Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.02 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 03: Từ ngày 19/09 đến ngày 23/09/2005
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Bạn của Nai nhỏ.
Bạn của Nai nhỏ.
Phép cộng có tổng bằng 10.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 5.
( TC) Bạn của Nai nhỏ.
26 + 4, 36 + 26.
Bạn của Nai nhỏ.
4
Toán
Tập đọc
TNXH
Tập viết
Luyện tập.
Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2.
Hệ cơ.


Bài 3.
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
9 cộng với 1 số 9 + 5.
Gọi bạn.
( NV) Gọi bạn.
Bài 6
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
Bài 3: Từ chỉ đồ vật. Câu kiểu: Ai là gì ?
Gấp máy bay phản lực ( T1)
29 + 5.
Sắp xếp câu trong bài Lập sanh sách học sinh.
Thứ hai , ngày 19 tháng 09 năm 2005
-
TẬP ĐỌC : BẠN CỦA NAI NHỎ.
A/ MỤC TIÊU:
I/ Đọc :
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, lo, gã sói, ngã ngửa . . .
- Biết nghỉ hơi giữa các dấu chấm, các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời nhân vật.

- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ: hích vai, thật khoẻ, vẫn lo, thật thông minh.
II/ Hiểu:
- Nghóa các từ trong bài:ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Biết được các đức tính của bạn Nai nhỏ: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, liều mình
cứu người.
- Hiểu nội dung của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
-Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi về bài TĐ Mít
làm thơ .
-Gvgọi bạn nhận xét - Ghi điểm
II/ Dạy –học bài mới .
1. Gthiệu bài :Dùng tranh
2 .HD Luyện đọc đoạn 1 ,2
a) Đọc mẫu: Gvđọc to rõ ràng
-Gọi 1 HS khác đọc đoạn 1,2
b)Hướng dẫn luyện phát âm từ khó
-Gvghi từ khó lên bảng , sau đó luyện phát
âm
-Yêu cầu đọc từng câu
c) Hướng dẫn ngắt giọng
-Treo bảng phụ có ghi các câu dài tổ chức
cho HS luyện đọc .
d)Đọc từng đoạn
e)Thi đọc :Gvyêu cầu HS nhận xét .

-HS1 : Đọc đoạn 1 : Trả lời câu hỏi : Dạo này
Mít có gì thay đổi ?
-HS2: Đọc đoạn 2 : TLCH Mít đã chăm chỉ
như thế nào ?
-HS3 :Đọc cả bài.TLCH :Câu chuyện có gì vui
HS nhắc lại bài
-HS theo dõi trong SGKvà đọc thầm ,sau đó
đọc chú giải .
-1HS đọc bài ,cả lớp theo dõi
- 3đến 5 HS đọc ,cã lớp đồng thanh :
chặn lối ,chạy như bay
- HSđọc nối tiếp từng câu từ đầu cho đến
hết .
- HS luyện đọc các câu :
-Câu ;……khác /chúng ……sông /tìm ……..uống /thì
…….dữ /đang ……//
-Câu :………Dê non /thì ……tới ,/dùng ….khoẻ ….//
-3 HSđọc từng đoạn nối tiếp :
-Mỗi nhóm cử 1bạn thi đọc toàn bài
*Gvtóm lại phần vừa đọc .
TIẾT 2
• Gvchuyển ý :
3.Tìm hiểu bài
-Gọi 1Hskhá đọc đoạn 1 .
*Hỏi :Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
-Khi đó cha Nai nhỏ đã nói gì ?
*CHÚ Ý: Gọi nhiều HSTL Sau đó tổng kết lại
cho đủ ý .
-Gọi HS đọc đoạn 2 và TL
Hỏi :Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những

