Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Biện pháp thi công đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.39 KB, 48 trang )

công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công
Công Trình : giao thông đồng bằng mecong và chống ngập lụt
cải tạo mạng lới đờng đồng bằng mecong
gói thầu : dn 2.2 km18+00 km28+231.09

Phần i
Giới thiệu chung về công trình.
1. Vị trí địa lý :
Đờng Giao Thông đồng bằng MECONG và chống ngập lụt ( Cải tạo
mạng lới đờng đồng bằng MECONG ). Điểm đầu Km8+00, điểm
cuối Km28+231.09. Là tỉnh lộ 765 thuộc tỉnh đồng Nai.
2. Địa hình, địa chất:
Đoạn tuyến đờng từ km0+00 - km8+00 thuộc dự án giao thông
đồng bằng sông MECONG và chống ngập lụt chủ yếu bám theo mặt
đờng cũ đã bị xuống cấp, bám theo hầu hết toàn bộ tuyến cũ.
3. Tình hình khí hậu thuỷ văn:
-

Toàn tuyến hầu nh không bị ngập lụt.

-1-


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

Phần ii


Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật.
1. Quy mô công trình:
Tiêu chuẩn cấp đờng: Đờng Cấp IV đồng bằng ( TCVN - 4054 - 85 )
+ Bán kính đờng cong nằm tối thiểu: Rmin=25 m.
+ Độ dốc dọc tối đa: imax =6.50%
+ Chiều rộng mặt đờng: Bmặt = 7.0 m.
+ Chiều rộng nền đờng: Bnền = 8.0 m.
+ Chiều rộng lề Gia cố: Blề = 2x1m.
+ Kết cấu Mặt đờng :
* Từ Km18+00 - Km19+00 :
Loại 1 :

- 50 mm Bê tông Aphalt.
- Lớp nhựa thấm.
- 150 mm Lớp móng trên ( CBR80 - Độ chặt 98% ).
- 150 mm Lớp móng dới ( CBR30 - Độ chặt 95% ).
- Nền thợng CBR tối thiểu ( Độ chặt 95 % ).

Loại 2 :

- 50 mm Bê tông Aphalt.
- Lớp nhựa thấm.
- 150 mm Lớp móng trên ( CBR80 - Độ chặt 98% ).
- 100 mm

móng dới - lớp trên ( CBR30 - Độ chặt

95% ).
- Bù vênh bằng vật liệu móng dới.
* Từ Km19+00 - Km28+231.09 :

Loại 1 : ( Kết cấu làm mới).
- 50 mm Bê tông Aphalt.
- Lớp nhựa thấm.
- 150 mm Lớp móng trên ( CBR80 - Độ chặt 98% ).
- 150 mm Lớp móng dới ( CBR30 - Độ chặt 95% ).
- Nền thợng CBR tối thiểu ( Độ chặt 95 % ).
Loại 2 : ( Kết cấu tăng cờng).
-2-


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

- 50 mm Bê tông Aphalt.
- Lớp nhựa thấm.
- 150 mm Lớp móng trên ( CBR80 - Độ chặt 98% ).
- 150 mm Lớp móng dới ( CBR30 - Độ chặt 95% ).
- Bù vênh bằng vật liệu móng dới.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật tuyến:
2.1. Bình diện:

Tuyến chủ yếu bám theo nền đờng hiện tại.

2.2. Trắc dọc:
Đờng đỏ đợc thiết kế trên cơ sở đảm bảo tần suất tính toán
thuỷ văn dọc tuyến, phối hợp giữa bình đồ và trắc dọc hợp lí để
nâng cao năng lực thông hành, xe chạy an toàn.
2.3. Trắc ngang:
-


Độ dốc ngang mặt đờng imặt =3%.

-

Độ dốc ngang lề, mép : i= 3%.

-

Ta luy nền đắp:

Đắp đất: Với ta luy 1/1.5. ( Có gia cố trồng

cỏ ).
-

Ta luy nền đào: Đối với nền đất 1/1.

-

Chiều rộng mặt đờng: Bmặt = 7.0 m.

-

Chiều rộng nền đờng: Bnền = 8.0 m.

-

Chiều rộng lề : Bmép = 2x0.5.

2.4. Kết cấu nền đờng:

Nền thợng đờng đợc đắp bằng đất với hệ số đầm nén k
0.95.
2.5. Kết cấu áo đờng:
Theo thứ tự từ trên xuống dới áo đờng có kết cấu nh sau: ( Dạng
đặc trng).
- 50 mm Bê tông Aphalt.
- Lớp nhựa thấm.
- 150 mm Lớp móng trên (CBR80 - Độ chặt 98% ).
- 150 mm Lớp móng dới (CBR30 - Độ chặt 95% ).
- Nền thợng CBR tối thiểu (Độ chặt 95 % ).
-3-


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

2.6. Thoát nớc trên tuyến :
2.6.1 Rãnh: trên đoạn tuyến thuộc gói thầu có 4 dạng rãnh : rãnh đất
hình thang, rãnh đất hình tam giác, rãnh đá xây hình thang, rãnh
đá xây hình tam giác.
2.6.2. Cống: Cống tròn đợc thiết kế với quy mô vĩnh cửu BTCT.
2.7. Các công trình phục vụ an toàn giao thông :
-

Để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác tuyến đờng, có

bố trí đủ hệ thống cọc tiêu biển báo theo quy trình báo hiệu đờng
bộ.

-4-



công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

Phần iii
Công nghệ thi công các hạng mục công trình
1. Căn cứ các hồ sơ tài liệu :
-

Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công gói thầu : DN1.1 dự

án xây dựng đờng giao thông đồng bằng MÊCÔNG và chống ngập
lụt ( cải tạo mạng lới đờng đồng bằng MÊCÔNG) do Công Ty T Vấn
Công Trình CHÂU á THáI BìNH DƯƠNG - APECO Lập.
-

Căn cứ vào qui trình, qui phạm thi công hiện hành của nớc Cộng

hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đợc các cơ quan trong và ngoài Bộ
giao thông vận tải ban hành.
-

Căn cứ vào tình hình thực tế hiện trờng nh điều kiện khí hậu,

thời tiết, địa chất thuỷ văn và khả năng cung cấp vật liệu xây dựng
công trình trên đoạn tuyến thi công.
-

Căn cứ vào năng lực vào thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi


công của Nhà thầu.
-

Căn cứ tiến độ thi công chỉ đạo của Ban QLDA 1.

