PGS .TS TRAÀN THÒ LIEÂN
MINH
Mục tiêu
1 . Phân loại nhóm máu hệ
ABO
& hệ Rh .
2 .Trình bày sự thành lập
kháng thể hệ ABO & hệ
Rh .
Mục tiêu
3 .Trình bày phương pháp
x.đònh nhóm máu hệ ABO
& hệ Rh.
4 . Vận dụng các kiến
thức trên để giải thích
p.ứng do truyền máu &
ứng dụng trong LS.
A. Hệ
ABO
-
I. Phân
loại
Trong huyết tương chứa KT
tự nhiên : anti A (α), anti B (β)
-
Màng HC chứa KN : A, B, O
Dựa vào sự có mặt của
các KN & KT.
Landsteiner phân 4 nhóm
máu : A, B, AB, O.
1. 4 nhóm máu của hệ
ABO
Nhó
m
máu
Khán
g thể
Tỷ lệ %
(Việt
Nam)
Genotyp
e
A
Khán
g
nguye
ân
A
Anti B
20
OA, AA
B
B
Anti A
28
OB, BB
AB
A,B
Không
4
AB
O
Khôn
g
A,B
Anti AB
48
OO
2. PP xác đònh nhóm
máu
Cần xác đònh nhóm máu
người cho & người nhận
bằng 2 pp :
+ Nghiệm pháp hồng cầu ( Đònh
nhóm xuôi - PP Beth-Vincent ).
+
Nghiệm pháp
( Đònh nhóm
Simonin ).
huyết
ngược
thanh
- PP
a. Nghiệm pháp hồng
cầu (PP Beth Nguyên
tắc :
Vincent)
Sử dụng những kháng
huyết thanh đã chuẩn
hóa chứa KT anti A, anti B,
anti AB trộn với máu cần
thử Dựa trên phản ứng
ngưng kết xác đònh nhóm
máu người thử .
b. Nghiệm pháp huyết
thanh (PP Simonin)
Nguyên tắc :
Sử dụng những HC mang
KN đã biết, làm phản
ứng
ngưnng
kết
với
huyết thanh của người
cần xác đònh nhóm máu.
Xác đònh sự có mặt
hay không có mặt
của kháng thể anti A,
anti B trong huyết thanh
nhóm máu người
thử.
Bảng kết quả đònh nhóm
máuNghiệm
ABO pháp
Nghiệm pháp
Nhó
HC
Anti
A
-
Anti
B
huyết thanh
Anti
AB
HC
HC B
-
+
+
+
+
-
+
-
-
+
+
+
+
+
+
(+) : Ngưng kết
-
-
HC O
-
m
máu
O
A
B
AB
(-) : Không ngưng
kết
Nghieäm phaùp
hoàng caàu
Để bảo đảm tính
chính xác cần phải :
-
Tiến hành đồng thời
cả 2 nghiệm pháp trên
& KQ của 2 nghiệm
pháp phải khớp nhau.
-
Huyết thanh mẫu phải
đủ antiA, anti A, anti AB
-
Hồng cầu mẫu phải
đủ HC A, HC B, HC O .
-
Huyết thanh mẫu phải
đạt độ nhạy .
-
Hồng cầu mẫu phải
là hồng cầu mới đã
rửa sạch bằng NaCl
9‰ pha 5% - 10%.
3. Sự thành lập KT hệ
ABO :
- 2 – 8 tháng sau khi sinh cơ
thể sản xuất KT trong HT
với nồng độ tăng dần
Đạt nồng độ tối đa
vào khoảng 8-10
tuổi
Sau đó giảm sản
- Chú ý khi xác đònh
nhóm máu ở trẻ sơ
sinh trong lứa tuổi 4 – 6
tháng
Hoạt :tính anti A hoặc
anti B thấp là BT .
Nếu cao phải chú ý
đến loại anti A hoặc anti
B miễn dòch từ huyết
thanh mẹ thai nhi .
- Anti A, anti B tự
nhiên
Bản chất hóa học làø
:
γ - Globulin (IgM)
Do các tế bào miễn
dòch của cơ thể sản
xuất hằng đònh suốt
đời
- Anti A, anti B miễn
dòch
Bản chất hóa học là
IgG
Hình thành sau 1 quá
trình đáp ứng MD như :
+ Không cùng nhóm
máu giữa mẹ & thai
nhi .
+ Người không có KN
A , B mà bò nhiễm
- Các kháng thể
miễn dòch :
Qua được màng nhau thai từ
mẹ thai nhi .
Hoạt tính mạnh ở 370C trong
môi trường Albumin .
Hoạt tính khuếch tán
mạnh... nhưng hoạt tính sẽ
giảm dần mất hẳn nếu
không được lập lại kích
thích miễn dòch .
- Các anti A, anti B miễn
dòch thường gặp ở
người nhóm máu O
gọi là nhóm máu O
nguy hiểm : không sử
dụng để truyền như
máu nhóm máu O
thông thường.
4. Các nhóm phụ của
hệ ABO
a. Nhóm máu A : A1 & A2
HC A1
HC A2
Phản ứng mạnh
với
anti A
Chứa chất đặc
hiệu nhóm A
Phản ứng yếu
với
anti A
Chứa chất biến
đổi
đặc
biệt
nhóm A & chất
đặc hiệu nhóm
- 80% nhóm
0 máu A hay AB
thuộc A1 & 20% là A2
-
ra
Phản ứng truyền máu ít xảy
b. Các nhóm dưới B: B3,
BX, Bel
Ít gây ngưng kết anti B
không có ý nghóa
trong truyền máu .
B. Hệ Rhesus
-
1940, Landsteiner tìm KN ở
HC máu khỉ Maccacus
Rhesus yếu tố Rh
-
Ở HC máu người, 1 số
có yt Rh được quy ước :
+ HC người có Rh
Rh+
+ HC người không có
-Ytố Rh gồm 13 kháng
nguyên
trong đó
ytố D mạnh nhất, có
ý nghóa quan trọng trong
truyền máu
anti D
là kháng thể quan
trọng nhất của hệ Rh .
- Các KT hệ Rh không có
sẵn trong máu , chỉ xuất
hiện khi có sự tiếp xúc
với KN trong truyền máu
hoặc cơ thể tạo KT đến
một nồng độ đủ gây
phản ứng ngưng kết KT
của hệ Rh là KT miễn dòch .