hành động nào củabạn ?
-Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo ?
-Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt ?
-Con thích bạn Nai Nhỏ ở điểm nào nhất ?
Vìsao?
-Giải nghóa từ :dũng cảm là dám liều mình vì
người khác .hay một việc nào đó .
4) Luyện đọc cả bài
-Hướng dẫn HSđọc theo vai.
-Chú ý luyện đọc theo từng nhân vật
-Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Giúp đỡ những hs yếu.
-HS đọc to rõ ,cả lớp đọc thầm .Nghe TL
-2 HS nêu :Xin đi chơi cùng bạn .
-“Cha không ngăn cản con .Nhu6ng con hãy kể
cho cha nghe về bạn của con .”
-
- HSđọc bài .
+Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi…
+Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ .
+Khỏe mạnh ,thông minh , nhanh nhẹn ,dũng
cảm ,
+ HS tự nêu ý kiến của mình .

-HS lắng nghe ,hiểu bài
-Sáu hs tham gia đọc.
III/ CỦNG CỐ:
- Vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa ?
- Em học được điều gì qua bài học này?
IV/ DẶN DÒ – NHẬN XÉT:

- Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

TOÁN : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs.
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
- Củng cố xem giờ trên đồng hồ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng cài, que tính.
- Mô hình đồng hồ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Cho hs nêu tên gọi từng thành phần của phép
cộng và phép trừ.
+ Nêu mối quan hệ giữadm và cm.
GV nhận xét, ghi điểm.
II/ BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Dạy – học bài mới:
Bài 1:
+ Gọi hs đọc mẫu.
+ 20 còn gọi là mấy chục ?
+ 25 gốm mấy chục và mấy đơn vò ?
+ Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trò
của hàng chục và hàng đơn vò.
Bài 2:
+ Cho hs đọc các chữ ghi ở cột đầu tiên.
+ Số cần điền vào ô trống là số ntn ?
+Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?

+ Cho hs làm bài rồi chữa bài .
+ Tiến hành tương tự đối với phần b.
Bài 3:
+ Yêu cầu đọc đề và tự làm bài. Sau đó hướng
dẫn chữa bài.
+ Yêu cầu hs nêu cách tính 65 – 11
( có thể hỏi các phép tính khác)
Bài 4:
Gọi hs đọc đề và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
Cho hs làm bài theo tóm tắt sau đó chữa bài
Tóm tắt:
Chò và mẹ : 85 quả cam.
Mẹ hái : 44 quả cam.
+ 56 +13 = 69. 78 – 25 = 53.
+ 2 hs nêu.
HS nhắc lại.
+ 25 bằng 20 + 5.
+ 20 còn gọi là hai chục.
+ 25 gồm 2 chục và 5 đơn vò.
+ HS làm bài sau đó gọi 1 hs chữa bài, cả lớp
nhận xét, sửa chữa.
+ Số hạng, số hạng, tổng.
+ Là tổng của hai số hạng cùng cột đó.
+ Lấy các số hạng cộng lại với nhau.
+ 1 hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
+ HS làm bài. Chữa bài.
+ HS làm bài, 1HS đọc chữa bài.
+ 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1.

6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1.
Vậy 65 – 11 = 54
Đọc đề.
+ Chò và mẹ hái 85 quả, mẹ hái 44 quả.
+ Tìm số cam chò hái được.
Bài giải:
Số cam chi hái được là:
85 – 44 = 41 ( quả cam )
Chò hái : . . . quả cam ?
Bài 5:
+ Yêu cầu đọc đề và tự làm bài sau đó đọc to
kết quả.
Đáp số : 41 quả cam.
+ Làm bài: 1dm = 10cm
10cm = 1dm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp em biết được điều gì ?
- Cho 1 trò chơi ngắn để củng cố bài.
- Dặn hs về học bài và làm bài, chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
A/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu
q, như thế mới là người dũng cảm, trung thực .
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1, tiết 1.
- Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1.