-

Căn cứ kết quả quá trình khảo sát hiện trạng, điều kiện thi công

đoạn tuyến của nhà thầu.
2. Công nghệ thi công :
Dựa vào khả năng, trình độ công nghệ trang thiết bị và nhân
lực của đơn vị. Dựa vào tiến độ thi công yêu cầu của hồ sơ mời
thầu, điều kiện thời tiết khu vực điều tra trong các năm. Nhằm
đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng công trình phơng án thi
công đợc bố trí nh sau :
2.1. Phơng án thi công công trình :
-

Thi công theo phơng pháp dây chuyền.
+ Dây chuyền thi cống.
+ Dây chuyền thi công nền đờng.
-5-


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

+ Dây chuyền thi công móng, mặt đờng.

+ Dây chuyền thi công công tác hoàn thiện.
-

Thi công bằng máy là chủ yếu, kết hợp thủ công.

2.2. Các khối lợng thi công chính :
TT

Hạng Mục

Đơn

Khối Lợng

vị
i
1
2

công tác đất
Dọn dẹp và cày xới
Đào thông thờng

m2
m3

31,000
15,048

3


Đào vật liệu không thích hợp

m3

500

4

Đào vật liệu cứng

m3

20

5

Đắp đất nền đờng thông thờng

m3

17,159

6

Đắp cát \ vật liệu chọn lọc

m3

18,000


7

Đắp đá

m3

20

8

Phá dỡ kết cấu hiện tại

m3

20

ii
1

móng trên và móng dới
Móng dới cấp phối đá dăm.

m3

15,388

2

Móng trên cấp phối đá dăm.


m3

14,372

iii
1

các lớp mặt đờng
Lớp nhựa lót

lít

91,928

2

Bê tông nhựa

Tấn

10,500

3

Chênh lệch hàm lợng nhựa cho bê tông lít

27,504

nhựa

iv
1

kết cấu
Bê tông C1

m3

45

2

Bê tông D

m3

38

3

Thanh cốt thép trơn cấp 300

tấn

2

4

Thanh cốt thép có gờ cấp 400


tấn

2

5

Cống F1.25 m

m

30

6

Cống F2.00 m

m

16

7

Bê tông cốt thép đầu cống

m3

120

8


Cống hộp BTCT 1.00mx1.00m
-6-

m

27


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

v
1

kết cấu đá xây
Gia cố mái ta luy đá xây

m2

20

vi
1

các hạng mục phụ
Trồng cỏ

m2

4,500


2

Đất mặt cho taluy nền đắp

m2

1,000

3

Cọc tiêu

cái

168.00

4

Cột cây số

cái

10.0

5

Biển

giác: cái


25

6

( 700x700x700) mm
Biển báo loại hình tròn: đờng kính cái

21

7

600mm.
Biển báo

báo

loại

loại

hình

tam

hình

chữ

nhật: cái


3

8

(1200x1000)mm.
Bảng
thông

báo

dự

án cái

2

9

(1200x1000)mm.
Biển báo loại

hình

chữ

nhật: cái

2


9

(400x600)mm.
Biển báo loại

hình

chữ

nhật: cái

2

10

(600x800)mm.
Sơn kẻ đờng phản quang

m2

256.03

11

Sơn gồ

m2

50


-7-


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

Phần IV
Phơng án sử dụng vật liệu và quản lý chất lợng.
1. Phơng án sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình :
1.1. Nguồn cung cấp
-

Đất đắp nền đờng K95 phải đợc kiểm tra thí nghiệm và đất

đắp K98 đợc lấy tại các mỏ đất ở huyện Tân Châu. (đã qua kiểm
tra tính chất cơ lý của đất).
-

Gỗ cốt pha lấy tại thành phố Biên Hoà, cát vàng lấy tại lấy tại huyện

Uyên Hng.
-

Đá xây dựng móng mặt đờng và 1 số kết cấu chịu lực khác lấy

tại địa phơng.
1.2 Chất lợng vật liệu .
1.2.1. Đất đắp nền đờng :
- Đất dùng để đắp nền đờng phải đợc kiểm tra, thí nghiệm theo
tiêu TCVN 4447-87 và 22TCN-02-71.

- Vật liệu đa vào sử dụng phải có CBR không thấp hơn giá trị thiết
kế.
- Vật liệu nền đắp đợc phân loại thành vật liệu đắp chọn lọc và
vật liệu đắp thông thờng.
Vật liệu chọn lọc thi công lớp trên cùng của nền đờng phải tuân
theo những yêu cầu sau :
+ Chỉ số dẻo

AASHTO T 90

+ CBR( Ngâm 4 ngày)

Tối đa 10

AASHTO T 193

Tối thiểu

7%
+ Cỡ hạt lớn nhất

50 mm.

+ Tỷ lệ lọt sàng 0.0075 mm

Tối

đa 35%
Vật liệu đắp đợc thi công với chiều sâu lớn hơn 300mm
dới lớp nền thợng phải tuân theo những yêu cầu sau :

+ Chỉ số dẻo

AASHTO T 90
-8-

Tối đa 18


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

+ CBR( Ngâm 4 ngày)

AASHTO T 193

Tối thiểu

3%
+ Cỡ hạt lớn nhất

50 mm.

