Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện đa khoa gò công tỉnh tiền giang, công suất 320 m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 88 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc trong dư luận xã hội cả nước hiện nay là tình
trạng ô nhiễm môi trường sinh thái do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của
con người gây ra. Vấn đề này ngày càng nghiêm trọng, đe dọa trực tiếp đến sự phát triển
kinh tế - xã hội bền vững, sự tồn tại và phát triển của các thế hệ hiện tại và tương lai. Giải
quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
đất nước hiện nay không chỉ là đòi hỏi cấp thiết đối với các cấp quản lý, các doanh nghiệp
mà đó còn là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và của toàn xã hội.
Trước những thực trạng trên, đặt ra cho các nhà hoạch định, quản lý môi trường,
kỹ sư môi trường cũng như các cơ quan chức năng có liên quan như: BTNMT, Sở
TNMT…nói chung và những người trực tiếp xử lý các vấn đề môi trường nói riêng. Cần
đưa ra các kế hoạch giải quyết nhằm giảm bớt những thiệt hại cũng như giải quyết triệt để
các vấn đề môi trường nói trên.
Để thực hiện các công việc xử lý, giảm thiểu các vấn đề môi trường cần có những
kỹ sư lành nghề, am hiểu công nghệ xử lý một cách tốt nhất các vấn đề môi trường phát
sinh. Nhằm đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra của nhà nước cũng như các doanh nghiệp tư
nhân. Để chuẩn bị tốt nhất cho công việc trước khi rời ghế nhà tường. Thấy được tâm tư
nguyện vọng của sinh viên, các thầy cô cũng như ban lãnh đạo nhà trường đã tạo điều
kiện cho sinh viên học hỏi, nắm bắt những kinh nghiệm thực tế nhằm chuẩn bị cho sinh
viên những kiến thức tốt nhât. Để sinh viên có thể thực hiện công việc của mình một cách
tốt nhất trước khi ra trường.


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể thầy
cô Khoa Môi Trường, trường ĐH Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM đã tạo điều kiện
cho em được hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp. Nhờ đó mà em có thêm kinh nghiệm và
kiến thức về môn chuyên nghành của mình, giúp em chuẩn bị ra ngoài làm việc một cách
dễ dàng hơn.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn ThS. Lê Thị Ngọc Diễm, người đã hướng dẫn
em thực hiện bài đồ án. Cô đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài đồ


án, khi gặp vấn đề khó khăn trong vấn đề chuyên ngành của em, cô đã truyền đạt kinh
nghiệm và kiến thức giúp em hoàn thành bài đồ án.
Bài đồ án đã thực hiện còn rất nhiều thiếu sót do em chưa có kinh nghiệm nhiều,
kính mong thầy cô giúp đỡ em.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH
Ngô Hoàng Vân Phi


TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài “Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Đa khoa Gò Công
tỉnh Tiền Giang, công suất 320m3/ngày.đêm”. Với các chỉ tiêu ô nhiễm chính như sau:
BOD (208 mg/l), COD (365 mg/l), SS (198 mg/l), Tổng Nitơ (22,5 mg/l), Coliform (21 
103 MNP/100ml). Bên cạnh khối lượng nước thải sinh hoạt khá lớn thải ra hằng ngày thì
nước thải y tế cũng chiếm một phần tương đối, chính loại nước thải này có khả năng lây
lan, phát tán mầm bệnh ra ngoài cộng đồng nếu không có sự can thiệp kịp thời. Để giải
quyết vấn đề cấp bách đặt ra đòi hỏi chủ dự án phải đầu tư xây dựng một trạm xử lý nước
thải sao cho nước thải sau trạm xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột A trước khi xả vào
sông Tiền. Công nghệ được đề xuất thiết kế trong đồ án này là bể MBR – xử lý sinh học
kết hợp lọc bằng màng. Nước thải sẽ được tiền xử lý qua song chắn rác để loại bỏ rác thô,
sau đó qua bể điều hòa sục khí để điều hòa lưu lượng và cân bằng nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước thải, sau đó đưa qua bể lắng đứng để lắng một phần chất lơ lửng, giảm
nghẹt màng khi qua bể MBR. Ước tính chất lượng nước sau xử lý đạt được như sau: BOD
(18,33 mg/l), COD (28,74 mg/l), Tổng nitơ (3,38mg/l), SS (8,9 mg/l), Coliform (2100
MNP/100ml), đảm bảo nước thải đầu ra đạt yêu cầu đặt ra.

ABSTRACT
Topic "Calculation and design of wastewater treatment system for Go Cong
General Hospital in Tien Giang Province with a capacity of 320m3/day." . All major

pollution indicators are as follows: BOD (208 mg/l), COD (365 mg/l), SS (198 mg/l), The
total nitrogen (22,5 mg/l), Coliform (21  103 MNP/100ml). Besides the considerable
amount of waste water discharged daily, medical waste water accounts for a relatively
large share, the main type of wastewater is likely to spread and spread contamination
outside the community without the timely intervention. To address urgent issues in place,
requiring the project owner is invest in building a sewage station to guarantee that treated
waste water is fully qualified of QCVN 28: 2010 / BTNMT, Column A before discharge
into Tien river. Technology desisn proposed in this project is the MBR tank. Wastewater
pre-treatment will be over, but trash, garbage mesh fine comb to remove coarse and fine
litter, then go through an aeration conditioning to regulate the flow and balance the
concentration of pollutants in wastewater into MBR tank. The quality of treated waste
water astimated obtain the following result: BOD (18.33 mg/l), COD (28,74 mg/l), total
nitrogen (3,38 mg/l), SS (8,9 mg/l), Coliform (2100 MNP/100ml), effluent ensuring
satisfactory pose.


