Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng các công trình truyền tải điện khu vực miền trung tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.51 MB, 175 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN HOÀNG MY

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN
KHU VỰC MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN HOÀNG MY

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN
KHU VỰC MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Ngƣờ ƣớng ẫn

o

ọ : TS. LÊ BẢO



Đà Nẵng - Năm 2017



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................3
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................. 5
6. Kết cấu của luận văn...........................................................................13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG.........................14
1.1.1. Một số khái niệm.......................................................................... 14
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đầu tƣ xây dựng.....................................16
1.1.3. Ý nghĩa của việc quản lý đầu tƣ xây dựng...................................20
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
TRUYỀN TẢI ĐIỆN...................................................................................... 22
1.2.1. Quản lýdanh mục dự án đầu tƣ xây dựng công trình...................22
1.2.2. Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.................................26
1.2.3. Quản lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu............................................ 28
1.2.4. Quản lý bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, cấp đất, tái định cƣ....29
1.2.5. Quản lý công tác cung ứng, tiếp nhận và bảo quản VTTB...........30
1.2.6. Quản lý kỹ thuật, chất lƣợng và tiến độ công trình......................31
1.2.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác đầu tƣ xây
dựng................................................................................................................ 35
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ


XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN............................. 35
1.3.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................35


1.3.2. Môi trƣờng kinh tế chính trị xã hội..............................................35
1.3.3. Sự phù hợp của các văn bản pháp luật liên quan..........................36
1.3.4. Tổ chức hoạt động của bộ máy quản lý........................................37
1.3.5. Trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý......38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN TRUNG - TÂY
NGUYÊN....................................................................................................... 40
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC MIỀN
TRUNG - TÂY NGUYÊN..............................................................................40
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.........................................................40
2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế............................................................42
2.1.3. Đặc điểm tình hình xã hội.............................................................43
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
TRUYỀN TẢI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN

44
2.2.1. Quản lýdanh mục dự án đầu tƣ xây dựng công trình...................44
2.2.2. Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.................................57
2.2.3. Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu..............................57
2.2.4. Quản lý công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, cấp đất, tái định

cƣ.................................................................................................................... 59
2.2.5. Quản lý công tác cung ứng, tiếp nhận và bảo quản VTTB...........69
2.2.6. Quản lý kỹ thuật, chất lƣợng và tiến độ công trình......................71
2.2.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đầu tƣ xây dựng.....75

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN
TRUNG – TÂY NGUYÊN.............................................................................81


2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc...............................................................81
2.3.2. Những hạn chế..............................................................................83
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................89
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN KHU VỰC
MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN................................................................90
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN
TRUNG – TÂY NGUYÊN.............................................................................90
3.1.1. Quan điểm.....................................................................................90
3.1.2. Mục tiêu........................................................................................91
3.1.3. Phƣơng hƣớng............................................................................. 91
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN
TRUNG - TÂY NGUYÊN..............................................................................93
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý danh mục dự án đầu tƣ xây dựng công

trình.................................................................................................................93
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình . 95

3.2.3. Hoàn thiện công tác công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu...........96
3.2.4. Hoàn thiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, cấp đất, tái
định cƣ..........................................................................................................102
3.2.5. Hoàn thiện công tác cung ứng, tiếp nhận và bảo quản VTTB....103

3.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý kỹ thuật, chất lƣợng và tiến độ công
trình...............................................................................................................104
3.2.7. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
đầu tƣ xây dựng............................................................................................107


3.3. KIẾN NGHỊ...........................................................................................107
3.3.1. Đối với Chính phủ vàcác Bộ ngành có liên quan....................... 107
3.3.2. Đối với EVN...............................................................................108
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................109
KẾT LUẬN...................................................................................................110
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (BẢN SAO)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1


BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

2

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

3

BQLDA

Ban quản lý dự án

4

CBĐT

Chuẩn bị đầu tƣ

5

CĐT

Chủ đầu tƣ

6


CPMB

Ban QLDA các công trình điện miền Trung

7

DAĐT

Dự án đầu tƣ

8

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

9

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

10

ĐZ

Đƣờng dây

11


EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

12

EVNNPT

Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia

13

GPMB

Giải phóng mặt bằng

14

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

15

QLDA

Quản lý dự án

16


QLNN

Quản lý nhà nƣớc

17

TBA

Trạm biến áp

18

TKKT - DT

Thiết kế kỹ thuật - Dự toán

19

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

20

VTTB

Vật tƣ thiết bị

21


XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số ệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Các công trình đã đóng điện, đƣa vào vận hành giai đoạn
2011- 2016

45

2.2.