+ Tỷ lệ lọt sàng 0.0075 mm

Tối

đa 35%
-

Đất đắp nềnđờng không đợc lẫn đất hữu cơ, câycỏ, rễ cây,


đá, cuội có đờng kính > 5cm. ( Mỏ đất có kết quả do nhà thầu thí
nghiệm kèm theo ).
-

Vật liệu cát dùng để đắp nền phải bao gồm cát sông và cát mỏ

có tính chất chung theo các yêu cầu sau.
+ Thành phần hạt : Cỡ hạt lớn nhất 10.0 mm. vật liệu mịn hơn
sàng 0.075 : tối đa 25%.
+

Độ dẻo : Nói chung là loại vật liệu không có tính dẻo và

khôngđợc lẫn sét.
+ Cờng độ CBR : khi ở độ chặt K95 vật liệu sau khi ngâm
phải có chỉ số CBR tối thiểu là 7.
1.2.2. Vật liệu lớp móng dới.
* Yêu cầu chỉ tiêu vật liệu:
-

Vật liệu các hỗn hợp phải đồng nhất của các vật liệu tự nhiên

hoặc vật liệu nhân tạo nh sỏi và/ hoặc mảnh đá nghiền trộn với cát,
bụi và đất sét. Phải đáp ứng đợc các tiêu chuẩn quy định dới đây :
+ Vật liệu không đợc chứa đất phủ hoặc đất hữu cơ.
+ Vật liệu phải là các hạt có độ cứng tốt và không bị vỡ dới tác
dụng của lu lèn hay các chu trình làm ớt / làm khô liên tục.
+ Các hạt có kích thớc lớn bất thờng phải đợc sàng nhặt bằng tay
và loại ra khỏi bề mặt lớp cấp phối.

+ Cấp phối vật liệu phải đáp ứng đờng bao cấp phối B đợc xác
định bằng phơng pháp thí nghiệm theo AASHTO - T27. Thành
phần hạt nh sau :
Kích thớc sàng(mm)
50
37.5

Loại A
100
-9-

Loại B
100
67 - 100


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

25
19
9.5
4.75
2.36
0.425
0.075

75 - 100
60 - 80
40 - 60

25 - 45
7 - 20
4-8

40 - 100
25 - 80
16 - 66
10 - 55
6 - 45
3 - 33
0 - 20

+ Phần vật liệu lọt sàng 0.425 mm phải có giới hạn chảy dới 35% xác định bằng tiêu chuẩn AASHTO T89 Và Chỉ số dẻo dới 10 theo
AASHTO T90.
+ Tỷ lệ lọt qua sàng 0.075 mm không đợc vợt qua hai phần ba của
tỷ lệ lọt qua sàng 0.425mm.
+ Độ mài mòn của vật liệu hạt thô phải đợc thí nghiệm theo tiêu
chuẩn AASHTO T96 và phải đật tỷ lệ mài mòn dới 50%. Đá phiến sét
không đợc sử dụng cho lớp móng dới.
+ Chỉ số CBR tối thiểu yêu cầu là 30 % đối với các mẫu đã đợc
đầm nén với độ chặt 95% theo AASHTO T 180, sau 4 ngày ngâm
mẫu theo tiêu chuẩn AASHTO T193.
+ Yêu cầu về độ sạch: Các loại đá dùng làm lớp áo đờng phải đảm
bảo sạch, không đợc lẫn cỏ, lá câyLợng bụi sét không quá 2%, lợng
hạt sét dạng vón hòn không quá 0.25%.
1.2.3. Vật liệu lớp móng trên.
Vật liệu lớp móng cấp phối bao gồm hỗn hợp các hạt cứng đã đợc
ghiền sàng và các khoáng chất, các vật liệu này phải nằm trong giới
hạn cấp phối loại A. Theo quy định AASHTO.( Bảng 3.1-1 )
Tỷ lệ lọt sàng 0.075 mm không đợc quá 2/3 tỷ lệ lọt sàng 0.425

mm.
Cấp phối thô, theo định nghĩa là những hạt còn lại trên sàng 4.75
mm, phải đạt độ mài mòn dới 40% trên 500 vòng quay, theo thí
nghiệm AASHTO T96.

- 10 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

Nếu cấp phối thô đợc sản xuất từ sỏi lòng sông qua nghiên sàng,
ít nhất 90% hạt phải có ít nhất mặt bị vỡ. Nếu cấp phối thô đợc sản
xuất từ đá, nguồn vật liệu phải đợc kỹ s t vấn chấp nhận.
Phần lọt sàng 0.425 mm trên tổng lợng hỗn hợp phải có giới hạn
chảy thấp hơn 25 và chỉ số dẻo thấp hơn 6% theo quy định
AASHTO T90.
Cờng độ CBR của toàn bộ hỗn hợp, đợc xác định bởi AASHTO
T193, không đợc thấp hơn 80% sau 96 giờ ngâm mẫu, các mẫu phải
đợc đầm chặt đến 95% của dung trọng kho tối đa nh quy định
AASHTO T180. Không dùng đá phiến sét.
Nếu loại đá dùng cho cốt liệu mịn không đáp ứng đợc chất kết
dính, thì có thể dùng đá vối mịn để trộn với tỷ lệ 20% .
1.2.3. Vật liệu lớp mặt đờng.
* Cốt liệu thoáng thô.
Là cốt liệu nằm ở mắt sàng 4.75 mm phải là đá không bị
phong hoá đã nghiền và trừ khi có quy định khác thì phải tuân thủ
các yêu cầu về chất lợng của AASHTO M80. Chỉ dùng 1 loại cốt liệu
thô trừ khi có văn bản cho phép của kỹ s.
Cốt liệu phải sạch, cứng, bền và lành lặn có chất lợng đồng

đều không lẫn đá phong hoá, đá nghiền sét, cục sét và các tạp
chất khác. Cốt liệu thô cho từng lớp áo đờng phải lấy từ 1 nguồn cung
cấp. Tránh trờng hợp trộn vật liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
Cốt liệu thô phải có đặc tính tuân theo bảng dới đây :
Tiêu chuẩn/ thí nghiệm.
Độ mài mòn Los.

Yêu cầu
Tối đa 35%.

(AASHTO T96 )
Chỉ số dẹt, thuôn.

Tối đa 15%.