M
DANH M C HÌNH ........................................................................................................... V
DANH M C BẢNG ........................................................................................................ VI
DANH M C TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... VII
HƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đ T VẤN Đ ........................................................................................................... 1
1.2. M C TI U C A Đ T I ........................................................................................ 2
1.3. N I DUNG NGHI N C U ..................................................................................... 2
1.4. PHƯ NG PH P NGHI N C U ............................................................................. 2
1.5. PH M VI NGHI N C U ........................................................................................ 2
HƯƠNG 2. TỔNG QU N VỀ NƯ
THẢI ỆNH VIỆN V
PHƯƠNG
PH P


THẢI ỆNH VIỆN ...................................................................... 3
2.1. T NG QUAN V NƯ C TH I B NH VI N ....................................................... 3
2.1.1. Nguồn gốc .......................................................................................................... 3
2.1.2. nh hưởng đến môi trường ................................................................................ 3
2.2. PHƯ NG PH P X

L .......................................................................................... 4

2.2.1. Phương pháp cơ học ........................................................................................... 4
2.2.2. Phương pháp hóa học và hóa lý.......................................................................... 4
2.2.3. Phương pháp sinh học ........................................................................................ 6
2.3. HI N TR NG QU N L NƯ C TH I Y T T I TI N GIANG ..................... 10
2.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội tỉnh Tiền Giang ..................................... 10
2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 10
2.3.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội (Niên giám thống kê 2014) ............................. 12
2.3.2. Hiện trạng xử lý nước thải y tế tại Tiền Giang ................................................. 12
HƯƠNG 3. PH N T

H ĐỀ UẤT V

H N
I

NG NGHỆ ................... 15


3.1. GI I THI U V B NH VI N ĐA KHOA G C NG ........................................ 15
3.1.1. Thông tin chung................................................................................................ 15
3.1.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 15

3.1.3. Thành phần nước thải ....................................................................................... 15
3.1.4. Đặc trưng nước thải .......................................................................................... 16
3.1.5. Yêu cầu xử lý .................................................................................................... 17
3.2. Đ XUẤT V L A CH N C NG NGH ........................................................... 17
3.2.1. Cơ sở đề xuất công nghệ .................................................................................. 17
3.2.2. Phương án 1: ..................................................................................................... 18
3.2.3. Phương án 2: ..................................................................................................... 19
3.2.4. So sánh và lựa chọn .......................................................................................... 20
3.2.4.1. So sánh ....................................................................................................... 20
3.2.4.2. Lựa chọn công nghệ .................................................................................. 20
3.2.5. Thuyết minh quy tr nh công nghệ .................................................................... 21
HƯƠNG 4. T NH TO N THIẾT

Ế.......................................................................... 22

4.1. T NH TO N C C C NG TR NH Đ N V .......................................................... 22
4.1.2. Song chắn rác ................................................................................................... 22
4.1.2.1. Chức năng .................................................................................................. 22
4.1.2.2. Tính toán .................................................................................................... 22
4.1.3. Bể gom.............................................................................................................. 26
4.1.3.1. Chức năng .................................................................................................. 26
4.1.3.2. Tính toán .................................................................................................... 26
4.1.4. Bể điều hòa ....................................................................................................... 28
4.1.4.1. Chức năng .................................................................................................. 28
4.1.4.2. Tính toán .................................................................................................... 29
II


4.1.5. Bể lắng .............................................................................................................. 33
4.1.5.1. Chức năng .................................................................................................. 33

4.1.5.2. Tính toán .................................................................................................... 33
4.1.6. Bể MBR ............................................................................................................ 40
4.1.6.1. Chức năng .................................................................................................. 40
4.1.6.2. Tính toán .................................................................................................... 41
4.1.7. Bể chứa nước .................................................................................................... 54
4.1.7.1. Chức năng .................................................................................................. 54
4.1.7.2. Tính toán .................................................................................................... 54
4.1.8. Bể chứa b n ...................................................................................................... 54
4.1.8.1. Chức năng .................................................................................................. 55
4.1.8.2. Tính toán .................................................................................................... 55
HƯƠNG 5.

H I TO N

INH TẾ............................................................................ 56

5.1. Chi phí xây dựng ..................................................................................................... 56
5.1.1. Diện tích của bể ................................................................................................ 56
5.1.1.1. Tính diện tích cần thi công: ....................................................................... 56
5.2. Chi phí thiết bị ......................................................................................................... 57
5.3. Chi phí vận hành ...................................................................................................... 58
5.3.1. Chi phí vận hành hệ thống xứ lý nước thải ...................................................... 58
5.3.1.1. Chi phí nhân công C1 ................................................................................. 58
5.3.1.2. Chi phí điện năng C2.................................................................................. 58
5.3.1.3. Chi phí hóa chất C3 .................................................................................... 60
5.3.1.4. Chi phí bảo dưỡng và chi phí phát sinh C4 ................................................ 60
HƯƠNG 6.

ẾT U N V


IẾN NGH .................................................................. 61

6.1. K T LUẬN ............................................................................................................. 61
III


6.2. KI N NGH ............................................................................................................. 61
T I IỆU TH M

HẢO................................................................................................ 63

PH L C .......................................................................................................................... 64

IV


DANH M C HÌNH
H

1.1. Q

H

1.2. ể tuyển nổi ........................................................................................................ 6

H

1.3. P

H


2.1. ệnh việ Đ

................................................................................. 5

i các công nghệ hiếu khí...................................................................... 7
V Gò

............................................................................. 15

V


DANH M C BẢNG


1.1. ượ



1.2. Tổng hợp thông tin về hiện tr ng thu gom và xử ý ước thải y tế t



ở y tế t nh Tiền Giang............................................................................................ 13



ước thải y tế


2.1. Bảng kết quả

ả 3.1. Hệ số
ngày có thể x đị

í

Tề G

.......................................... 13

ước .......................................................................... 16

đ ều hòa K ph thu và
ư
đối chính xác K bằ

ư

ượ
ư

ước thải trung bình
i suy dựa vào

TCXDVN 51-2008. ............................................................................................................ 22


3.2. Thông số thiết kế song chắn rác ..................................................................... 25




3.3. Thông số thiết kế ể



3.4. Thông số thiết kế bể đ ều hòa ......................................................................... 32



3.5. Thông số thiết kế bể lắ



3.6. Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở t0 ≥ 200C .......................................... 39



3.7. Đ


ư

3.8.
ốđ

í đố vớ v

T 200C) ................................................................................................................ 42




3.9.