- Vở BTĐĐ2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ HS kể lại mẫu chuyện rút ra từ bài học thực
tế.
+ GV nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*/ Hoạt động 1: Phân tích truyện cái bồn hoa.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu theo dõi và
xây dựng phần kết câu chuyện.
+ GV kể từ đầu đến cái bình bò vỡ.
+ Nếu Vô va không nhậnlỗi thì điều gì đã xảy
ra ?
+ Các em thích đoạn kết nào hơn ?
+ GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận.
+ Qua câu chuyện , em thấy cần làm gì khi bò
mắc lỗi ?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
Yêu cầu các nhóm lần lượt trả lời.
+ HS thực hiện theo yêu cầu.
HS nhắc lại.
+ HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu
+ HS chú ý lắng nghe.
+ Trao đổi ý kiến với nhau.
+ HS tự nêu và nhận xét.
+ Hoạt động nhóm, các nhóm trình bày.
+ Khi có lỗi phải biết nhận lỗi.

+ Giúp ta mau tiến bộ và can đảm hơn.
GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và
sữa lỗi sẽ giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến, thái độ.
+ GV phát phiếu để nhận xét.
+ GV lần lượt đọc từng ý kiến
a/ Người nhận lỗi là người dũng cảm.
b/ Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa
lỗi.
c/ Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi, không cần nhận
lỗi.
d/ Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè, em bé.
e/ Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
+ Nhận phiếu.
+ Đúng
+ Sai
+ Sai
+ Đúng
+ Sai
Khi hs nêu nhận xét, GV giải thích thêm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Tại sao em phải biết nhận lỗi và sửa lỗi ?
- Biết nhận lổi và sửa lỗi sẽ có lợi gì cho bản thân và những người xung quanh ?
- Dặn học sinh về học bài và chuẩn bò bài sau .
Gv nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2005
Thể Dục : BÀI 5
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI “
A/ MỤC TIÊU :

- Ôn một số kó năng đội hình đội ngũ .Yêu cầu thực hiện chính xác và nhanh hơn giờ trước
.
- Ôn trò chơi” nhanh lên bạn ơi “Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương
đối chủ động .
B/ CHUẨN BỊ :
- Sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập
- Chuẩn bò còi và kẻ sẵn sân chơi:
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ PHẦN MỞ ĐẦU :
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
GV yêu cầu HS tập hợp bốn hàng dọc ngoài
sân
GV phổ biến giờ học <1,2 >
Đứng vỗ tay và hát (1,2)
n bài thể dục lớp 1 :mỗi động tác 2 x 8 nhòp
II /PHẦN CƠ BẢN:
+GV yêu cầu HS giải tán sau đó ,sau đó tập
hợp hàng dọc ,dóng hàng ,đứng nghiêm , đứng
nghỉ , điểm số ,quay phải quay trái (xoay 2,3
lần)
+GV nhận xét .xem hàng nào làm nhanh nhất
tuyên dương uốn nắn ,sửa hàng nào chưa được
+Dàn hàng ngang dồn hàng hai lần
GV yêu cầu ôn dàn hàng cách một cánh tay
,mỗi lần . GV chọn HS làm chuẩn vò trí khác
nhau
+GV theo dõi HS thực hiện chính xác hơn
GV có thể chỉ đònh HS đứng trong hàng
+GV dùng khẩu lệnh để dồn hàng ,dàn hàng
• Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”

+GV nêu tên trò chơi. Nêu cách chơi
+Làm mẫu cho chơi thử .nếu thấy HS chơi
vững thì cho chơi chính thức (có thể chơi
thử hai lần )
+GV dùng còi để bắt đàu cuộc chơi .
+GV theo dõi . nhận xét xem đội nào thắng
tuyên dương
+GV yêu cầu HS thả lỏng người cho khoẻ
III / PHẦN KẾT THÚC
Thực hiện theo yêu cầu
Thực hiện
Lớp trưởng điều khiển cả lớp chú ý tập GV
theo dõi cả lớp
+chú ýthực hiện . Lớp trưởng điều khiển thực
hiện 2,3 lần
+HS vỗ tay
+thực hiện
+HS ôn cách dàn hàng 2 lần
+HS trong hàng không cần giơ tay sang ngang .
+HS nhắc lại
+ HS chú ý chơi thử và sau chơi chính thức .
+HS chơi và những bạn khác có tiếng động
viên nhanh nhanh nhanh lên bạn ơi.
+HS thực hiện .
+Đi thường theo hàng dọc 2,3 phút . đi trên đòa
+GV cùng hs hệ thống bài
+GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bò
tiết sau
hình tự nhiên ở sân trường 2,3 phút cán sự lớp
điều khiển .Vừa đi vừa hát ,tay vung lên cao tự