Cốt liệu thô phải có thành phần cấp phối sao cho khi trộn với
các cốt liệu khác phải tạo thành một hỗn hợp thoả mãn yêu cầu về
thành phần cấp phối theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Cốt liệu mịn.
- 11 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

Là cốt liệu lọt qua mắt sàng 4.75 mm bao gồm cát, đá tự
nhiên, đá xay hoặc hợp chất và trừ khi có quy định khác, phải tuân
theo các yêu cầu chất lợng trong tiêu chuẩn AASHTO M29. Cốt liệu
mịn phải có thành phần cấp phối sao cho khi trộn các cốt liệu khác
phải tạo thành hỗn hợp thoả mãn yêu cầu về cấp phối theo quy định

kỹ thuật. Đơng lợng cát đợc kiểm tra theo AASHTO T176 phải lớn hơn
50.
* Chất độn.
Để đáp ứng yêu cầu cấp phói và / hoặc đáp ứng yêu cầu thiết
kế quy định thì chất độn phải đợc thêm vào cốt liệu thô và cốt
liệu mịn.
Chất độn bao gồm bột đá vôi nghiền mịn theo tiêu chuẩn
AASHTO M17. Chất độn phải khô không lẫn tạp chất hữu cơ và đất
sét. Khi cần thiết 1 - 2% vôi tôi hoặc 2 - 4% ximăng poóc Lăng theo
trọng lợng có thể thêm vào hỗn hợp.
Vôi tôi và ximăng poóc lăng phải đợc bảo quản đúng quy cách
để tránh vôi và ximăng bị ẩm ớt, không dùng khi bị cứng và vón cục.
* Vật liệu nhựa.
Nhựa đờng dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa nóng phải là
loại nhựa đờng đặc gốc từ dầu mỏ và phải đạt các tiêu chuẩn kỹ
thuật theo 22TCN227-95.
-

Độ kim lún của nhựa: 60 70.

-

Độ kéo dài lớn hơn 40cm ở 25 oC.

-

Nhiệt độ mềm: 48oC - 60 oC.

-


Nhiệt độ bắt lửa 210 oC - 220 oC.

-

Nhiệt độ thi công khi tới nhựa:160 oC.
Nhựa pha loãng phải là loại đông đặc nhanh hoặc trung bình và
tuân theo quy định AASHTO.

1.2.4. Vật liệu thi công kết cấu công trình trên tuyến .
Phải thí nghiệm kiểm tra chất lợng. Vật liệu đa vào thi công phải
đảm bảo TCVN hiện hành.
- 12 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

* Xi măng pooc lăng:
Xi măng dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông là xi măng loại 1 không
dùng xi măng có hàm lợng alumin cao.
-

Xi măng phải đáp ứng đợc các điều kiện sau:

-

Về cờng độ phải thí nghiệm thiết kế mác bê tông cho từng loại
mác và phải đạt tiêu chuẩn cờng độ quy định.

-


Về độ mịn, phần còn lại trên sang 1000lỗ/cm2 không đợc quá
10%.

-

Về thành phần hoá học: Thành phần Mg < 4.5%, SO3 < 3%

-

Thời gian bắt đầu đông kết phải trên 45 phút, thời gian bắt
đầu khô cứng không quá 12 giờ.

-

Khi mở một bao hay một thùng ra xem thì những hạt xi măng ở
trong phải thật tơi và thật nhỏ mịn, không đợc đông cục hay vón
hòn.

-

Không đợc để xi măng ở lâu trong kho.

* Nớc:
Phải là nớc sạch khong có dầu, muối, axit, kiềm đờng, thực vật
và các chất khác gây hại đeens bê tông hoặc thép. Nói chung, nớc
dùng để uống đợc thì thì mới phù hợp cho bê tông.
Nớc phải đợc thí nghiệm theo quy định trong AASHTO T26,
không tập hợp các chất rắn hoà tan nh Cl và SO4 không quá dới hạn
cho phép dới đây.

áp dụng

Tập hợp trong pp m
Chất rắn hoà
Cl

SO4

tan
Bê tông không cốt
thép
Bê tông cốt thép
Bê tông dự ứng lực

2,000

2,000

1,500

2,000
2,000

1,000
500.0

1,000
1,000

Nớc có chứa hàm lợng cao chất rắn lơ lởng không đợc giữ trong

bể lắng trớc khi dùng. Độ trơng của nớc không đợc quá 2,000 ppm.
* Cát:
-

Dùng cát thiên nhiên có mô dun độ lớn Mx 2 hàm.
- 13 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

-

Cát dùng cho bê tông phải là cát sạch không chứa các phần tử tác

hại hoặc có phản ứng với sản phẩm của quá trình thuỷ hoá và đông
cứng của xi măng, không đợc có các tạp chất ăn mòn cốt thép.
-

Đối với cát dùng cho bê tông, lợng hạt lọt qua sàng 0.15mm không đ-

ợc quá 10%, khối lợng các và hàm lợng hạt 5-10mm không đợc quá 5%
khối lợng cát.
-

Trong cát không đợc có sét, á sét hay tạp chất nào khác ở dạng

cục. Hàm lợng bùn, bụi, sét trong cát xác định bằng phơng pháp rửa
không đợc vợt quá 2% -3% khối lợng đối với bê tông chịu áp lực và các
loại bê tông khác.

-

Hàm lợng muối sufat, sunfit (tính theo SO3) không quá 1% khối l-

ợng cát. Hàm lợng mica cũng không đợc quá 1% khối lợng cát.
-

Cát không đợc lẫn bụi, bùn, sét không quá 3% và không lẫn các tạp

chất hữu cơ. Cát đạt các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 337-86 -346-86
(có kết quả do nhà thầu thí nghiệm kèm theo).
-

Không dùng cát biển .

* Cốt liệu hạt thô.
-

Gồm cốt liệu tự nhiên hoặc đá nghiền sạch, cứng bền và

tròn. Nó phải tuân theo các yêu cầu của AASHTO M80.
Phải xem xét về khối lợng thể tích, khối lợng riêng, độ hút
nớc độ mài mòn, sức bền chịu va đập, lợng hạt nhỏ hơn 75
micrôn, tạp chất, hàm lợng sunphát, đặc tính vật lý và thành
phần hạt. Nếu cần phải rửa cốt liệu.
Cốt liệu hạt thô phải có hệ số mài mòn Los Angeles sau
500 vòng dới 35% và khả năng hút nớc < 5%.
Cốt liệu càng ít hạt dài và dẹt càng tốt , không đợc chứa
các vật liệu phản ứng có hại với kiềm trong ximăng với khối lợng
đủ để gây ra sự co giãn quá mức của vữa hoặc bê tông.