3.10. Thông số các lo i màng ................................................................................. 44



3.11. T





3.12. T





3.13. Thông số thiết kế bể chứa bùn ...................................................................... 55



4.1.

íx




ể......................................................................................... 56



4.2.

ív

ệ 1

3



4.3. Bảng chi phí thiết bị......................................................................................... 57



4.4. Chi phí hóa chất ............................................................................................... 60

để

.......................................................................... 28

à

ốđ


................................................................................... 40




ế

đứng....................................................................... 37

ế ể

x

í

.................. 42

ể M R .................................................................... 53


ướ .................................................................... 54



ư

VI

í


í

..................... 56


DANH M C TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu ôxy sinh hóa

COD

Nhu cầu ôxy hóa học

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TCVN

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia


VSV

Vi sinh vật

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TTKTTĐ

Trung tâm kinh tế trọng điểm

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

NXD

Năm xây dựng

VII


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

HƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đ T VẤN ĐỀ
Tỉnh Tiền Giang nằm giữa 2 thành phố lớn là TP.HCM và Cần Thơ và nằm trên
các trục giao thông - kinh tế quan trọng như: Quốc lộ 1A, quốc lộ 50. Cùng với đường cao

tốc Sài Gòn - Trung Lương và đoạn từ Trung Lương đến Mỹ Thuận chuẩn bị khởi công
giúp kết nối TP.HCM, v ng Đông Nam bộ với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Mặt
khác, Tiền Giang còn có bờ biển và hệ thống các sông Tiền, sông Vàm Cỏ, sông Soài
Rạp, kênh Chợ Gạo... nối liền các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long với TP.HCM và là cửa
ngõ hướng ra biển Đông của các tỉnh ven sông Tiền và Campuchia.
Hiện nay cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh ngày càng phát triển, điều kiện sống của
người dân địa phương cũng được nâng cao, số lượng các cơ sở y tế và số giường bệnh
ngày càng gia tăng góp phần phát triển và hoàn thiện công tác bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Tuy nhiên, hệ quả của việc phát triển cơ sở vật chất ngành y tế là lượng chất thải y tế phát
sinh ngày càng nhiều và đòi hỏi phải được quản lý, thu gom và xử lý triệt để. Theo Sở Y
tế tỉnh Tiền Giang, hiện nay các bệnh viện và trung tâm y tế, phòng khám tư và các cơ sở
sản xuất dược phẩm trên địa bàn tỉnh gồm có 1 Bệnh viện đa khoa trung tâm, 2 Bệnh viện
đa khoa khu vực, 3 bệnh viện đa khoa huyện, 05 Bệnh viện chuyên khoa, 09 trung tâm
chuyên khoa và 10 trung tâm y tế huyện thuộc quản lý của Sở và 12 phòng khám đa khoa,
169 cơ sở y tế phường/xã, 800 cơ sở y tế tư nhân và 22 cơ sở sản xuất dược phẩm.
Trong quá trình hoạt động các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám tư và các cơ
sở sản xuất dược phẩm thải ra một lượng lớn các chất thải y tế chủ yếu là: nước thải, chất
thải rắn y tế, khí thải từ các hệ thống lò đốt rác y tế; các chất thải này sẽ gây ra các tác
động xấu đến môi trường nếu không có các biện pháp xử lý thích hợp. Tuy nhiên, hiện
nay công tác quản lý bảo vệ môi trường, xử lý chất thải tại các cơ sở y tế của tỉnh cũng
gặp nhiều khó khăn do thiếu kinh phí hoạt động, đội ngũ quản lý, vận hành chưa được đào
tạo bài bản, thiếu sự liên kết, trao đổi kinh nghiệm xử lý chất thải giữa các cơ sở y tế và
cơ sở sản xuất dược. Hiện tại, các cơ sở y tế, sản xuất dược phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang chưa được trang bị đầy đủ hệ thống xử lý, một số cơ sở có hệ thống xử lý, tuy
nhiên nhiều hệ thống đã xuống cấp, hiệu quả xử lý không đạt tiêu chuẩn. Nước thải từ các
các hệ thống xử lý chưa được xử lý triệt để trước khi xả ra đã gây ô nhiễm môi trường. V
vậy việc nghiên cứu, t m ra giải pháp công nghệ thích hợp để xử lý hiệu quả nước thải
bệnh viện đảm bảo các tiêu chuẩn cho ph p khi thải ra môi trường đã được các nhà làm
môi trường trong và ngoài nước quan tâm. Hiện nay, các nước trên thế giới và nước ta đã


G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

1


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

ứng dụng nhiều giải pháp công nghệ khác nhau để xử lý hiệu quả và an toàn nước thải
bệnh viện, trong đó thường sử dụng phổ biến là công nghệ sinh học .
Đề tài: “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò
Công tỉnh Tiền Giang, công suất 320 m3/ngày.đêm” cũng là đề tài mà em chọn để thực
hiện cho Đồ án tốt nghiệp k này, đây là việc cần thiết, cấp bách và có ý ngh a để giải
quyết vấn đề đặt ra.
1.2. M
TI U
ĐỀ T I
Đánh giá chất lượng nước thải của Bệnh viện, từ đó đề xuất quy tr nh công nghệ và
tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện ĐKKV Gò Công, tỉnh Tiền
Giang.
1.3. N I UNG NGHI N
U
T m hiểu về nguồn gốc phát sinh, đặc tính cũng như những tác động của nước thải
bệnh viện đến môi trường và đời sống con người. T m hiểu về các phương pháp xử lý
nước thải bệnh viện đang được áp dụng. Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho
bệnh viện.
1.4. PHƯƠNG PH P NGHI N

U
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu lý thuyết về dân số, điều kiện
tự nhiên làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng ô nhiễm do nước thải gây ra khi dự
án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa ra
giải pháp xử lý hiệu quả.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đồ án đã tham khảo ý kiến
của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành của hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý
nước thải.
1.5. PH M VI NGHI N
U
Đề tài được thực hiện tại Bệnh viện ĐKKV Gò Công trong thời gian hơn 03 tháng,
bắt đầu từ 12/2016 đến 4/2017.