Các công trình CPMB quản lý, điều hành năm 2016

50

2.3.

Kết quả điều tra công tác quản lý đầu tƣ xây dựng các
công trình truyền tải điện tại khu vực miền Trung-Tây


52

Nguyên
2.4.

Thực hiện chi phí đầu tƣ giai đoạn 2011- 2016

57

2.5.

Tình hình thực hiện công tác đấu thầu năm 2016

58

2.6.

Phƣơng án bồi thƣờng giải phóng mặt bằng năm 2016

59

2.7.

Tổng số hộ bị ảnh hƣởng bởi dự án tính đến tháng
01/2017

61

2.8.


Số hộ/tổ chức bị ảnh hƣởng do thu hồi đất và số hộ/tổ
chức mất đất chia theo tỉ lệ mất đất trên tổng diện tích các

64

thửa đất bị ảnh hƣởng
2.9.

Diện tích đất thu hồi lâu dài của dự án

64

2.10.

Các hình thức phổ biến thông tin đƣợc thực hiện

66

2.11.

Sự hiểu biết của các hộ về việc phổ biến thông tin dự án,
chế độ BTGPMB, cấp đất, tái định cƣ

67

2.12.

Tình hình ký kết hợp đồng cung cấp VTTB năm 2016


70

2.13.

Tình hình ký kết hợp đồng xây lắp năm 2016

73

2.14.

Tình hình ký kết hợp đồng tƣ vấn giám sát xây lắp và lắp
đặt thiết bị năm 2016

74

2.15.

Tình hình thanh kiểm tra các dự án đóng điện giai đoạn
2011-2016

76


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số ệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


1.1.

Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ

24

1.2.

Quy trình quản lý thời gian và tiến độ

34


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Trong quá trình chuyển từ nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trƣờng, việc đổi mới và hoàn thiện quản lý nhà nƣớc nói chung,
đối với từng ngành, từng lĩnh vực, trong đó có đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn
nhà nƣớc nói riêng là vấn đề tất yếu. Điều này lại càng có ý nghĩa bức xúc hơn
đối với ngành điện, bởi lẽ, đây là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sử dụng khối
lƣợng vốn đầu tƣ phát triển rất lớn từ nhà nƣớc để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật cho nền kinh tế. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa càng phát triển, kinh tế thị
trƣờng càng mở rộng, nguồn vốn nhà nƣớc mà ngành điện sử dụng ngày càng
tăng lên, điều đó đòi hỏi phải tăng cƣờng quản lý đầu tƣ xây dựng từ vốn nhà
nƣớc, đảm bảo nguồn vốn đƣợc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.

Miền Trung - chiếc đòn gánh hai đầu đất nƣớc, một miền quê luôn phải

oằn mình chống đỡ với bão ập, lũ tràn, vừa phải đối diện với thời tiết khắc
nghiệt, vừa phải ra sức khắc phục hậu quả nặng nề của chiến tranh còn để lại.
Những năm qua ngành điện nói chung, Ban quản lý dự án các công trình điện
miền Trung (CPMB)nói riêng đã nỗ lực vƣợt lên tất cả những khó khăn thử
thách để thực hiện mục tiêu “Điện đi trƣớc một bƣớc” nhằm góp phần đƣa sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nhanh và bền vững. Với
nhiệm vụ là quản lý, đầu tƣ xây dựng các công trình lƣới điện có cấp điện áp
từ 110kV đến 500kV ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên và một số tỉnh ở
phía Nam, phía Bắc, sau gần 30 năm thành lập, Ban quản lý dự án các công
trình điện miền Trung đã hoàn thành tốt trách nhiệm của một chủ đầu tƣ.
Những công trình đƣờng dây và trạm đƣợc xây dựng lên ở miền Trung - Tây
Nguyên không chỉ góp phần nâng cao khả năng truyền tải và ổn định hệ thống
điện, đáp ứng đƣợc nhu cầu phụ tải ngày một lớn, phục vụ đắc lực cho sự