* Thép:
Trớc khi thi công phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ
lý của thép
- 14 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

Thép sử dụng trong thi công phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cờng độ chịu kéo không nhỏ hơn 2300daN/cm2 (TCVN 1651 85
thép cốt bê tông).
- Giới hạn chảy không nhỏ hơn 2400daN/cm2
- Độ dãn tơng đối không nhỏ hơn 25%.
- Bề mặt sạch không có khuyết tật, không có rĩ sắt và rỉ vẩy rơi
ra khi gõ búa.
- Đờng kính cốt thép sau khi nạo rỉ sai số không quá 2%.
- Cốt thép phải thẳng không đợc cong vênh.
- Thép ở công trình phải đợc kê xếp bằng phẳng nơi khô ráo, kê
xếp không gây cong vênh cây thép, có bao che ma.
- Thép nếu rỉ, trớc khi lắp đặt phải làm sạch băng phơng pháp cơ
học để không ảnh hởng các tính chất cơ lý và hoá học.
1.2.5. Vật liệu thi công các công trình phụ trợ
Tất cả các loại vật liệu cát, đá, ximăng, thép, nớc trớc khi đa vào
sử dụng sản xuất cọc tiêu biển báo phải thí nghiệm kiểm tra chất lợng. Vật liệu phải đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành mới đợc đa vào sử
dụng.
* Đá hộc:
Đá hộc dùng trong xây lát đạt trọng lợng 10kg/viên sạch và no
nớc, có ít nhất 3 mặt đợc vỡ ra từ đá liền khối .
* Xi măng:

-

Các chỉ tiêu khác: Xi măng không đợc vón cục.

-

Chất lợng xi măng phải thí nghiệm theo TCVN 2682 - 1992. Kết
quả thí nghiệm phải đạt yêu câù kỹ thuật của cơ quan thiết kế.

*Cát:
-

Dùng loại cát thiên nhiên có mô đun độ lớn ( Mx ) 2; hàm lợng cỡ
hạt 5mm - 1.25mm không dới 14%.

-

Cát không đợc lẫn bụi, bùn, sét không quá 3% và không lẫn các tạp
chất hữu cơ.

* Đá dăm:
- 15 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

-

Hàm lợng hạt sét, bụi ( tính theo % khối lợng ) - TCVN 1772 - 87

không lớn hơn 1%.

-

Hàm lợng tạp chất hữu cơ, xác định bằng phơng pháp so màu TCVN 1772 - 87 không thẩm hơn màu tiêu chuẩn.

-

Hàm lợng hạt thoi dẹt, tính bằng % khối lợng - TCVN 1772 - 87
không lớn hơn 20%.

-

Hàm lợng chất Sunfat và sunfit, tính đổi ra SO 3 tính bằng % khối
lợng không lớn hơn 1% - TCVN 0346 - 86.

-

Kích thớc hạt lớn nhất ( Dmax): không lớn hơn 40mm.

* Nớc:
-

Không có váng dầu hoặc mỡ.

-

Lợng hợp chất hữu cơ không vợt quá 15mg/lít ( TCVN 2671 - 78 ).

-


Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5 ( TCVN 2655 - 78 ).

-

Lợng muối hoà tan 5g/lít ( TCVN 2656 - 78 ).

-

Lợng S04 3g/lít ( TCVN 2659 - 78 )

- 16 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

-

Phần v
Qui trình, công nghệ các bớc thi công công trình :
1. Công tác chuẩn bị:
-

Sau khi có quyết định trúng thầu Nhà thầu sẽ phối hợp cùng

BQLDA giao nhận mặt bằng thi công đồng thời làm các thủ tục hành
chính cùng với địa phơng thuê mặt bằng.
-


Liên hệ với địa phơng để xin vị trí xây dựng mặt bằng đóng

quân, bãi thải các vật liệu không thích hợp ở hai bên tuyến.
-

Xây dựng nhà ở của công nhân, nhà ở ban chỉ huy công trờng,

nhà ăn, nhà sinh hoạt, nhà tắm, nhà vệ sinh cho nhân lực công trên
toàn công trờng. Mỗi mũi thi công đều phải xây dựng kho chứa vật
liệu, vật t, dụng cụ, bãi tập kết xe máy thiết bị thi công.
-

Xây dựng văn phòng ban điều hành và phòng thí nghiệm hiện

trờng trớc khi tiến hành thi công .
-

Xây dựng bãi đúc cấu kiện bê tông thi công cầu cống đảm bảo

chất lợng.
-

Huy động nguồn nhân lực là công nhân kỹ thuật bậc cao, lành

nghề đã tham gia các dự án lớn có nhiều kinh nghiệm trong thi công .
-

Huy động các thiết bị, máy móc hiện đại thi công công trình

nhằm đảm bảo chất lợng và tiến độ đề ra .

2. Các công tác kỹ thuật tại hiện trờng:
* Công tác khảo sát và lập bản vẽ thi công.
-

Nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát thi công thờng xuyên bao gồm

khảo sát hình học phục vụ cho công tác triển khai công trình theo
thiết kế và cho công tác đo đạc nghiệm thu khối lợng sau khi thi
công công trình.
-

Khảo sát kiểm tra địa chất, xác định chính xác khối lợng nền

đào đất đá.
-

Vị trí các cột Km, cọc GPS, các cọc đỉnh đờng cong, các cọc

cống hiện có sẽ đợc đo đạc kiểm tra xác định rõ lý trình vị trí
- 17 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

sau đó dùng phơng pháp toạ độ hoăc mạng tam giác để đa cọc ra
dấu ở bên ngoài. Trong mọi trờng hợp, không di chuyển các cọc định
vị, các cọc dấu trong quá trình thi công công trình. Sơ đố hệ
thống cọc định vị, cọc dấu đều phải đợc KSTVGS xem xét và chấp
thuận.