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

2


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

HƯƠNG 2. TỔNG QU N VỀ NƯ
THẢI ỆNH VIỆN V

PH P

THẢI ỆNH VIỆN
2.1. TỔNG QU N VỀ NƯ
2.1.1. N



PHƯƠNG

THẢI ỆNH VIỆN



Nước thải bệnh viện bao gồm 2 nguồn: nước thải y tế và nước thải sinh hoạt:
- Nước thải y tế: phát sinh từ các phòng khám, phòng phẫu thuật, phòng thí
nghiệm, xét nghiệm và các khoa trong bệnh viện. Vd: pha chế thuốc, tẩy khuẩn, lau chùi
dụng cụ y tế, phòng thí nghiệm, máu, các hóa chất, dung môi trong dược phẩm…
- Nước thải sinh hoạt: sinh hoạt của bệnh nhân, người chăm sóc bệnh nhân, cán bộ
và công nhân của bệnh viện, từ các nhà vệ sinh, giặt giũ, rửa thực phẩm bát đ a,…
2.1.2. Ả
ưở đế
ườ
Nước thải y tế nếu không được quản lý, thu gom và xử lý phù hợp sẽ có khả năng
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và lây lan các mầm bệnh nguy hiểm; đặc biệt là
nhóm nước thải chứa vi sinh vật, vi khuẩn, vi rút thải ra từ bệnh nhân trong bệnh viện và
nhóm nước thải chứa các chất kháng sinh/chất thay đổi nội tiết và các dược chất dùng
trong chuẩn đoán và điều trị tại bệnh viện hay có trong thành phần của nước thải sản xuất.
Chất kháng sinh và chất gây rối loạn nội tiết là 2 thành phần thuộc nhóm chất ô nhiễm
mới, nếu tích lũy lâu dài trong hệ sinh thái (vi sinh vật, thực vật và động vật) và môi

trường sẽ làm tăng nguy cơ xuất hiện nguồn gen kháng thuốc ở các chủng vi sinh vật, đặc
biệt vi sinh vật gây bệnh. Hệ quả là sẽ gây nên sự kháng thuốc ở vật nuôi và con người.
Qua các tài liệu nghiên cứu đã cho thấy những hợp chất này có thể là nguyên nhân
gây ra các bệnh ung thư ở người, làm giảm lượng tinh trùng ở nam giới, ung thư vú ở phụ
nữ, gây quái thai,… Đối với hệ động vật dưới nước có thể gây ảnh hưởng với nồng độ rất
thấp (ng/l), làm biến đổi hình dạng và biến đổi giới tính ở cá,… Hiện nay, nhiều nghiên
cứu cho thấy, trong quá trình sử dụng, chỉ có một phần các kháng sinh và hormon được
hấp thu và chuyển hóa trong cơ thể người/vật nuôi, còn phần lớn được bài tiết nguyên
dạng (Daughton, 2004). Một số nghiên cứu đã cho thấy lượng thuốc kháng sinh được bài
tiết có thể lên đến 70%. Do đó, các chất ô nhiễm này sẽ luôn hiện diện trong nước thải
sinh hoạt hay nước thải từ các bệnh viện, từ các nhà máy dược phẩm và sẽ xâm nhập vào
môi trường và gây nhiều tác hại đến môi trường và sức khỏe con người nếu không được
thu gom và xử lý hiệu quả.

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

3


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

2.2. PHƯƠNG PH P
2.2.1. P ư
Quá trình xử lý cơ học còn gọi là quá trình tiền xử lý thường được áp dụng ở 6 giai
đoạn đầu của qui trình xử lý. Xử lý cơ học nhằm loại bỏ các tạp chất không hòa tan chứa
trong nước thải và được thực hiện ở các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể

lắng, bể lọc, bể điều hòa…
Song chắn rác, lưới chắn rác: làm nhiệm vụ giữ lại các chất bẩn kích thước
lớn có nguồn gốc hữu cơ.
Bể lắng cát: được thiết kế trong công nghệ xử lý nước thải nhằm loại bỏ các
tạp chất vô cơ, chủ yếu là cát, chứa trong nước thải.
Bể lắng làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất lắng và các tạp chất nổi chứa trong
nước thải.
Bể điều hòa để điều hòa về lưu lượng và nồng độ bẩn của nước thải.
Phương pháp xử lý cơ học có thể loại bỏ được đến 60% các tạp chất không hòa tan
có trong nước thải và giảm nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) đến 30%. Để tăng hiệu suất của
các công trình xử lý cơ học có thể sử dụng biện pháp làm thoáng sơ bộ…
Hiệu quả xử lý có thể lên tới 75% tổng chất rắn lơ lửng (TSS) và 40 – 50% BOD.
2.2.2. P ư

ý
Phương pháp hóa học và hóa – lý chủ yếu được ứng dụng để xử lý nước thải công
nghiệp.
Các phương pháp xử lý hóa học và hóa – lý gồm: trung hòa – kết tủa cặn, oxy hóa
khử, keo tụ bằng phèn nhôm, phèn sắt, tuyển nổi, hấp phụ, trao đổi ion,…
a. Khử trùng
Nhằm mục đích phá hủy, triệt bỏ các loại vi khuẩn gây bệnh nguy hiểm hoặc chưa
được hoặc không thể khử bỏ trong quá tr nh xử lý nước thải. Hiện nay có rất nhiều biện
pháp khác nhau để triệt tiêu vi sinh vật:
- Phương pháp d ng Clo qua thiết bị định lượng Clo;
- Phương pháp d ng hypoclorit natri, nước javen NaClO;
- Phương pháp dùng tia cực tím (UV) để khử trùng.
b. Keo t
Trong quá trình lắng cơ học chỉ tách được các hạt chất rắn huyền ph có kích thước ≥
-2
10 mm, còn các hạt nhỏ hơn ở dạng keo không lắng được. Ta có thể làm tăng kích cỡ hạt


G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

4


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

nhờ tác dụng tương hỗ giữa các hạt phân tán liên kết vào các tập hợp hạt để để có thể lắng
được.
Các hạt cặn lơ lửng trong nước đều mang điện tích âm hoặc dương. Khi thế điện động
của nước bị phá vỡ các hạt mang điện tích này sẽ liên kết lại với nhau thành tổ hợp các
phân tử, nguyên tử hay các ion tự do. Các tổ hợp này chính là các hạt bông keo.

