Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.38 KB, 36 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 04:
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Bím tóc đuôi sam.
Bím tóc đuôi sam.
29 + 5
Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( T2)
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 7.
( TC)Bím tóc đuôi sam.
49 + 25.
Bím tóc đuôi sam.
4
Toán
Tập đọc
TNXH
Tập viết
Luyện tập Trên chiếc bè.
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
Chữ hoa C.


5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
8 cộng với một số 8 + 5.
Mít làm thơ ( TT).
( NV) Trên chiếc bè.
Bài 8.
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
Từ chỉ sự vật.
Gấp máy bay phản lực ( T2)
28 + 5.
Cảm ơn – xin lỗi.
Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2005
TẬP ĐỌC : TÓC BÍM ĐUÔI SAM.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó: trường, loạng choạng, ngã phòch xuống, ngượng nghòu.cái nơ, reo
lên, Hà làm rất vui, nắm, lúc, đùa dai,. . .(MB), buộc, bống, bím tóc, ngã . . (MT, MN)
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
II/ Hiểu :

- Hiểu nghóa các từ khó:bím tóc, đuôi sam, tết, loạng choạng, , ngượng nghòu, phê bình.
- Hiểu ý nghóa nội dung câu chuyện: Đối với bạn bè các em không nên nghòch ác mà phải
đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi các từ, các cạu dài, khó cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng
2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2 :
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Giọng đọc thể
hiện được : Lời người kể chậm rãi, lời bạn gái
ngạc nhiên thích thú, lời Hà hồn nhiên, vô tư,
lời Tuấn lúng túng, ngượng nghòu.
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó:
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng câu.
Nghe và phát hiện từ hs đọc sai.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng:
+ Cho hs đọc, nêu cách đọc, thống nhất cách
đọc các câu dài, câu khó ngắt giọng rồi cho cả
lớp luyện đọc các câu đó.
+ Đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời
câu hỏi:
HS1: Vì sao đến giờ Dê trắng vẫn gọi Bê!Bê!

HS2 : Nêu nội dung của bài.
Nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi giáo viên đọc và đọc thầm theo.
+ Mỗi hs đọc 1 câu cho đến hết đoạn 2, đồng
thời luyện đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Khi Hà
đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên://i
chà chà!//Bím tóc đẹp quá!//. Vì vậy,/ mỗi lần
cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và
cuối cùng ngã phòch xuống đất.//
+ Đọc theo nhóm sau đó thi đọc với các nhóm
+ Gọi hs đọc cả đoạn trước lớp, thi đọc và đọc
đồng thanh.
3/ Tìm hiểu đoạn 1 và 2 :
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1; 2 và trả lời :
+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
+ Khi đến trường, các bạn khen hai bím tóc
của em như thế nào ?
+ Tại sao đang vui vẻ mà Hà lại khóc ?
+ Tuấn đã treo Hà như thế nào ?
+ Em nghó gì về trò đùa của Tuấn ?
và đọc đồng thanh.
HS đọc thầm.
+ Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc, mỗi bím tóc
nhỏ buộc một chiếc nơ nhỏ xinh xinh.
+ i chà chà! Bím tóc đẹp quá.
+ Vì Tuấn sấn đến trêu Hà.
+ Tuấn kéo bím tóc làm Hà đau. Khi Hà đã
ngã xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai.
+ HS phát biểu ý kiến: Không tán thành.

Chuyển đoạn : Khi bò Tuấn trêu, làm đau, Hà đã khóc và chạy đi mách thầy giáo. Sau đó
chuyện gì đã xảy ra, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài ở tiết 2.
TIẾT 2 :
4/ Luyện đọc đoạn 3 và 4 :
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu, phân biệt giọng đọc theo từng
nhân vật.
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó:
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Cho hs tìm cách đọc và luyện đọc các câu
khó, câu dài.
+ Yêu cầu 1 vài hs đọc cả đoạn trước lớp.
d/ Đọc cả đoạn.
e/ Thi đọc giữa các nhóm
g/ Đọc đồng thanh.
5/ Tìm hiểu đoạn 3;4 :
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3.
+ Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào
+ Vì sao lời thầy khen làm Hà vui lên và
không khóc nữa ?
+ Tan học, Tuấn đã làm gì ?
+ Từ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì trêu Hà
+ Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
6/ Thi đọc truyện theo vai.
+ Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm, nhóm 8 em
sau đó phổ biến nhiệm vụ.
+ Theo dõi các nhóm luyện tập
+ Chú ý lắng nghe.
Các từ khó: ngượng nghòu, nói, đẹp lắm, nước
mắt, nín, xin lỗi, lúc nảy. .( MB) ngước, mắt,