3. Thiết bị sử dụng chính trong thi công .
-

Máy san 100hp :

01 chiếc.

-

Máy tới nhựa 600 - 800 lít/giờ:

-

Máy rải bê tông nhựa tự hành 100tấn/giờ min:

-

Trạm trộn bê tông nhựa công suất tối thiểu 60T/h : 01 tram.

-

Máy Lu bánh lốp loại chuyên dụng cho BTN 18 tấn min : 01

01 chiếc.
01 chiếc.

chiếc.
-

Máy lu bánh thép 8 - 10 tấn :


03 chiếc.

-

Máy lu rung chuyên dụng để đầm đất và cấp phối : 01
chiếc.

-

Xe tải tự đổ 6 - 8 m3 :

05 chiếc.

-

Máy Xúc gầu 1 m3 :

-

Máy ủi 100hp :

-

Đầm dùi NIKASA:

-

Đầm bàn :


-

Máy trộn bê tông xi măng CMA 250-450lít:

01 chiếc.
01 chiếc.
02 chiếc.
01 chiếc.
01

chiếc.
-

Cần cẩu KAMAZ -180CV:

01 chiếc .

-

Máy bơm nớc:

02 chiếc.

-

Xe chứa nớc 5000 lít :

1 chiếc.

-


Máy phát điện :

02 chiếc .

-

Máy sơn đờng :

01 chiếc.

II. Trình tự thi công.
1. Công tác thi công cống tròn , cống hộp và rãnh dọc BTCT
đúc sẵn hình chữ U.
1.1. Thi công cống tròn.
- 18 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

* Sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép .
ống cống và bản cống đợc sản xuất tại bãi đúc trên công trờng.
* Gia công cốt thép, ván khuôn ống cống và rãnh BTCT, tờng đầu, tờng cánh...:
-

Cốt thép khi đa vào sử dụng phải kiểm tra đúng chủng loại,

số lợng và chất lợng không bị bám vữa, dầu, bụi, gỉ ... nhằm đảm
bảo chất lợng khi thi công.

-

Dùng máy cắt kết hợp với nhân lực, cắt thép đúng kích thớc

nh hồ sơ thiết kế đã qui định và chỉ đợc uốn nguội.
-

Nhân lực gia công cốt thép và buộc đúng bản vẽ thi công.

-

Tất cả cốt thép phải đợc đặt và chống đỡ và ổn định trớc

khi đổ bê tông bằng các que chống bằng kim loại hoặc bằng các
khối vữa làm tờ ximăng pooc lăng và cát hteo tỷ lệ. Dây thép buộc
khi buộc xong không đợc nhô ra và phải chắc chắn.
-

Nếu không có yêu cầu hoặc thiết kế yêu cầu thì các thanh

thép không đợc nối.
- Ván khuôn bao gồm ván khuôn tạm thời hoặc vĩnh cửu để sản
xuất bê tông Đợc làm bằng gỗ hoặc kim loại phải kín và cứng tránh bị
biến dạng trong thi công, đảm bảo hình dạng, độ bền, độ cứng,
kín nớc và độ bằng phẳng của bề mặt ván khuôn.
- Sản xuất ván khuôn: Ván khuôn để đúc ống cống, đợc sản
xuất tại công xởng, sau khi nghiệm thu đạt yêu cầu kỹ thuật mới đợc
vận chuyển tới công trờng.
- Vật liệu sản xuất ván khuôn chủ yếu bằng tôn, gỗ liên kết
giữa các tấm ván khuôn với nhau bằng bu lông.

-

Lắp dựng ván khuôn: Định vị ván khuôn bằng thớc mét và khi

lắp dựng xong ván khuôn đảm bảo kích thớc hình học thì bôi một
lớp dầu chống dính.
-

Ván khuôn sau khi đợc bôi chống dính đợc kê đệm chắc

chắn, đảm bảo không bị xê dịch, không bị biến dạng khi chịu tải

- 19 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

do trọng lợng và áp lực của bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra
trong quá trình đổ bê tông.
* Đổ Bê tông:
-

Cấp phối bê tông sử dụng phải đợc cơ quan thí nghiệm có t

cách pháp nhân thực hiện trên cơ sở sử dụng vật t thực tế và phải
đợc chủ đầu t, cơ quan thiết kế chấp thuận.
- Bê tông cống đợc trộn bằng máy trộn và đầm bằng đầm dùi.
-


Trớc khi đổ bê tông cống mời TVGS nghiệm thu các hạng mục

ẩn dấu nh nghiệm thu ván khuôn, cốt thép. Sau khi đổ xong bê
tông từng công đoạn nhà thầu tiến hành đúc mẫu thử, kích thớc
mẫu là ( 15 x 15 x 15 ) cm.
-

Phải đổ bê tông trong thời gian quy định , tránh sự phân

tầng trong thi công, phải đổ bê tông liên tục toàn bộ , từng phần
của kết cấu hoặc giữa các mối nối.
-

Bề mặt mà đổ bê tông phải đợc làm ẩm kỹ bằng nớc ngay tr-

ớc khi đổ bê tông.
-

Phải bảo dỡng bê tông giữ ớt trong vong 7 ngày sau khi đổ.