H nh 2.1. Q
Phương pháp này người ta dùng các loại phèn nhôm hay phèn sắt cùng với sữa vôi
như sunfat sắt, sunfat nhôm hay hỗn hợp của các loại phèn này và hydroxyt canxi
Ca(OH)2 với mục đích khử màu và một phần COD. Về nguyên lý khi dùng phèn nhôm
hay phèn sắt sẽ tạo thành các bông hydroxyt nhôm hay hydroxyt sắt III. Các chất màu và
các chất khó phân hủy sinh học bị hấp phụ vào các bông cặn này và lắng xuống tạo bùn
của quá tr nh đông keo tụ.
+ Các muối nhôm gồm có: Al2(SO4)3.18H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O, NaAlO2… Trong
đó sử dụng rộng rãi nhất là Al2(SO4)3 vì Al2(SO4)3 hòa tan tốt trong nước, chi phí thấp,
hoạt động có hiệu quả cao trong khoảng pH = 5 - 7,5.
+ Các muối sắt gồm có: Fe2(SO4)3.2H2O, Fe2(SO4)3.3H2O, FeSO4.7H2O và FeCl3.


G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

5


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

c. Tuyển nổi
Phương pháp tuyển nổi dựa trên nguyên tắc: các phân tử phân tán trong nước có khả
năng tự lắng k m, nhưng có khả năng kết dính vào các bọt khí nổi lên trên bề mặt nước.
Sau đó người ta tách các bọt khí cùng các phân tử dính ra khỏi nước. Quá tr nh này được
thực hiện nhờ thổi thông khí thành bọt nhỏ vào trong nước thải. Các bọt khí dính các hạt
lơ lửng lắng kém và nổi lên mặt nước. Khi nổi lên, các hạt khí tập hợp thành bông hạt đủ
lớn, rồi tạo thành một lớp bọt chứa nhiều các hạt cặn bẩn.

H nh 2.2. Bể tuyển nổi
d. Hấp ph
Phương pháp này được d ng để loại bỏ hết các chất bẩn hòa tan vào nước mà phương
pháp xử lý sinh học và các phương pháp khác không loại bỏ được với hàm lượng rất nhỏ.
Thông thường đây là những hợp chất hòa tan có độc tính cao hoặc các chất có mùi vị và
màu rất khó chịu.
Các chất hấp phụ thường dùng là: than hoạt tính, đất sét hoặc silicagel, keo nhôm, một
số chất tổng hợp hoặc chất thải trong sản xuất như xi mạ sắt,…
2.2.3. P ư
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học thường là giai đoạn xử lý bậc hai sau xử
lý cơ học hoặc sau xử lý hóa học. Cơ sở của phương pháp sinh học là dựa vào khả năng


G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

6


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

oxy hóa và phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải của vi sinh vật (VSV) trong điều
kiện tự nhiên hoặc nhân tạo.
Các công trình xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên gồm có: hồ sinh vật, hồ sinh
học với thực vật nước (lục bình, lau, sậy, tảo,…), cánh đồng tưới, cánh đồng lọc, bãi lọc
cây trồng, đất ngập nước, …
Các công trình xử lý trong điều kiện nhân tạo gồm có:
a. Quá trình vi sinh v t hiếu khí
Nguyên tắc của phương pháp này là sử dụng các VSV hiếu khí phân hủy các chất
hữu cơ trong nước thải có đầy đủ oxy hòa tan ở nhiệt độ, pH, … thích hợp.

Aerotank
Sinh trưởng lơ
lửng
Hồ sinh học hiếu
khí

Công nghệ


hiếu khí

Sinh trưởng dính
bám

Mương oxy hóa
Bùn hoạt tính từng
mẻ

Lọc hiếu khí
Lọc sinh học nhỏ
giọt

Đ a quay sinh học
H nh 2.3. Phân lo i các công nghệ hiếu khí
 Các yếu tố ảnh hưởng
- Độ oxy hòa tan (DO): Quá trình xử lý hiếu khí đòi hỏi phải cấp đủ lượng
oxy cho quá trình oxy hóa của vi sinh vật. Lượng DO thích hợp 2-4 mg/l. Nhu cầu
oxy cũng phụ thuộc rất lớn vào bản chất của các chất ô nhiễm và được thể hiện qua
hệ số oxy hóa (koxh) của mỗi đối tượng: kCOD = 0,68; kBOD = 1,45; kNhữucơ = 4,57.
- Nhiệt độ: Mỗi vi sinh vật thích hợp với một dải nhiệt độ nhất định. Nước
thải có nhiệt độ T = 16 ÷ 37 0C là phù hợp cho quá trình xử lý hiếu khí. Nhiệt độ
tối ưu là Topt = 20 ÷ 30 0C.

