Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

15 Cộng hưởng từ KHỚP gối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 46 trang )

CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP GỐI

BS. Phan Nhân Hiển
Khoa CĐHA. BV ĐHYHN


TÓM TẮT
1. Giải phẫu khớp gối
2. Giải phẫu CHT khớp gối
3. Hình ảnh CHT chấn thương khớp gối


GIẢI PHẪU KHỚP GỐI



SƠ BỘ KỸ THUẬT CHỤP MRI KHỚI GỐI
Tư thế BN:
 Nằm ngửa
 Gối xoay ngoài 15-20 đô
 Gập nhẹ 5-10 đô
Coils: chuyên chụp gối
FOV: 14-18cm
Đô dày lát cắt: 4mm


KỸ THUẬT MRI KHỚP GỐI

Axial: song song với lồi cầu
trong- ngoài xương đùi



KỸ THUẬT MRI KHỚP GỐI

Sagital: song song với lồi
cầu ngoài xương đùi


KỸ THUẬT MRI KHỚP GỐI

Coronal: đường giữa dương đùi
và xương chày


PROTOCOL MRI KHỚP GỐI
 T1W Sagital
 Pdfatsat 2 hướng (T2 fatsat)


CHẤN THƯƠNG KHỚP GỐI
Các thành phần quan trọng:
1. Xương: đầu dưới xương đùi; đầu trên xương chàymác, xương bánh chè.
2. Dây chằng: DCCT, DCCS, DC bên chày(bên trong),
DC bên mác( bên ngoài).
3. Sụn: sụn chêm trong, sụn chêm ngoài


TỔN THƯƠNG XƯƠNG
Các dạng tổn thương xương:
 Đường vơ
 Phù tủy xương

 Các dạng tổn thương xương bánh chè


ĐƯỜNG VƠ


ĐƯỜNG VƠ


PHÙ TỦY XƯƠNG


VIÊM XƯƠNG SỤN BÓC TÁCH
 Tổn thương hay gặp, khớp gối 75%, 20% hai bên
 Chủ yếu ở nam trẻ tuổi, sau chấn thương.
 Chẩn đoán:
 X quang: giai đoạn sớm dẹt nhẹ hoặc khuyết xương
không đều, giai đoạn muôn: mảnh xương rời và có thể di
chuyển vào trong ổ khớp
 MRI: đô nhạy và đặc hiệu cao hơn, chẩn đoán vững – mất
vững


VIÊM XƯƠNG SỤN BÓC TÁCH


VIÊM XƯƠNG SỤN BÓC TÁCH


VIÊM XƯƠNG SỤN BÓC TÁCH



TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG
Dấy chằng chéo trước: đi từ nửa sau mặt
trong của lồi cầu ngoài xương đùi chạy xuống
dưới ra trước và vào trong để bám ở phía
trước trong của diện gian lồi cầu trước xương
chày.
 Gồm hai bó: trước trong và sau ngoài



TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG
Dây chằng chéo trước:
 Đi từ nửa trước mặt ngoài lồi cầu trong
xương đùi đi xuống phía dưới ra sau và
ra ngoài bám vào diện gian lồi cầu sau.


TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG
Tổn thương dây chằng chéo trước:
 Mất liên tục trên T2 fatsat or Pd fatsat.
 Có hướng bất thường.
 Không quan sát thấy.
 Phù tủy xương ở vị trí điểm bám.
 Dấu hiệu: Empty notch sign( bình thường trên COR và AX
các sợi xơ của DCCT nằm sát khoảng gian lồi cầu)


TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG



TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG


TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG


TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG


TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG
 MRI có đô nhạy và đô đặc hiệu thấp trong chẩn đoán mức
đô đứt hoàn toàn của dây chằng chéo trước
 Khái niệm 50%- đứt đô cao và đô thấp


×