-

Việc lấy mẫu bê tông phải lập biên bản giữa nhà thầu và

TVGS, ngoài ra trong sổ nhật ký công trình phải ghi rõ tình hình
thời tiết hằng ngày trong phiếu công tác bê tông. Mẫu bê tông thí
nghiệm phải đợc khắc chữ chìm và bảo dỡng ngay sau khi chế tạo
và trớc khi đem đến phòng thí nghiệm để xác định cờng độ.
1.2. Thi công cống tròn tại hiện trờng:
Tuyến vừa thi công vừa đảm bảo giao thông do đó:

-

Khi thi công cống làm mới tại các vị trí trùng với tuyến cũ tiến

hành làm đờng tránh, đắp cạp mở rộng đảm bảo giao thông.
-

Khi thi công phải tiến hành từng nửa, xong nửa cống bên này

mới làm nửa bên kia.
* Đào đất móng cống:
-

Sau khi cờng độ bê tông ống cống đạt cờng độ đủ để đa

vào lắp đặt. Nhà thầu tiến hành đào đất móng cống bằng máy
- 20 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

xúc và nhân công đúng kích thớc hình học theo yêu cầu thiết kế
của từng cống.
-

Dùng máy kinh vĩ định vị tim móng cống, tránh trờng hợp

cống không vuông góc với tim đờng.
-


Nếu khi đào hố móng cống gặp trờng hợp địa chất nền khác

với hồ sơ thiết kế thì nhà thầu sẽ báo với chủ đầu t và TVGS để có
phơng án giải quyết kịp thời.
* Thi công móng cống:
Sau khi đào xong hố móng tiến hành thi công móng cống bằng
lớp cát đệm dày 10 cm.
-

Thi công lớp cát đệm móng cống và đợc đầm lèn bằng đầm
bàn.

* Lắp đặt cấu kiện BTCT và tiến hành đắp đất:
-

ống cống phải đợc quét nhựa đờng nóng, quét đều khắp

hai lớp phía ngoài cống.
-

Trớc khi hạ lắp, ống cống phải đợc kiểm tra, nghiệm thu. Các

kích thớc hình học ống cống không đợc sai số quá 5%. Kết quả thí
nghiệm mẫu bê tông ống cống phải đạt cờng độ 100% thiết kế.
-

Dùng cần cẩu 5 - 10T kết hợp với nhân lực lắp đặt, hạ chỉnh
ống cống.


-

Ô tô vận chuyển đất đắp hai bên cống từ mỏ về, dùng nhân

lực san đất thành từng lớp với chiều dày 15 - 20cm.
-

Dùng đầm cóc đầm chặt lớp đất đắp, khi đắp đất hai bên

thân cống thì phải đắp đối xứng. Trong quá trình đắp đất nhà
thầu luôn chú ý không để phá vỡ các kết cấu của cống.
-

Độ chặt lấp đất trên cống phải đạt K 0.95 độ chặt lớn nhất,

riêng lớp đất trên cùng ( dới đáy móng đờng ) phải đạt K 0.98 độ
chặt lớn nhất của thí nghiệm đầm nén bằng cối Proctor cải tiến.
* Kết cấu đá xây:
-

Nhân lực xây rãnh dọc thoát nớc, kênh dọc theo đờng và tờng

chắn do công nhân có kinh nghiệm thực hiện.
- 21 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

-


Đá phải sạch, mặt thi công phải đảm bảo cứng bằng phẳng và

thẳng góc với bề mặt tờng.
-

Không nghỉ giữa chừng khi đang thi công, khi thi công đá không

bị dịch chuyển hoặc bị gãy vỡ
-

Khi xây xong phải đảm bảo chất lợng, kích thớc thiết kế, chỉ đ-

ợc sai số trong phạm vi cho phép:
+ Bề dày:

1cm

+ Các kích thớc khác: 10%
+ Độ lồi lõm mặt ngoài:

5 mm.

1.3 Thi công cống hộp tại hiện trờng.
- Chuẩn bị mặt bằng, sân bãi tập kết vật liệu, máy móc nhân lực.
- Xác định lại cao độ móng, độ dốc dọc, định vị lại tim cống.
* Đào hố móng :
-

Dùng máy xúc đào hố móng, hố móng đợc đào trền không có


vách chống sụt độ dốc mái ta luy đào 1/1.
-

Quá trình đào móng kết hợp với đắp đê ngăn nớc, dùng máy

bơm hút nớc. Kích thớc hố móng phải rộng hơn kích thớc móng tối
thiểu mỗi bên là 50 cm để thoát nớc trong quá trình thi công móng
cống, dùng nhân công sửa lại kích thớc và hoàn thiện hố móng, đồng
thời kiểm tra lại cao độ hố móng.
* Thi công móng cống hộp :
- Sau khi kiểm tra móng đúng cao độ ta tiến hành lớp đệm móng
cống bằng đá dăm cát đệm dày 10 cm sau đó dùng đầm cóc đầm
lèn kỹ.
- Lắp đặt ván khuôn thi công móng cống bằng bê tông xi măng.
Sau khi thi công móng cống xong phải kiểm tra độ dốc phải đúng
theo hồ sơ thiết kế, tim cống phải đúng theo hồ sơ thiết kế.
- + Thi công thân cống :
- Tiến hành lắp đặt ván khuôn, bố trí cốt thép, thi công thân
cống bằng bê tông.
- 22 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

- Thi công tờng đầu, tờng cánh, sân cống bằng bê tông cốt thép
đổ tại chỗ.
- Thi công gia cố cửa vào, cửa ra bằng bê tông.
-


Trong quá trình thi công phải luôn luôn kiểm tra kích thớc hình

học, chất lợng mác bê tông và bảo dỡng.
- Tiến hành đắp sỏi sạn suối đỉnh cống theo từng lớp 15 20 cm,
đắp đều cả 2 bên mang cống và đầm lèn kỹ bằng đầm cóc.
- Hoàn thiện và phá dỡ công trình phụ trợ, tiến hành kiểm tra cao
độ cho từng hạng mục, tiến hành gia cố mái ta luy.
- Trong quá trình thi công phải tổ chức ngời hớng dẫn, đặt biển
báo và thi công1/2 cống. Để đảm bảo giao thông trên tuyến trong
quá trình thi công phải đắp cạp mở rộng để cho xe cộ lu hành, sau
đó thi công nửa còn lại, thi công phía hạ lu trớc thợng lu sau.
2. Thi công nền đờng đào :
2.1. Thi công nền đờng đào thông thờng:
-

Dùng máy ủi, máy đào, đào nền đờng, dùng ô tô vận chuyển

đến nơi đổ đất thải đã qui định, những phần đất tốt tận dụng
để đắp nền đờng.
-

Đối với những phần đờng đào mở rộng. Dùng máy ủi, máy

đào, đào phần nền đờng mở rộng đất đào đổ đi dùng ô tô vận
chuyển đến nơi đổ đất thải quy định. Trong quá trình đào mở
rộng đồng thời đánh cấp mái ta luy nền đờng chiều rộng mỗi cấp
phải đủ rộng để máy lu có thể đi lại đợc .
-


Đối với nền đào kiểu trắc ngang hình nửa đào, nửa đắp.