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

7



Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

- pH: pH có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt lực của hệ enzim oxi hóa khử, và do
đó ảnh hưởng rất lớn đến quá tr nh oxy hóa. Nước thải đưa vào xử lý sinh học hiếu
khí có pH = 5 ÷ 9 là phù hợp, giá trị tối ưu là pH = 7÷ 8.
- Dinh dưỡng: Vi sinh vật sử dụng các chất ô nhiễm trong nước thải như là
chất dinh dưỡng cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá tr nh trao đổi chất.
Trong xử lý hiếu khí tỷ lệ C : N : P = 100 : 5 : 1 là phù hợp. Nếu C:N < 20:1 là dư
thừa nitơ, vi sinh vật sẽ phát triển quá nhanh, làm bùn có màu trắng, còn nếu C:N >
20:1 ngh a là thiếu nitơ, vi khuẩn sẽ bị chết, cản trở quá trình sinh hóa các chất bẩn
hữu cơ, tạo bùn hoạt tính khó lắng.
- Tỷ lệ F/M: ảnh hưởng lớn đến hiệu quả xử lý.Nếu F/M > 1 là dư thừa chất
dinh dưỡng, F/M <1 là môi trường nghèo dinh dưỡng.
- Một số chất ức chế: Chất ức chế làm thay đổi áp suất thẩm thấu và ức chế tế
bào vi sinh. Các kim loại nặng như đồng, crom, kẽm, niken, chì, thủy ngân và các
ion như xyanua, florua, bicacbonat tồn tại trong quá trình phân hủy sẽ gây phản
ứng hoặc giữ nguyên một số enzim hoặc phá hủy bản chất làm biến đổi tính thẩm
thấu của tế bào vi sinh, gây rối loạn sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi hàm lượng
kim loại vượt quá mức cho phép thì chính bản thân các chất chuyển hóa trở thành
chất ức chế hoạt động vi sinh.
- Với quá trình vi sinh vật hiếu khí dính bám với các giá thể (vật liệu lọc dính bám)
oxy hóa các chất hữu cơ với sự tham gia của màng sinh học dính bám tại giá thể
 Bể bùn hoạt tính (Aerotank).
 Mương oxy hóa
 Bể bùn hoạt tính mẻ (SBR)
 Hồ sinh học thổi khí.
- Với quá trình vi sinh vật hiếu khí dính bám với các giá thể (vật liệu lọc dính bám)

oxy hóa các chất hữu cơ với sự tham gia của màng sinh học dính bám tại giá thể
gồm:
 Các loại bể lọc sinh học: bể lọc sinh học nhỏ giọt, bể lọc sinh học cao tải,
tháp lọc sinh học.
 Bể tiếp xúc sinh học quay (RBC).
b. Quá trình kỵ khí

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

8


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

Nguyên tắc của phương pháp này là sử dụng các VSV kị khí để phân hủy các hợp
chất hữu cơ và vô cơ có trong nước thải, ở điều kiện không có oxy hòa tan với nhiệt độ,
pH,… thích hợp để cho các sản phẩm dạng khí.
 Các yếu tố ảnh hưởng.
-

Nhiệt độ: Nếu nhiệt độ lớn quá vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt. Nếu nhiệt độ quá nhỏ sẽ
ảnh hưởng đến quá tr nh trao đổi chất của vi sinh vật, vi sinh vật kết bào tử và
không tham gia chuyển hóa. Nhiệt độ <100C vi khuẩn metan hầu như không hoạt
động.

-


pH: Mỗi một giai đoạn khác nhau thích hợp với một khoảng PH khác nhau, cần
phải cân đối sao cho trong khoảng thích hợp của vi sinh vật trong qúa trình chuyển
hóa.
+ Vi sinh vật thủy phân thích hợp với pH trong khoảng 4-7 ( tối ưu từ 5-7).
+ Vi khuẩn metan thích hợp với PH trong khoảng 6,8-7,5.Nếu pH giảm th ngưng
nạp nguyên liệu, vì nếu tiếp tục nạp nguyên liệu th hàm lượng axit tăng lên dẫn
đến làm chết các vi khuẩn tạo khí metan.Nếu PH < 4,2 gây chết vi khuẩn metan.
PH trong khoảng 4,2-6,4 sẽ gây ức chế quá trình chuyển hóa metan.

-

Thời gian lưu ủa bùn: Thường từ 10 đến 15 ngày. Nếu thời gian nhỏ hơn 10 ngày
vi sinh vật metan sẽ bị cạn kiệt, lúc này vi sinh vật bị loại bỏ lớn hơn vi sinh vật
sinh ra.

-

-

-

Thời gian lưu ủa nước: Phụ thuộc nhiều vào chất lượng nước đầu vào. Nếu thời
gian lưu quá nhỏ, nước thải chưa được tiếp xúc với vi sinh vật để tham gia chuyển
hóa dẫn đến hiệu quả thấp. Nếu thời gian lưu quá lớn, nước thải đạt yêu cầu nhưng
chi phí lớn do phải xây dựng bể lớn.
Các chất dinh dưỡng: Hàm lượng C/N = 30/1. Nếu N quá lớn trong quá trình khử
amin sẽ tạo NH4 là chất gây ức chế vi khuẩn metan. Với nồng độ NH4 >0.15mg/l vi
khuẩn metan ngừng hoạt động.Nếu lương N nhỏ sẽ không thực hiện được quá trình
tổng hợp sinh khối. Hàm lượng N/P là 7/1.

Các chất độc : Chì, cacdimi, kim loại nặng, dung môi hữu cơ.. làm thay đổi áp suất
thẩm thấu của tế bào, gây rối loạn sự sinh trưởng của vi khuẩn.

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

9


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

Lượng muối quá lớn ảnh hưởng tới áp suất thẩm thấu của tế bào.
+ Nếu muối ≤ 600 mg/l : vi sinh vật phát triển b nh thường.
+ Nếu muối ≥ 1000 mg/l : vi sinh vật chết.
-

+ Trong khoảng 600-1000 mg/l : vi sinh vật phát triển trì trệ.
Quá trình khuấy trộn: Phải đảm bảo để nước thải được tiếp xúc với vi sinh vật
nhiều nhất.


đ
xử ý: (gồm 4 giai đoạn)
- Thủy phân: trong giai đoạn này, dưới tác dụng của enzyme do vi khuẩn tiết ra, các
phức chất và các chất không tan chuyển hóa thành các phức chất đơn giản hơn
-


-

hoặc chất hòa tan. Quá trình xảy ra chậm.
Acid hóa: trong giai đoạn này, vi khuẩn lên men chuyển hóa các chất hòa tan thành
các chất đơn giản như axit b o dễ bay hơi, alcohols, acid lactic, methanol, CO2, H2,
NH3, H2S và sinh khối mới. Sự hình thành các acid có thể làm pH giảm xuống còn
4.0.
Axetic hóa: vi khuẩn axetic chuyển hóa các sản phẩm của giai đoạn acid thành
axetate, CO2, H2 và sinh khối mới.
Methane hóa: đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình phân hủy kị khí. Axetic,