2

nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và giữ vững an ninh quốc phòng, mà còn
góp phần làm cho bộ mặt nông thôn của các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên
ngời sáng hơn, vững tin hơn trong tiến trình đổi mới và hội nhập.
Song bên cạnh đó hoạt động đầu tƣ công trình truyền tải điện trong
những năm qua vẫn tồn tại nhiều khó khăn trong công tác quản lý nguồn vốn,
tiến độ, chất lƣợng các công trình. Vì vậy, làm thế nào để khắc phục, giải
quyết tốt những bất cập trên trong quản lý đầu tƣ xây dựng trên địa bàn trong
những năm tới là một vấn đề cần đƣợc quan tâm. Với những lý do trên, tôi
chọn đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng các công trình truyền tải điện khu
vực miền Trung - Tây Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng

các công trình truyền tải điệnkhu vực miền Trung - Tây Nguyên, trên cơ sở
nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý đầu tƣ xây dựng và thực trạng
quản lý đầu tƣ xây dựng các công trình truyền tải điện tại Ban quản lý dự án
các công trình điện miền Trung.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Nghiên cứu vấn đề cơ bản về quản lý trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng các công
trình truyền tải điện khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng các công trình truyền tải điện khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý đầu tƣ
xây dựng các công trình truyền tải điện tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên.


3

- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về nội dung: Quản lý ĐTXD các công trình truyền tải điện ở khu vực
miền Trung - Tây Nguyên có phạm vi rộng. Luận văn này chỉ tập trung nghiên
cứu công tác quản lý đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án các công trình
điện miền Trung thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia.
+ Về không gian: đối với các công trình, dự án doBan Quản lý dự án các
công trình điện miền Trung thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gialàm
đại diện chủ đầu tƣ ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động giai đoạn 2011 - 2016.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định tính vì công
tác quản lý đầu tƣ xây dựng có nhiều yếu tố không thể định lƣợng một cách cụ
thể, chính xác chẳng hạn nhƣ năng lực, uy tín, trình độ, kỹ năng kinh nghiệm và

sự am hiểu các lĩnh vực xã hội của chủ thể tiến hành trong hoạt động quản lý đầu
tƣ xây dựng. Những yếu tố này có vai trò quan trọng đối với hoạt động quản lý
đầu tƣ xây dựng nhƣng không thể lƣợng hóa nhƣ các chỉ số khác.
- Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể đƣợc sử dụng là phƣơng pháp thống kê,
thu thập thông tin số liệu qua các báo cáo đánh giá tổng kết hàng năm, các báo
cáo đánh giá của đoàn thanh tra, kiểm tra và các kết quả nghiên cứu thực tế, số
liệu thống kê sau đó phân tích đánh giá kết luận và đề xuất các giải pháp.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Thực hiện khảo sát công tác thực hiện

bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng, cấp đất tái định cƣ của dự án.
+ Mục tiêu: Khảo sát quá trình bồi thƣờng và tái định cƣ của dự án
nhằm kiểm tra việc thực hiện công tác bồi thƣờng và tái định cƣ trên thực tế
có tuân thủ các chính sách pháp luật không và việc thực hiện khôi phục cuộc
sống của các hộ bị ảnh hƣởng bởi dự án liệu có đảm bảo ít nhất là bằng hoặc
tốt hơn trƣớc khi có dự án hay không? Xác định những tồn tại và phƣơng
hƣớng giải quyết.


4

+ Cách tiếp cận: Gặp gỡ và phỏng vấn, làm bảng khảo sát đại diện các hộ
gia đình bị ảnh hƣởng bởi dự án, thu thập thông tin về việc đền bù, giải phóng
mặt bằng cũng nhƣ mức độ hài lòng của các hộ dân trong quá trình nhận tiền bồi
thƣờng. Khảo sát về quá trình chuyển đổi nghề và phục hồi sinh kế cũng nhƣ
các khó khăn của các hộ gia đình bị ảnh hƣởng bởi dự án. Đại diện lãnh

đạo của UBND các xã bị ảnh hƣởng cũng tham gia vào quá trình khảo sát.
+ Cách thức lấy mẫu khảo sát: Số mẫu đƣợc chọn để khảo sát và phỏng
vấn đƣợc chọn ngẫu nhiên theo phƣơng pháp phân tầng và không tập trung
tại một địa điểm. Số mẫu đƣợc chọn sẽ trải đều cho tất cả các hộ. Chọn 120

hộ (bao gồm 100 hộ bị ảnh hƣởng phần móng trụ và 20 hộ bị ảnh hƣởng phần
hành lang tuyến) và 40 tổ chức cho toàn bộ 09 huyện triển khai dự án.
Số ộ bị ản
Tỉn

