưu cấu trúc bảng, thực hiện:

- Nháy chọn tên bảng trong trang
của bảng.
- Nháy nút

(Design) trên thanh

công cụ của cửa sổ CSDL.
Sau đó ta có thể thêm/sửa/xóa hay
thay đổi lại thứ tự các trường và
sửa các tính chất của trường.
* Thay đổi thứ tự các trường
GV: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng, có trường hợp lại phát
hiện thấy cấu trúc chưa hoàn toàn hợp lí, để phù hợp hơn với
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


Để thay đổi thứ tự các trường:
- Chọn trường muốn thay đổi vị trí,


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

bài toán quản lí đang xét ta muốn thêm trường, xóa trường, nháy chuột và giữ. Khi đó Access
thay đổi tên trường hoặc kiểu dữ liệu của trường, thay đổi sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm
lại thứ tự các trường.

ngang ngay trên đường được chọn.

Access cho phép thực hiện sự thay đổi cấu trúc bảng tại thời - Di chuyển chuột, đường nằm
điểm bất kì nào.

ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của

GV: Trong mục này GV vừa viết bảng vừa chỉ trực tiếp trên trường.
máy hoặc có bản in lớn để chỉ cho HS thấy rõ hơn từng thành - Nhả chuột khi đã di chuyển
phần.

trường đến vị trí mong muốn.
* Thêm trường

Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi phải được lưu bằng
lệnh Save (File  Save hoặc nháy nút lệnh

(Save)).


Để thêm một trường vào bên trên
trường hiện tại, thực hiện:
- Nháy chọn Insert rồi chọn Rows

GV: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng, có trường hợp lại phát hoặc nháy nút
hiện thấy cấu trúc chưa hoàn toàn hợp lí, mặc dù chúng ta có - Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu,
thể thay đổi cấu trúc của bảng nhưng vẫn không đáp ứng mô tả và xác định các tính chất của
được với nhu cầu bài toán, trong trường hợp này chúng ta trường (nếu có).
phải xóa bảng để tạo lại.

* Xóa trường
Để xóa trường
- Chọn trường muốn xóa.
- Nháy Edit  Delete Row hoặc
nháy nút
* Thay đổi khóa chính
Nếu cần thay đổi khóa chính, ta
thực hiện như sau:
- Chọn (các) trường khóa chính.
- Nháy nút

hoặc chọn lệnh

Primara Key để hủy bỏ thiết đặt
khóa chính cũ.
- Chọn (các) trường mới và chỉ
định lại khóa chính.
c.Xóa và đổi tên bảng
* Xóa bảng
Để xóa một bảng:

- Chọn tên bảng trong trang bảng.
    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

- Nháy nút lệnh

hoặc chọn

lệnh Delete trong bảng chọn Edit.
Khi nhận được lệnh xóa, Access
mở hộp thoại để ta khẳng định lại
có xóa hay không.
Tuy rằng Access cho phép khôi
GV: Việc xóa một bảng không phải là một việc làm thường phục lại bảng bị xóa nhấm, song
xuyên, song đôi khi trong quá trình làm việc ta cần xóa các cần phải hết sức cẩn thận khi
bảng không bao giờ dùng đến nữa hay các bảng chứa các quyết định xóa một bảng, nếu
thông tin cũ, sai.

không có thể bị mất dữ liệu.
* Đổi tên bảng
Để đổi tên bảng:
- Nháy một lần để chọn tên bảng.
- Chọn lệnh Rename trong bảng
chọn Edit.
Khi tên bảng có viền khung là
đường

liền


nét

(ví

dụ

), nháy chuột vào

trong phần tên bảng để gõ tên
bảng mới, rồi nhấn Enter.
Chú ý: Thao tác đổi tên bảng hoặc xóa bảng chỉ thự hiện với
bảng đã đóng. Khi thay đổi tên bảng, cần thay cả trong các
tham chiếu tới bảng này thuộc các biểu mẫu, mẫu hỏi và báo
cáo.

V.

CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
- Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;
- Cho bài tập về nhà

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12


NGUYỄN CHÍ THANH _ GV TIN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

Bài 5. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG
Ngµy so¹n:   ...../...../ 200...
Ngày gi¶ng: ...../...../ 200...


Gi¸o viªn: NguyÔn ChÝ Thanh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
HS nắm được các taho tác cơ bản sau:
­ Cập nhật CSDL: Thâm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi;
­ Sắp xếp dữ liệu;
­ Tìm kiếm và lọc dữ liệu;
­ In dữ liệu;
HS có thể vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập trong bài thực hành 3, bước đầu hình
thành một số kĩ năng thực hiện các thao tác cơ bản nêu trên.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.



Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng

III. LƯU Ý SƯ PHẠM
­

Chúng ta cần nhấn mạnh: Ngoài việc hình thành kĩ năng, HS cần hiểu nội dung chủ yếu của
các khái niệm cơ bản: cập nhật dữ liệu, sắp xếp, lọc dữ liệu, phạm vi và điều kiện xử lí
dữ liệu, tổng hợp và kết xuất dữ liệu.

­

Về kĩ năng, qua bài lý thuyết và bài thực hành, HS cần nắm được các thao tác cơ bản:


­

Nếu không có máy chiếu, nên sử dụng tích cực các hình vẽ trong SGK để HS nắm bắt nội
dung bài giảng. Có thể phóng to hình trước lớp nếu có điều kiện hoặc in trên khổ giấy A3
phát cho mỗi bàn 1 tờ để HS theo dõi.

­

Đây là một bài tường đối dài về lí thuyết, do vậy trong thời gian 1 tiết chúng ta nên chọn lọc
những gì thật sự cần thiết để truyền đạt cho HS. Một số vấn đề liên quan đến kĩ năng có
thể để đến giờ thực hành. Các nội dung như: tìm kiếm và thay thế, xem trước khi in và in …
Hoạt động của GV và HS

+

Ổn định lớp:

+

Chào thầy cô.

+

Cán bộ lớp báo cáo sỉ số

    Giáo án  Lý Thuyết TIN HỌC 12

Nội dung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×