CO2, H2, acid fomic và methanol chuyển hóa thành CH4, CO2 và sinh khối mới.
Quá trình VSV kỵ khí lơ lửng để xử lý nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao như
bể UASB, Anoxic và cũng ứng dụng quá trình VSV kỵ khí dính bám như các loại bể lọc
sinh học kỵ khí.
2.3. HIỆN TR NG QUẢN

THẢI TẾ T I TIỀN GI NG
2.3.1. Đ ề
ệ ự

ế- x
Tề G
2.3.1.1. Đ ề
ệ ự nhiên
Vị trí:
Tiền Giang là một tỉnh thuộc 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, nằm trong tọa độ
từ 105049’07” đến 106048’06” kinh độ Đông và 10012’20” đến 10035’26” v độ Bắc.
Phía Bắc và Đông Bắc giáp Long An và TP. Hồ Chí Minh, phía Tây giáp Đồng Tháp,
phía Nam giáp Bến Tre và V nh Long, phía Đông giáp biển Đông. Tiền Giang nằm trải

dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều dài 120 km. Diện
tích tự nhiên: 250.934,41ha, có 7 huyện, 1 thành phố Mỹ Tho và 2 thị xã gồm Gò Công,
Cai Lậy.

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

10


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

Khí Hậu:
Tiền Giang nằm trong vùng nhiệt đới điển hình, chỉ có m a mưa và m a nắng khá rõ
rệt.
- M a mưa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, lượng mưa trong khoảng thời gian
này chiếm 90% lượng mưa cả năm, tập trung cao nhất vào tháng 9-10, lượng mưa
trung b nh hàng năm từ 1.202mm đến 1.422 mm, Tiền Giang nằm vào khu vực có
lượng mưa thấp ở ĐBSCL với lượng mưa trung b nh năm của Mỹ Tho là 1.437
mm và Gò Công là 1.191 mm, thấp dần theo hướng từ Tây sang Đông; trong mưa
thường có một thời gian khô hạn ngắn (gọi là hạn bà chằn) vào khoảng cuối tháng
7 đến đầu tháng 8.
- Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4, số giờ nắng trung b nh hàng năm là 194,2 –
403,4 giờ, nhiệt độ trung b nh trong năm là 27,4 0C, thấp nhất vào tháng 1-2 (26
0

C- 26,6 0C), cao nhất vào tháng 4-5 (280C – 28,20C). Số giờ nắng cao bình quân

năm từ 2.586 giờ đến 2.650 giờ. Số giờ nắng m a khô cao hơn nhiều so với mùa
mưa (từ 7,3 giờ/ngày đến 9,9 giờ/ngày vào mùa khô và từ 5,5 giờ/ngày đến 7,3
giờ/ngày vào m a mưa).
Độ ẩm
Độ ẩm không khí bình quân năm là 78,4% và thay đổi theo m a. M a mưa độ ẩm
không khí cao, đạt cực đại vào tháng 8 (82,5%), m a khô độ ẩm thấp và đạt trị số thấp
nhất vào tháng 4 ( 4,1%). Lượng bốc hơi b nh quân hàng năm là 1.183 mm, trung b nh là
3,3 mm/ngày. M a khô có lượng bốc hơi nước cao, từ 3,0 mm/ngày đến 4,5 mm/ngày.
Lượng bốc hơi nước vào m a mưa thấp hơn, từ 2,4 mm/ngày đến 2,9 mm/ngày.
Gió
Tiền Giang chịu ảnh hưởng của hai mùa gió chính:
- Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước, thổi vào m a mưa. Hướng gió thịnh
hành là hướng Tây Nam chiếm tần suất 60 -70%, tốc độ trung bình là 2,4 m/s.
- Gió m a Đông Bắc mang không khí khô hơn, thổi vào m a khô. Hướng gió thịnh
hành là hướng Đông Bắc chiếm tần suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm 2030%, tốc đô gió trung b nh là 3,8 m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4 gió m a Đông Bắc
thịnh hành, thổi c ng hướng với các cửa sông, làm gia tăng tác động thủy triều và
xâm nhập mặn theo kênh rạch vào ruộng đồng, đồng thời làm hư hại đê biển, được
gọi là gió chướng.

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

11


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm


Bão ít xảy ra, thường chỉ ảnh hưởng bão từ xa gây mưa nhiều và kéo dài vài ngày.
Địa h nh
Tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng với độ dốc < 1% và cao trình biến thiên từ
0 - 1,6 m so với mặt nước biển, phổ biến từ 0,8 - 1,1 m. Toàn bộ diện tích tỉnh nằm trong
vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long, bề mặt địa hình hiện tại và đất đai được tạo nên từ
sự lắng đọng phù sa sông Cửu Long trong quá trình phát triển châu thổ hiện đại trong giai
đoạn biển thoái từ đại Holoxen trung, khoảng 5.000 - 4.500 năm trở lại đây, còn được gọi
là phù sa mới, đất phù sa trung tính, ít chua dọc sông Tiền, chiếm khoảng 53% diện tích
toàn tỉnh, thích hợp cho nhiều loại giống cây trồng và vật nuôi. Bờ biển dài 32km với
hàng ngàn ha bãi bồi ven biển, nhiều lợi thế trong nuôi trồng các loài thủy hải sản (nghêu,
tôm, cua…) và phát triển kinh tế biển.
2.3.1.2. Đ ề