Trớc khi thi công nửa đào phải tiến hành dọn hữu cơ đánh cấp từ dới
chân ta luy âm của nửa đắp thành từng bậc chiều rộng bậc 1,2 m
đến 1,5m dốc vào trong 3% đến 5%. Sau đó dùng máy ủi, máy xúc
đào từ trên đỉnh ta luy xuống, nếu đất đào ra tận dụng đợc thì
đa xuống để đắp từ dới chân mái ta luy đắp dần lên trên theo
từng lớp đầm lèn đạt độ chặt yêu cầu.

- 23 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

-

Trong quá trình đào luôn luôn tạo độ dốc ngang nền đờng

đảm bảo thoát nớc mặt cho những phần thi công dang dở và những
đoạn đã thi công xong.
-

Dùng máy san tự hành san phẳng đến cao độ thiết kế nền,

tạo độ dốc ngang nền đờng, dùng lu rung lu lèn đạt độ chặt yêu cầu
theo thiết kế, chiều dày lớp 30cm tiếp xúc đáy móng đầm K98.
-

Trong quá trình thi công nền đờng đào phải tạo độ dốc mái


ta luy ngay trong quá trình thi công tránh để dẫn đến tình trạng
sụt lở kiểu hàm ếch.
2.2 Thi công nền đờng đào vật liệu cứng:
-

Việc thi công đào đá, đào lớp mặt đờng nhựa... nền đờng

phải đợc thực hiện sao cho không gây trở ngại trong quá trình thi
công. Cho nổ hoặc máy phá dùng khí nén hoặc búa đập cơ khí có
đầu cứng sau đó dùng máy đào có công suất lớn kết hợp máy ủi,
máy xúc, nhân công và đợc thi công bắt đầu từ trên đỉnh ta luy
xuống. Đá ra đợc gom dồn bằng máy ủi, máy xúc xúc lên lên ô tô đa
ra bãi chứa.
-

Độ dốc mái ta luy phải phù hợp với cấu trúc của đá ở từng vị

trí, trờng hợp bị lở đá hoặc đá trợt ở mái ta luy thì phải hốt hết ra
ngoài, và phải đào gọt cho hết phần lở hoặc trợt trên mái ta luy.
3. Thi công nền đờng đắp :
3.1. Đắp đất K95:
-

ở vị trí thi công đắp: Lên ga cắm cọc, định vị giới hạn thi công

khu vực thi công.
-

Trớc khi sử dụng đất đắp cần phải kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý


của đất đắp: Thành phần hạt, chỉ số dẻo, CBR, độ ẩm tốt nhất,
max.
-

Trớc khi đắp đất nền đờng dung máy kết hợp với nhân công

chặt cây đào gốc, đào hữu cơ, đánh cấp ta luy nền thiên nhiên.
Đối với cấp trên sờn dốc có i 1:1,5 mỗi bậc cấp rộng 1m đối với đắp
bằng thủ công và đủ rộng đối với đắp bằng máy.
- 24 -


công ty cổ phần đầu t xây dựng trờng sơn
Đ/C: K13 - Nghi kim nghi lộc nghệ an

-

Đối với những ao, hồ nhỏ tiến hành đắp bờ vây ngăn nớc, hút nớc

đào bỏ bùn lầy tiến hành đắp trả bằng đất và đầm chặt từng lớp
một. Đối với ruộng có nớc đọng, hoặc chân nền đờng đắp tiếp xúc
với nớc hay ở những nơi thoát nớc khó khăn trong quá trình thi công
phải làm vòng vây ngăn nớc hút khô nớc đào bỏ bùn lầy, đất hữu cơ
rồi tiến hành đắp trả bằng một loại đất thoát nớc tốt ( cát hoặc đá
hộc).
-

Trớc khi thi công đồng loạt tiến hành thi công thử trên một đoạn


dài 50 -70m nhằm xác định chiều dày lớp lu, công lu lèn và trình tự
lu lèn hợp lý để đạt độ chặt yêu cầu.
-

Dùng máy ủi san đất thành từng lớp trên toàn bộ diện tích cần

đắp và đầm lèn sơ bộ .
-

Đầm lèn lớp đất đã san bằng lu rung với số lợt lu phụ thuộc vào kết

quả đoạn thí điểm tại hiện trờng . Kiểm tra độ chặt của lớp đắp
đã đầm dới sự giám sát của kỹ s t vấn nếu đạt yêu cầu k= 95% độ
chặt tiêu chuẩn đợc xác định theo phơng pháp rót cát mới tiến hành
đắp lớp sau cũng theo tuần tự trên.
-

Trờng hợp đắp nền bằng đá phải tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật

và hồ sơ thiết kế lớp đắp khoảng 20 cm.
-

Vật liệu đắp phải nhỏ hơn chiều dày lớp đắp khoảng <10 cm.

3.2. Đắp đất K = 0.98:
-

Sau khi thi công xong lớp đất K 0.95 tiến hành đắp lớp đất K

0.98 theo hồ sơ thiết kế.

-

Trớc khi sử dụng đất đắp cần phải kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý

của đất đắp: Thành phần hạt, chỉ số dẻo, CBR, độ ẩm tốt nhất,
max.
-

Đất đợc vận chuyển từ mỏ về bằng ô tô tự đổ, đổ thành từng

đống dới sự chỉ đạo của Cán bộ kỹ thuật trực tiếp thi công.
-

Dùng máy ủi san vật liệu đắp thành từng lớp trên toàn bộ diện

tích cần đắp và đầm lèn sơ bộ .

- 25 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×