nhiên .Dừng lại cho quay thành hàng ngang


CHÍNH TẢ : BẠN CỦA NAI NHỎ.
A/ MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Nai nhỏ xin cha . . . chơi với bạn.
- Biết cách trình đoạn văn theo yêu cầu.
- Biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả: ng / ngh, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
- Viết bài từ 15 đến 20 phút.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép và bài tập chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 hs lên bảng viếtcác chữ mà tiết trước
viết sai.
+ Gọi 3 hs viết chữ cái theo lời GV đọc .
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tập chép:
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
+ Đọc đoạn chép.
+ Gọi hs đọc bài.
+ Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ?
+ Đoạn chép kể về ai ?
+ Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài chính tả có mấy câu ?

+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
+ Bài có những tên riêng nào, tên riêng phải
viết thế nào ?
+ Cuối câu thường có dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
+ Đọc cho hs viết các từ khó vào bảng con.
+ Nêu cách viết các từ trên.
d/ Chép bài :
+ Theo dõi, chỉnh sửa cho hs.
e/ Soát lỗi:
+ Đọc lại bài cho hs soát lỗi, dừng lại phân tích
các tiếng khó.
g/ Chấm bài:
+ Thu chấm 10 bài tại lớp. Nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
+ Lên bảng viết.
+ 3hs viết bảng lớp, cả lớp viết ở bảng con.
HS nhắc lại.
+ Đọc thầm theo.
+ 2 hs đọc thành tiếng.
+ Bài bạn của Nai nhỏ.
+ bạn của Nai nhỏ.
+ Bạn Nai thông minh, nhanh nhen, khoẻ mạnh
và dám liều mình cứu người.
+ 3 câu
+ Viết hoa.
+ Nai nhỏ, tên riêng phải viết hoa.
+ Dấu chấm.
+ Viết: khoẻ, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi.
+ Theo dõi và sửa nếu sai.

+ Nhìn bảng chép bài.
+ Đổi vở để soát lỗi.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh
+ Gọi hs đọc đề.
+ Yêu cầu tự làm bài
Lưu ý cho hs:
+ Ngh( kép) viết trước các nguyên âm:e, i,ê.
+ Ng( đơn) viết trước các nguyên âm còn lại.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự.
Cho hs làm bài vào vở rồi chữa bài.
+ Nêu yêu cầu
+ 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Lời giải:ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề
nghiệp.
Đáp án: cây tre, mái che, trung thành, chung
sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa. Xe đỗ lại
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học này giúp các em biết thêm điều gì và ôn lại kiến thức gì ?
- Dặn về nhà ôn lại và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

TOÁN: 26 + 4 ; 36 + 24.
A/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24.( Cộng qua 10 có
nhớ, dạng tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Que tính, bảng cài.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC:

+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- HS 1: Thực hiện đặt tính rồi tính : 2 + 8 , 3 + 7 , 4 + 6.
- HS 2: Tính nhẩm: 8 + 2 + 7 , 5 + 5 + 6.
+ Nhận xét và ghi điểm cho hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
*/Giới thiệu phép cộng 26 + 4:
+ Nêu đề toán: Có 26 que tính, thêm 4 que tính
nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ GV dùng que tính để hướng dẫn thao tác
cộng 26 + 4.
+ Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que
tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2
chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 0 vào hàng
đơn vò, viết 3 vào cột chục ở tổng. Vậy 26 + 4
= 30.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính
Theo dõi kiểm tra, nhận xét.
*/Giới thiệu phép cộng 23 + 24:
+ Tiến hành như phần trên.
+ Nêu đề toán.
+ Dùng que tính tìm kết quả của bài toán.
+Gvyêu cầu hs tính theo cách khác .
+ Cho hs thực hành đặt tính và tính.
Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
+ Yêu cầu hs lên bảng làm bài,và các bạn