khóc, xin lỗi, đối xử . . (MT, MN).
+ Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi/vì
lúc nảy/ kéo bím tóc của bạn.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn 3;4.
+ Tổ chức đọc bài theo nhóm.
+ Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Cả lớp đọc bài.
HS đọc thầm và trả lời.
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Thầy khen giúp trở nên Hà tự tin, tự hào về
bím tóc của mình.
+ Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà.
+ Tuấn gãi đầu , ngượng nghòu.
+ KhuyênTuấn phải đối xử tốt với các bạn gái
+ Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện,
Hà, Tuấn, thầy giáo, còn lại là bạn cùng lớp.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày
+ Nhận xét, công bố kết quả.
+ Đọc theo vai.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Bạn Tuấn trong chuyện đáng khen hay đáng chê, vì sao ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Dặn hs về luyện đọc và chuẩn bò tiết sau, nhận xét.

TOÁN : 29 + 5.
A/ MỤC ĐÍCH : Giúp HS.
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 29 + 5.
- Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Que tính, bảng cài.
- Nội dung bài tập 3 viết sẵn ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- HS 1: Thực hiện phép tính 9 + 5 , 9 + 3 , 9 + 7. Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- HS 2: Tính nhẩm 9 + 5 + 3 ; 9 + 7 + 2 ; Nêu cách tính 9 + 7 + 2.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn phép cộng 29 + 5.
Bước 1: Giới thiệu.
+ Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que
tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết có tất cả ta làm như thế nào ?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả,
GV vừa nêu vừa sử dụng bảng cài.
Bước 3: Đặt tính và tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu lại cách
làm của mình.
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 29 + 5.
+ Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34
que tính.( Có thể nêu nhiều cách ).
+ HS thực hiện nêu cách đặt tính và tìm kết
quả
III/ LUYỆN TẬP THỰC HÀNH:

Bài 1 :
+ Yêu cầu hs tự làm
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?
+ Yêu cầu hs làm vào vở, gọi 1 hs lên bảng
làm bài rồi chữa bài.
+ Gọi hs nhận xét bài của bạn.
+ Nêu cách cộng của phép tính 59 + 6, 19+7.
Bài 3:
+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm
+ Làm bài rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ Đọc đề bài.
+ Lấy các số hạng cộng lại với nhau.
+ Các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Làm bài.
+ Nhận xét kết quả, cách viết phép tính của
bạn.
+ Trả lời tương tự phép tính 29 + 5.
+ Nối các điểm để có hình vuông.
+ Nối 4 điểm.
với nhau ?
+ Yêu cầu làm bài và chữa bài.
+ Yêu cầu hs gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ
được.
+ Thực hành nối để có 2 hình vuông.
+ Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ :

- Nêu lại cách đặt tính và cách tính 29 + 5.
- Tổ chức cho trò chơi “ghép hình” .
- Dặn hs về làm bài và chuẩn bò bài sau.
- GV nhận xét tiết học.

ĐẠO ĐỨC : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( T2)
A/ MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ, được mọi người yêu
quý. Như thế mới là người dũng cảm.
- Học sinh biết nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai cho hoạt động 1.
- Vở bài tập đạo dức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời: Biết nhận lỗi và
sửa lỗi là người như thế nào ?
+ 2 hs sắm vai: người có lỗi xin nhận lỗi.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn hoạt động.
Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
+ 2 hs lên bảng trả lời.
+ 2 hs lên bảng thực hiện.
Nhắc lại.
Mục tiêu: Giúp hs lựa chọn và thực hành những hành vi nhận và sửa lỗi.
a/ Chia nhóm hs và phát phiếu giao việc.
Tình huống 1 : Lan đang trách Tuấn : Sao

bạn hẹn rủ mình cùng đi mà đi một mình.
+ Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
GV nhận xét.
Tình huống 2 :Nhà cửa đang bừa bải, chưa
dọn dẹp.Mẹ hỏi Châu : Con đã dọn dẹp chưa
+ Em sẽ làm gì nếu là Châu ?
Tình huống 3 :Tuyết méo máo cầm quyển
sách : Bắt đến Trường đấy, làm rách sách.
+ Em sẽ làm gì nếu là Trường ?
Tình huống 4 :Xuân quên làm bài tập Tiếng
Viết. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra bài
tập ở nhà.
+ Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?
b/ Mỗi nhóm chọn 1 tình huống để sắm vai
c/ Các nhóm trình bày cách ứng xử qua tiểu
phẩm của nhóm.
d/ Nhận xét. Tuyên dương
Từng nhóm lắng nghe và chuẩn bò.
+ Cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa.
+ Cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
+ Xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
+ Nhận lỗi trước cô giáo và các bạn, không để
tái phạm lần nữa.
Hoạt động nhóm để chọn theo gợi ý của gv.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Kết luận : Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi mới là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2 : Thảo luận.
Mục tiêu : Giúp hs hiểu việc tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc
làm cấn thiết, là quyền của øng cá nhân.
GV cho hs tự chọn nhóm và chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận.