Huyện/

Quảng Ngã
Tổng

ảo sát

Số tổ ứ
bị ản

P ần móng

P ần Hàn l ng

trụ

tuyến

Hoài Nhơn

10

1

4


Hoài Ân

7

1

5

Phù Mỹ

9

1

5

Phù Cát

12

0

6

Tuy Phƣớc

6

5


3

An Nhơn

13

3

6

Tây Sơn

19

2

4

Đức Phổ

12

7

5

Mộ Đức

12


0

2

9

100

20

40

T ị xã

Bình Địn

ƣởng đƣợ

ƣởng đƣợ
ảo sát

(Nguồn: Báo cáo giám sát độc lập tái định cư dự án ĐZ 220kV Quảng
Ngãi-Quy Nhơn (Phước An))


5

5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phan Huy Đƣờng (2012), Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Quản lý nhà nƣớc về kinh tế là môn khoa học giáp ranh giữa kinh tế học,
quản trị học, quản trị kinh doanh, khoa học quản lý và nhà nƣớc pháp quyền,
có đối tƣợng nghiên cứu là các quy luật và các vấn đề mang tính quy luật về
sự ra đời, hình thành, tác động qua lại của các mối quan hệ, giữa các thực thể
có liên quan đến các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế của một quốc gia.
Giáo trình Quản lý nhà nƣớc về kinh tế đƣợc biên soạn trên cơ sở đúc
kết lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong nền kinh tế thị
trƣờng hiện đại và trong quá trình đổi mới nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo trình đã khái quát hóa các khái niệm,
phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức năng, nguyên tắc, phƣơng
pháp, tổ chức bộ máy thông tin và quyết định quản lý, cán bộ, công chức quản
lý nhà nƣớc về kinh tế.
Nội dung cuốn sách có 07 chƣơng bao gồm kiến thức từ các công trình
nghiên cứu, các chuyên đề về quản lý nhà nƣớc và quản lý nhà nƣớc về kinh
tế kết hợp với những vấn đề lý luận và thực tiễn mới nảy sinh. Những kiến
thức cơ bản của giáo trình này đƣợc vận dụng để làm cơ sở cho việc phân
tích, đánh giá tình hình đầu tƣ xây dựng các công trình truyền tải điện tại khu
vực miền Trung - Tây Nguyên trong chƣơng 2 của luận văn.
Từ Quang Phƣơng (2005), Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Lao
động Xã hội.
Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị
trƣờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc, sự đổi mới mạnh mẽ trong lĩnh
vực quản lý hoạt động đầu tƣ vừa là yêu cầu thực tế khách quan, vừa mang
tính cấp bách. Trong sự đổi mới này, đầu tƣ theo dự án giữ một vai trò cực kỳ


6

quan trọng. Đây là vấn đề cần và phải đƣợc quan tâm ở nƣớc ta hiện nay.

Nhận thức đƣợc vấn đề này, Giáo trình quản lý dự án đầu tƣ đƣợc tác giả
biên soạn với mong muốn cung cấp một số kiến thức cơ bản về vấn đề quản lý
dự án đầu tƣ.
Giáo trình là sự kế tiếp logic, khoa học những kiến thức liên quan đến
đầu tƣ giúp cho việc nghiên cứu và học tập của sinh viên. Đầu tiên, giáo trình
giới thiệu với ngƣời học tổng quan về dự án đầu tƣ, từ đó biết cách lập mô
hình tổ chức và trở thành các nhà quản lý dự án. Đồng thời, hƣớng dẫn ngƣời
học cách lập kế hoạch dự án, quản lý thời gian và tiến độ dự án, biết cách
phân phối các nguồn lực dự án, dự toán ngân sách và quản lý chi phí dự án,
quản lý chất lƣợng dự án. Sau khi nghiên cứu giáo trình, chúng ta sẽ có khả
năng giám sát và đánh giá dự án, quản lý rủi ro đầu tƣ.
Giáo trình gồm có 09 chƣơng. Về cơ bản, giáo trình đã nêu lên một số
vấn đề lý luận chung về đầu tƣ, dự án đầu tƣ cũng nhƣ trình tự, nội dung
nghiên cứu và công tác tổ chức quản lý dự án đầu tƣ và là nội dung tham
khảo phục vụ chƣơng 1 của luận văn.
Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phƣơng (2007), Giáo trình Kinh
tếĐầu tư, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
Quá trình tiến hành một công cuộc đầu tƣ là quá trình sử dụng các nguồn
lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác
nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phƣơng, của
ngành, của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, các cơ quan quản lý nhà
nƣớc và xã hội nói riêng. Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tƣ phát triển
đƣợc tiến hành thuận lợi, đạt mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao thì trƣớc khi bỏ vốn phải tiến hành và làm tốt công tác chuẩn bị.
Có nghĩa là phải xem xét, tính toán toàn diện các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật,