khác làm vào vở .
.Hỏi thêm về cách đặt tính :42+ 8 ;63 + 27
+ HS và GV nhận xét
Nhắc lại.
+ HS làm theo.
+ Làm theo GV sau đó nhắc lại.
+ Thực hành đặt tính và tính.
+ Đọc lại đề bài
+ HS làm theo
+ Nhiều HS tự nêu .
+ Thực hành.
-HS làm bài.
+Nhiều bạn nêu .
Bài 2:
Gọi hs đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hướng dẫn tóm tắt rồi Cho hs làm bài.
Tóm tắt
Nhà Mai nuôi : 22 con gà.
Nhà Lan nuôi : 18 con gà.
Cả hai nhà nuôi : . . . con gà ?
Bài 3:
+ Yêu cầu hs đọc đề.
+ Gọi 3 hs lên bảng làm bài rồi nhận xét, chữa
bài.GV tổng hợp
18 + 2 = 20 14 + 6 = 20
17 + 3 = 20 13 + 7 = 20
16 + 4 = 20 12 + 8 = 20
15 + 5 = 20 11 + 9 = 20

Đọc bài toán
+ Nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18
con gà.
+ Cả hai nhà nuôi được bao nhiêu con gà ?
Bài giải:
Số con gà cả hai nhà nuôi là :
22 + 18 = 39 ( con gà )
Đáp số : 39 con gà.
+ Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu
19 + 1 = 20
+ Nêu các phép cộng.
+ Đọc đồng thanh các phép cộng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Bài học hôm nay, các em biết được thêm kiến thức gì ?
- Các em cần kưu ý điều gì ?
- Dặn hs về học , làm các bài tập ở vbt và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ.
A/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏikể lại được từng đoạn và nội
dung câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
- Biết theo dõi lời bạn kể.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Các trang phục của Nai nhỏ và cha Nai nhỏ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 hs kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện
Phần thưởng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào tranh minh
hoạvà các gợi ý để kể trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể, các nhóm
khác nhận xét sau mỗi lần kể.
Những câu hỏi gợi ý:
* Bức tranh 1:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ?
+ Bạn của Nai nhỏ đã làm gì ?
* Bức tranh 2:
+ Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ?
+ Lúc đó 2 bạn đang làm gì ?Nai nhỏ làm gì ?
+ Bạn củaNai nhỏ thông minh,nhanh nhẹn ntn
* Bức tranh 3:
+ 2 bạn gặp chuyện gì khi ngủ trên bãi cỏ ?
+ Dê non sắp bò Sói tóm thì Nai nhỏ đã làm gì
+ Bạn củaNai nhỏ là người như thế nào ?
b/ Nói lại lời của cha Nai nhỏ.
GV đặt ra một số câu hỏi:

+ Kể lại câu chuyện.
+ Nhận xét bạn kể.
Nhắc lại tựa bài.
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs kể.
+ Từng hs kể và các bạn trong nhóm nhận xét
+ Đại diện các nhóm trình bày 1 đoạn, các
nhóm khác nhận xét.
Quan sát các tranh và câu hỏi để kể.
+ Một chú Nai và một hòn đá to.
+ Gặp hòn đá to chặn lối.
+ Hích vai, hòn đá lăn sang một bên.
+ Gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây.
+ Tìm nước uống. Kéo Nai nhỏ chạy như bay.
+ Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy.
+ Gặp lão sói hung ác đuổi bắt câu Dê non.
+ Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.
+ Rất tốt bụng và khoẻ mạnh.
+ Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo cho con
+ Bạn con thật thông minh nhưng cha vẫn lo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×