Tình huống 1: Cho nhóm 1 và 2.
Nội dung : Vân viết chính tả bò điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại bgồi bàn cuối.
Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm cách nào ?
Tình huống 2 : Cho nhóm 3 và 4.
Nội dung : Dương bò đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bò chê. Các bạn trách Dương
dù Dương đã nói lí do.
+ Tình huống 1 :Theo em, Vân nên làm gì ?
Đề nghò , yêu cầu người khác giúp đỡ, hiểu và
thông cảm là việc có nên không ? Tại sao ?
+ Tình huống 2 : Việc đó đúng hay sai, Dương
đã làm gì ?
+ Vân nên trình bày với cô giáo và các bạn
giúp đỡ vì không làm,sẽ có kết quả không tốt
đẹp và mọi người không hiểu mình.
+ Việc đó là sai vì Dương đã nêu lý do chính
đáng.
GV kết luận :
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bò người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Giúp hs đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
+ Gọi một số hs lên kể những trường hợp mắc
lỗi và sửa lỗi.
+ Phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
+ Nhận xét, tuyên dương.
+ HS lên bảng trình bày.
+ Nghe bạn kể và phân tích nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Qua bài học giúp em nhận biết thêm điều gì ?

- Dặn hs về ơn bài và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 27 tháng 09 năm 2005
THỂ DỤC : BÀI 7.
ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I / MỤC TIÊU
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác .
- Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng .
- Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II /CHUẨN BỊ
-Sân phương tiện –sân trường ,1 cái còi .
III /NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu HS thực hiện 4 hàng dọc
+ GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
+ Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên ở sân
trường 1 hàng dọc .
-Đi theo đường vòng tròn và hít thở sâu .
-Trò chơi khởi động . Do GV chọn (1-2 p )
-Dừng lại : KTBC . Yêu cầu HS lên thực hiện
lại 2 động tác thể dục (GV điều khiển ,hô
nhòp , cùng HS đánh giá xếp loại ).
2 / PHẦN CƠ BẢN :
* Ôn 2 động tác đã học.Mỗi động tác 2 lần 8
nhòp.GV vừa hô nhòp vừa thực hiện lần 1 và 2
Lần 3 và 4:
+ Cho cả lớp tự ôn tập
* Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân: Mỗi

động tác 2 lần 8 nhòp.
Lần 1 : Cho từng tổ lên biểu diễn GV điều
khiển.
Lần 2 : Do cán sự lớp hô nhòpsau đó cùng HS
đánh giá.
Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi và 2 cặp
lên làm mẫu. Sau đó chia tổ để chơi.
3/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Cho hs cuối người thả lỏng.
+ Cuối lắc người thả lỏng.
+ GV và học sinh cùng hệ thống bài.
GV nhận xét giờ học và dặn hs chuẩn bò tiết
sau.
+ HS thực hiện tập hợp 4 hàng dọc.
+ Lắng nghe.
+ Cả lớp thực hiện.
+ Lớp trưởng cho cả lớp đi theo vòng tròn.
+ Thực hiện 2 động tác đã học.
+ Nghe và làm theo.
+ Lớp trưởng hô cho cả lớp tập.
Chuẩn bò để thực hiện.
Lần lượt từng tổ lên biểu diễn.
Từng tổ thực hiện lại.
2 cặp lên chơi trước sau đó cả lớp cùng chơi.
+ Thực hiện 5 – 6 lần.
+ Thực hiện 5 – 10 lần.
CHÍNH TẢ : ( NĐ) TÓC BÍM ĐUÔI SAM.
A/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc . . . em sẽ không khóc nữa.

- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi; có vần yên/ iên; vần ân/ âng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép sẵn nôi dung đoạn cần chép.
- Nội dung các bài tập chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng, đọc các từ khó của tiết
trước và viết lên bảng.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng
2/ Hướng dẫn tập chép:
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc đoạn chép
+ Thầy giáo và Hà đang nói về chuyện gì ?
+ Tại sao Hà không khóc nữa ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu hs đọc các từ khó.
+ Yêu cầu hs viết các từ vừa đọc.
c/ Cho hs nhìn bảng chép bài, sau đó đọc cho
hs soát lỗi.
GV thu vở để chấm.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
a/ Cách tiến hành.
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề
+ Yêu cầu làm vào vở.1 hs lên bảng.
+ Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
Lời giải:

Bài 2: yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
Bài 3:
a) da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
b) Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân
+ Viết : nghiêng ngã, nghi ngờ, nghe ngóng,
cây gỗ, trò chuyện, Dê Trắng, Bê Vàng.
Nhắc lại.
+ Vài hs đọc đoạn cần chép.
+ Về tím tóc của Hà.
Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Đọc: thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín…
+ 2 hs viết ở bảng, cả lớp viết ở bảng con.
+ Nhìn bảng để chép bài vào vở.
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài.
+ Nhận xét bài ở bảng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Hôm nay các em học chính tả bài gì ?
- Để viết đúng và đẹp cần chú ý điều gì ?
- Dặn hs về luyện viết lại và chuẩn bò bài sau.
- GV nhận xét tiết học.