7

điều kiện tự nhiên, môi trƣờng xã hội, pháp lý…có liên quan đến quá trình

đầu tƣ.
Chính vì thế, vấn đề trang bị một cách có hệ thống, toàn diện các kiến
thức về đầu tƣ cho đội ngũ những ngƣời đang làm việc trong lĩnh vực đầu tƣ,
cho sinh viên các trƣờng đại học và đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kinh tế
đầu tƣ là một vấn đề vô cùng bức thiết và việc biên soạn cuốn Giáo trình
Kinh tế đầu tƣ là một yếu tố khách quan.
Giáo trình đã khái quát những vấn đề lý luận chung về kinh tế trong lĩnh
vực hoạt động đầu tƣ; vai trò và đặc điểm của đầu tƣ phát triển trong nền
kinh tế; xem xét các nguồn vốn và các giải pháp huy động các nguồn vốn đó
cho đầu tƣ. Cuốn sách cung cấp cho ngƣời đọc kiến thức về các khái niệm,
phạm trù, các nguyên tắc tổ chức quản lý, các quy luật đặc thù của hoạt động
đầu tƣ trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
Bố cục của giáo trình gồm có 09 chƣơng. Cuốn sách giúp ngƣời đọc,
đặc biệt là những ngƣời làm công tác quản lý kinh tế có một cái nhìn toàn
diện về kinh tế đầu tƣ, biết đánh giá các kết quả và hiệu quả của đầu tƣ, lập
và thẩm định các dự án đầu tƣ, biết tiến hành các hoạt động nhằm xác lập,
triển khai và quản lý các hoạt động đầu tƣ.
Những kiến thức trong cuốn sách này đƣợc sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho chƣơng 1 của luận văn nghiên cứu về cơ sở lý luận quản lý đầu tƣ
xây dựng các công trình truyền tải điện khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
Luận án tiến sĩ “Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của nhà nước” của Trần Văn Hồng tại Học viện tài chính, năm 2002.
Hệ thống hoá, khái quát và mở rộng những lý luận cơ bản về vốn đầu tƣ
XDCB của Nhà nƣớc, cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà
nƣớc, cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc, luận văn đã
phân tích cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc ở Việt


8


Nam qua các thời kỳ từ Nghị định 232/CP ngày 6/6/1981 đến năm 2001; rút
ra những ƣu, nhƣợc điểm của cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của
Nhà nƣớc giai đoạn này. Vận dụng những bài học kinh nghiệm từ quá trình
hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của nƣớc ta và của các
nƣớc trên thế giới, kết hợp với những lý luận đã đƣợc nghiên cứu, luận văn
đã đƣa ra những kiến nghị nhằm đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc nhƣ xác định đúng đối tƣợng đầu tƣ
theo các nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc, tín dụng Nhà nƣớc; chuyển hƣớng
đầu tƣ theo hình thức cấp phát trực tiếp không hoàn lại sang hình thức cho
vay nhằm xoá bỏ bao cấp, nâng cao trách nhiệm đối với chủ đầu tƣ; hạn chế
tối đa sự can thiệp hành chính của các cơ quan nhà nƣớc đối với quá trình đầu
tƣ của doanh nghiệp; doanh nghiệp Nhà nƣớc tự quyết định đầu tƣ theo đúng
luật pháp quy định, đảm bảo hiệu quả đầu tƣ, gắn trách nhiệm, quyền lợi của
giám đốc doanh nghiệp Nhà nƣớc với hiệu quả đầu tƣ; quy định cụ thể về
trách nhiệm trong việc đảm bảo hiệu quả đầu tƣ; tổ chức đấu thầu rộng rãi,
phân chia gói thầu ở ở giai đoạn thiết kế; bổ sung các chế tài xử phạt vi phạm
pháp luật đấu thầu; quy định xử phạt cụ thể đối với ngƣời đề nghị, ngƣời
thanh, quyết toán tăng không đúng; xử phạt theo số ngày gửi báo cáo chậm
nhằm nâng cao trách nhiệm cáo cáo của Chủ đầu tƣ; phân biệt hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành gửi đi với hồ sơ quyết toán lƣu tại đơn vị; thực hiện cơ
chế công khai thông tin về kế hoạch vốn đầu tƣ, về tổng mức đầu tƣ, dự toán,
quyết toán dự án, công trình...
Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây
dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam” của Tạ Văn Khoái, tại Học viện
chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2009.
Nghiên cứu QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN trên các giai đoạn của
chu trình dự án, chủ yếu là cấp NSTW (NSTW)trong phạm vi cả nƣớc.


9


QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN gồm năm nội dung: hoạch định, xây
dựng khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ chế, tổ chức bộ máy và kiểm
tra, kiểm soát.
Tác giả đã chỉ ra nhiều hạn chế, bất cập trên nhiều mặt nhƣ: khung pháp
luật chƣa đồng bộ, chƣa thống nhất, cơ chế quản lý còn nhiều điểm lạc hậu,
năng lực quản lý chƣa đáp ứng yêu cầu. Luận văn đã chỉ rõ ba nhóm nguyên
nhân của những hạn chế, bất cập, trong các nguyên nhân đó có nguyên nhân
chủ quan từ bộ máy, cán bộ quản lý. Đồng thời cũng chỉ rõ hạn chế của các dự
án, trong đó đặc biệt là sự phân tán, dàn trải, sai phạm và kém hiệu quả của
không ít dự án ĐTXD từ NSNN.
Luận án khẳng định các bộ, ngành cần phải xây dựng và thực thi chƣơng
trình phát triển dự án ĐTXD từ NSNN làm cơ sở cho công tác kế hoạch hoá
hoạt động tại các dự án ĐTXD từ NSNN của bộ, ngành mình và của cấp
NSTW. Thông qua nghiên cứu chủ yếu tính từ năm 1999 (Nghị định số
52/1999/NĐ-CP đƣợc ban hành), trong đó trọng tâm khảo sát, chủ yếu từ năm
2001 đến năm 2009, luận văn đề xuất hệ thống 6 nhóm giải pháp đổi mới
QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, đặc biệt là việc đề xuất xây dựng và
thực thi chƣơng trình phát triển dự án; đề xuất ứng dụng mô hình hợp tác giữa
nhà nƣớc và tƣ nhân, mô hình “mua” công trình theo phƣơng thức tổng thầu
chìa khóa trao tay; phân bổ vốn NSNN theo đời dự án; áp dụng phƣơng thức
quản lý dự án theo đầu ra và kết quả; kiểm soát thu nhập của cán bộ quản lý;
kiểm toán trƣớc khi quyết định đầu tƣ phê duyệt dự án; kiểm toán trách
nhiệm kinh tế ngƣời đứng đầu, kiểm toán theo chuyên đề; tăng cƣờng các chế
tài xử lý trách nhiệm cá nhân của ngƣời đứng đầu.
Luận án tiến sĩ kinh tế “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành
phố Hà Nội quản lý” của Cấn Quang Tuấn tại Học viện tài chính, năm 2009.



10

Đề cập một số vấn đề lý thuyết chung về vốn ĐTPT và vốn đầu tƣ
XDCB tập trung từ NSNN, trong đó việc nghiên cứu vốn ĐTPT đƣợc tiến
hành dƣới góc độ có liên quan đến vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN.
Góp phần hệ thống hóa và phân tích sâu một số nội dung lý luận về quản lý
vốn ĐTPT nói chung, vốn đầu tƣ XDCB thuộc NSNN nói riêng. Trên cơ sở
hệ thống hóa những nhận thức chung về vốn ĐTPT và vốn XDCB tập trung từ
NSNN, luận án tập trung đánh giá thực trạng sử dụng vốn XDCB tập trung từ
nguồn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý. Thực trạng pháp lý và tổ chức
quản lý nhà nƣớc, các tác động, vấn đề đặt ra, phƣơng hƣớng và giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN do
thành phố Hà Nội quản lý với số liệu 05 năm từ 2001 - 2005 và định hƣớng
đến năm 2010. Đánh giá tổng hợp, khái quát bức tranh toàn cảnh và có cận
cảnh sâu, thích hợp thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
do thành phố Hà Nội quản lý, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập,
tồn tại, vấn đề đặt ra và nguyên nhân. Đồng thời luận án cũng đề xuất các giải
pháp, kiến nghị cụ thể, có tính khả thi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô. Hà nội.
Luận án tiến sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài
chính dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước ở Việt Nam” của
Nguyễn Văn Bình tại Học viện tài chính, năm 2010.
Luận án đi sâu nghiên cứu về thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng
sử dụng vốn nhà nƣớc. Luận văn trình bày những vấn đề liên quan đến lí luận
và thực tiễn trong hoạt động thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng sử
dụng vốn nhà nƣớc của các cơ quan thanh tra nhà nƣớc thƣờng xuyên
Có hoạt động thanh tra về đầu tƣ xây dựng nhƣ: Thanh tra Chính phủ,
thanh tra Bộ tài chính, thanh tra Bộ xây dựng, thanh tra Bộ kế hoạch và đầu