TOÁN : 49 + 25.
A/ MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49 + 25.
- p dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng cài, que tính.
- Ghi sẵn bài tập 2 lên bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

I/ KTBC :
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu:
+ HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3 ; 39 + 7, nêu rõ cách làm đối với bài 39+7.
+ HS2 : Đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 6 ; 79 + 2, nêu rõ cách làm đối với bài 79+2.
Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn 49 + 25.
Bước 1 : Giới thiệu.
+ Nêu bài toán : Có 49 que tính , thêm 25 que
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả.
+ Cho hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
+ GV thao tác trên que tính và bảng cài như
các tiết trước. Phân tích hàng chục và hàng
đơn vò để có :
49: Gồm 4 chục và 9 đơn vò.
25: Gồm 2 chục và 5 đơn vò.
Vậy : 49 + 25 = 74.
Bước 3 : Đặt tính và tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính, thực hiện phép
tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
HS nhắc lại.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 49 + 25.
+ HS thao tác trên que tính để tìm được 74.
+ Làm theo giáo viên.

49 Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5
25 thẳng cột với 9. 2 thẳng cột với 4. viết
74 dấu cộng và kẻ vạch ngang và cộng.
3/ LUYỆN TẬP THỰC HÀNH :
Bài 1:
+ Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng mỗi hs
làm 3 con tính.
+ Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính :
69 + 24 ; 69 + 6.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 :
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
+ Làm vào vở, nhận xét bài của bạn và tự
kiểm tra bài của mình.
+ Mỗi hs nêu cách làm của 1 phép tính.
+ Tìm tổng của phép cộng.
+ Để tìm được tổng ta làm như thế nào ?
+ Yêu cầu hs tự làm, gọi 1 hs lên bảng giải
+ Nhận xét.
Bài 3 :
+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Cho hs làm vào vở theo tóm tắt sau:
Tóm tắt :
Lớp 2A : 29 học sinh.
Lớp 2B : 25 học sinh.
Cả hai lớp : . . . học sinh ?
+ Cộng các số hạng với nhau.
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.

+ Đọc đề bài.
+ Số hs lớp 2A là 29 , lớp 2B là 25.
+ Tổng số hs cả hai lớp.
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải :
Số học sinh cả hai lớp là :
29 + 25 = 54 ( học sinh )
Đáp số : 54 học sinh.

III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
- Dặn hs về làm bài và chuẩn bò bài sau.
- GV nhận xét tiết học.

KỂ CHUYỆN : TÓC BÍM ĐUÔI SAM.
A/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể được đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chyện theo vai.
- Nghe bạn kể và nhận xét được lời của bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ đoạn 1 và 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng, phân vai cho 3 em kể lại
câu chuyện : Bạn của Nai nhỏ.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.

2/ Hướng dẫn kể chuyện :
a/ Kể lại đoạn 1 và 2 theo tranh.
+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu hs dựa vào
tranh kể trong nhóm.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Gọi hs nhận xét sau mỗi lần kể.
b/ Kể lại đoạn 3 .
+ Cho hs đọc yêu cầu 2 trong SGK. Hỏi:
- Kể bằng lời nghóa là thế nào ?
- Em có được kể y nguyên như SGK không ?
+ Cho hs suy nghó và kể trước lớp.
3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Yêu cầu hs kể theo hình thức phân vai.
@ Kể lần 1:
+ GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng
học sinh.
+ Yêu cầu hs nhận xét.
@ Kể lần 2 :
+ Gọi hs xung phong nhận vai kể. Hướng dẫn
nhiệm vụ của từng vai sau đó cho thực hành
+ 3 HS lên bảng theo yêu cầu của GV.
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh và kể cho nhau nghe.
+ Từng nhóm cử đại diện lên kể đoạn 1 và 2.
+ Nhận xét bạn kể.
+ HS tự đọc yêu cầu và nhớ lại .
- Kể bằng lời của mình chừ không phải học
thuộc đoạn kể.
- Không được kể y nguyên trong sách.
Thực hiện kể đoạn 3

+ Một số hs nhận vai kể
+ Nhận xét về từng vai diễn.
+ Tự nhận vai và thực hiện kể. Sao đó nhận
xét bạn kể.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Hôm nay, các em được học kể chuyện gì ?
- Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ?
- Dặn hs về chuẩn bò bài sau. GV nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 28 tháng 09 năm 2005.
TOÁN : LUYỆN TẬP.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×