11

tƣ... Luận văn tập trung nghiên cứu, khảo sát những dự án đầu tƣ xây dựng
thuộc thẩm quyền giám sát, đánh giá toàn bộ của cơ quan nhà nƣớc, đó là
những dự án có tỷ lệ sử dụng vốn nhà nƣớc từ 30% trở lên với khoảng thời
gian từ năm 2000 đến năm 2009. Từ việc đánh giá thực trạng hiệu quả, hiệu
lực của hoạt động thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng vốn nhà nƣớc ở
Việt Nam, làm rõ một cách có hệ thống những khiếm khuyết trong cơ chế
hoạt động thanh tra tài chính đối với dự án đầu tƣ xây dựng, làm sáng tỏ
những mặt đƣợc và tồn tại bất cập ảnh hƣởng đến hiệu quả thanh tra tài chính
những dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc, tác giả luận văn kiến
nghị những giải pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực của thanh tra tài chính dự án
đầu tƣ góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ vốn của nhà nƣớc, phòng chống
tham nhũng, thất thoát, lãng phí vốn đầu tƣ trong những năm sắp tới.
Đối với công tác quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng các công trình
truyền tải điện tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên đến nay chƣa có công trình
nào nghiên cứu. Vì vậy, có thể khẳng định đây sẽ là đề tài đầu tiên nghiên cứu
một cách hệ thống và tƣơng đối đầy đủ về thực trạng, các giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng các công trình
truyền tải điện trên địa bàn trong thời gian tới. Do hạn chế về thời gian và trong
khuôn khổ có hạn của một luận văn tốt nghiệp, cũng nhƣ những hạn chế trong
việc thu thập các tài liệu có liên quan, nên đề tài này chủ yếu và chỉ dừng lại mức
độ khảo sát và đánh giá hoạt động trong công tác quản lý Nhà nƣớc trên lĩnh vực
đầu tƣ xây dựng các công trình truyền tải điện do Ban quản lý dự án các công
trình điện miền Trung thuộc Tổng công ty truyền tải điện quốc gia làm đại diện
chủ đầu tƣ giai đoạn 2011-2016 để nghiên cứu, đánh giá.

Luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt

Nam ” của Nguyễn Thị Bình tại Đại học kinh tế quốc dân, năm 2012.


12

Trong Luận án đƣa ra cách tiếp cận mới về quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc theo năm khâu của quá
trình đầu tƣ xây dựng cơ bản, bao gồm quản lý nhà nƣớc trong xây dựng quy
hoạch, kế hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt dự án; triển khai các dự án;
nghiệm thu, thẩm định chất lƣợng, bàn giao công trình; và thanh quyết toán.
Các nội dung này đƣợc nghiên cứu có tính đến sự tác động của các yếu tố
môi trƣờng luật pháp, cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, năng lực bộ máy và
thanh tra, kiểm tra giám sát ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành
GTVT. Năm khâu quản lý và 4 nhóm nhân tố ảnh hƣởng trên đây đƣợc tác
giả chọn làm khung nghiên cứu thống nhất trong suốt các chƣơng từ nghiên
cứu lý luận đến phân tích thực tiễn cũng nhƣ khuyến nghị phƣơng hƣớng và
giải pháp hoàn thiện. Luận án đã xây dựng các chuẩn của quá trình ĐTXDCB
là quy hoạch, kế hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt dự án; triển khai các dự án;
nghiệm thu, thẩm định chất lƣợng, bàn giao công trình; và thanh quyết toán,
đƣợc nghiên cứu dƣới sự tác động của các yếu tố môi trƣờng luật pháp, cơ
chế chính sách, tổ chức quản lý, năng lực bộ máy và thanh tra, kiểm tra giám
sát đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành GTVT để đánh giá một
cách một cách cụ thể, rõ ràng những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc của quản
lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT.
Luận án nghiên cứu thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với ĐTXDCB từ vốn
NSNN trong ngành giao thông vận tải Việt Nam hiện nay, luận án chỉ rõ tình
trạng phân tán, dàn trải, sai phạm và kém hiệu quả của không ít dự án đầu tƣ
XDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT; Việc bố trí kế hoạch đầu tƣ hàng năm
cho các dự án không theo sát mục tiêu và định hƣớng của chiến lƣợc, của kế
hoạch 5năm; Công tác khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi

công còn nhiều sai sót, không phù hợp với thực tế; Khâu kiểm tra, giám sát và
nghiệm thu chƣa tổ chức chặt chẽ làm thất thoát lớn, tình trạng lãng phí và


13

nợ đọng vốn đầu tƣ XDCB xảy ra phổ biến và ở mức đáng báo động đang làm
giảm hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với ĐTXDCB từ vốn NSNN
trong ngành GTVT. Theo đó, luận án đã đƣa ra các phƣơng hƣớng hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành giao
thông vận tải Việt Nam. Luận án nhấn mạnh tới hoàn thiện quản lý các khâu đấu
thầu, triển khai thực hiện và thanh quyết toán vốn theo đúng tiến độ đảm bảo yêu
cầu chất lƣợng, thời gian và chi phí; Xác định đúng danh mục dự án đầu tƣ
trọng điểm, quyết định không đầu tƣ tràn lan, khi chƣa xác định đƣợc nguồn
vốn để hoàn thành dự án; Phân định cụ thể trách nhiệm của từng chủ thể tham
gia thực hiện dự án; phát huy vai trò giám sát cộng đồng dân cƣ và xã hội trong
QLNN đối với dự án ĐTXDCB từ NSNN của ngành GTVT Việt nam. Từ đó đề
xuất các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc
đối với ĐTXDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT Việt Nam: Luận án đề xuất
các giải pháp về xây dựng phƣơng thức ban hành luật và các văn bản hƣớng
dẫn; Sớm ban hành luật quy hoạch; ban hành hệ thống định mức tƣ vấn ĐTXD
để các công trình xây dựng chuyên ngành đều đảm bảo có định mức để quản lý;
Luận án nhấn mạnh tới việc ban hành các chế tài; đồng thời đề xuất giải pháp
nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của các chủ thể tham gia là: chủ đầu tƣ,
tƣ vấn và nhà thầu.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1.Cơ sở lý luậnquản lý vềđầu tƣ xây dựng.

Chương 2.Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng các công trình truyền tải
điện khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
Chương 3.Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
các công trình truyền tải điện khu vực miền Trung - Tây Nguyên.


14

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm đầu tư
Theo Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì “Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan”.[11]
Hoạt động đầu tƣ thƣờng gồm hai hình thức:
- Đầu tƣ cơ bản là hoạt động đầu tƣ để tạo ra các tài sản cố định đƣa vào
hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu đƣợc lợi ích dƣới các
hình thức khác nhau. Xét tổng thể hoạt động đầu tƣ nào cũng cần phải có tài
sản cố định. Để có đƣợc tài sản cố định, chủ đầu tƣ có thể thực hiện bằng
nhiều cách xây dựng mới, mua sắm, đi thuê…
- Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện bằng cách
tiến hành xây dựng công trình dƣới các hình thức xây dựng mới, xây dựng
lại, khôi phục và mở rộng các tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân thuộc
các lĩnh vực sản xuất vật chất cũng nhƣ phi vật chất.
Kết quả của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (khảo sát, thiết kế, xây

dựng, lắp đặt…) là tạo ra tài sản cố định có một năng lực sản xuất và phục vụ
nhất định.
Dự án đầu tƣ xây dựng:
Theo Luật xây dựng thì dự án đầu tƣ xây dựng công trình là một tập hợp
những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối


15

tƣợng nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc
nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời
gian nhất định.
b. Khái niệm quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động. Thuật ngữ quản lý có nhiều cách diễn đạt khác nhau tùy theo
góc độ tiếp cận. Theo nghĩa chung, quản lý là sự tác động có mục đích của
chủ thể vào các đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu quản lý đã đề
ra. Về cơ bản, quản lý đƣợc mọi ngƣời cho là hoạt động do một hoặc nhiều
ngƣời điều phối hành động của những ngƣời khác nhằm thu đƣợc hiệu qủa
mong muốn. Tuy nhiên, vì có nhiều quan niệm khác nhau, nên tựu chung lại
có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật.
c. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng
Dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.[10]
Quản lý dự án đầu tƣ là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,

nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc
các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tƣ bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế
hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian,


×