ế–x
(Niên giám thống kê 2014)
Dân số là 1.716.086 người (Nam : 841.709 chiếm 49,05% ; nữ: 874.377 chiếm
50,95%), chiếm khoảng 9,8% dân số v ng ĐBSCL, 11,4% dân số v ng KTTĐPN và 2%
dân số cả nước. Mật độ dân số 684 người/km, là tỉnh có dân số cao nhất ĐBSCL (mật độ
b nh quân toàn v ng ĐBSCL là 431 người/ km2). Sự phân bố dân cư không đều, nơi có
mật độ dân cư đông nhất là TP Mỹ Tho ( 2.749 người/ km2), nơi thấp nhất là Tân Phước
(177 người/ km2 ). Đa số dân cư sống tập trung dọc theo các trục lộ giao thông bộ, ven
sông và khu vực đô thị, nhất là thành phố Mỹ Tho, Cái Bè và thị xã Cai Lậy, Gò Công.
Dân số thành thị 264.374 người chiếm 15,4%, nông thôn 1.451.712 người chiếm 84,6%.
Tốc độ tăng dân số tự nhiên là 0,6%. Tiền Giang có 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm:
01 thành phố (thành phố Mỹ Tho); 02 thị xã (thị xã Gò Công, Cai Lậy); và 7 huyện (Chợ
Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phước, Châu Thành, Cái Bè, Tân Phú Đông) với
166 đơn vị hành chính cấp phường xã (7 thị trấn, 22 phường, 144 xã). Trong đó, thành
phố Mỹ Tho là đô thị loại 2 – trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh, đồng
thời là hợp điểm giao lưu kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch từ lâu đời của các
tỉnh trong v ng ĐBSCL, nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 70 km về hướng Nam và cách

thành phố Cần Thơ 90 km về hướng Bắc.
2.3.2. H ệ
xử ý ướ

ế
Tề G
Theo số liệu báo cáo của sở Y tế tỉnh Tiền Giang, lượng nước thải y tế phát sinh
trong ngày tại tỉnh chủ yếu là tập trung ở các bệnh viện tuyến tỉnh. Tuy nhiên, lượng nước
thải tuyến tỉnh được xử lý chỉ chiếm khoảng 70,5% . Tại các cơ sở tuyến huyện, lượng

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

12


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

nước thải được xử lý chiếm 88,6% lượng nước phát thải. Lượng nước thải y tế bình quân
của tỉnh được xử lý chiếm khoảng 74,1% so với lượng nước thải y tế phát sinh.



STT

2.1. ượng nước thải y tế phát sinh
Tề G

ượ
ướ

ượ
ướ

vệ
đượ xử ý
3
3
à
)
à
)

T

ệ xử ý
(%)

1

Tuyến tỉnh

976,7

688,7

70,5


2

Tuyến huyện

235,2

208,4

88,6

3

Tư nhân

13

10

76,9

1224,9

907,1

74,1

Tổ

(Nguồn: Báo cáo công tác quản lý chất thải y tế, 2015)
Nhận xét: Qua khảo sát thực tế tại các cơ sở y tế thuộc tuyến huyện, tỉnh và các cơ

sở sản xuất dược cho thấy một số cơ sở đã có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn, một
số cơ sở khác hiện vẫn chưa có hệ thống xử lý nước thải, hoặc đã có hệ thống nước thải
nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng nước sau xử lý.
Để giải thích cho những hạn chế trong việc thu gom, xử lý nước thải y tế có thể kể
đến một số lý do như nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng nên nhiều cơ sở/bệnh viện
đã mở rộng và tăng thêm số giường bệnh làm gia tăng lưu lượng nước thải, vì vậy hệ
thống thu gom và xử lý nước thải của bệnh viện hay cơ sở y tế đã quá tải, không thể xử lý
hết lượng nước thải mỗi ngày; hay nhiều cơ sở/bệnh viện đã được xây dựng và hoạt động
lâu năm nên hệ thống xử lý đã lạc hậu, xuống cấp. Một số cơ sở đã có hệ thống thu gom
và xử lý đầy đủ, công nghệ tốt nhưng hiện vẫn chưa xử lý tốt nước thải có thể kể đến
nguyên nhân vận hành không đúng thông số hoặc các sai sót khác.


STT

2.2. Tổng hợp thông tin về hiện tr ng thu gom và xử lý nước thải y tế t i

ở y tế t nh Tiền Giang.
Nướ

ở ế
Đ

Hệ
Bệnh viện Đa 800m3/ngày.đêm
khoa Trung tâm

1

G


gô oàng n hi
D ê h g Di m

Hệ thống thu gom nước
thải của toàn khu vực
bệnh viện đã xuống cấp
nên ước tính lượng
nước thu gom được chỉ

Công nghệ cũ lạc
lậu, hiệu quả xử
lý nước thải chưa
đảm bảo

13


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

khoảng 60-70% tổng
lượng nước thải).

2

Bệnh Viện Đa 50m3/ngày.đêm
Khoa Khu Vực

Hoạt động thường Hệ thống xử lý

xuyên, bình thường.
nước thải còn
đảm bảo, hiệu quả

Gò Công

tương đối tốt.
Bệnh Viện Đa Thiết kế:
3

3

Khoa Gò Công 50m /ngày.đêm
Đông

Được

bảo

tr

năm Công

3

15m /ng.đêm

4

5


Khoa Cai Lậy

hiệu quả xử lý
nước thải tốt.

Hoạt động thường
xuyên, bình thường.

Thực tế:
70m3/ngày.đêm
Bệnh Viện Đa Thiết kế:

đã

2015, hiện đang hoạt được nâng cấp,

Thực tế xử lý: 12- động bình thường.

Bệnh Viện Đa Thiết kế:
Khoa Cái Bè
200m3/ngày.đêm;

nghệ

Công nghệ còn
tốt, hiệu quả xử lý
nước thải tốt.

Hoạt động thường


400m3/ngày.đêm; xuyên, bình thường.
Thực tế:

Công nghệ còn
tốt, hiệu quả xử lý
nước thải đạt.

160m3/ngày.đêm
6

Bệnh Viện Đa 50m3/ngày.đêm
Khoa Mỹ Phước
Tây

guồn

G

uy ho h hệ thống

gô oàng n hi
D ê h g Di m

Hoạt động bình thường

Công nghệ cũ lạc
hậu, hiệu quả xử
lý nước thải thấp.


C y tế tỉnh iền Giang đến 2020 và tầm nhìn 2030)

14


Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa Gò Công tỉnh Tiền Giang,
công suất 320 m3 /ngày.đêm

HƯƠNG 3. PH N T

H, ĐỀ UẤT V

3.1. GI I THIỆU VỀ ỆNH VIỆN Đ

HO G

H N

NG NGHỆ

NG

3.1.1. Thông tin chung

-

H nh 3.1. Bệnh viện ĐKKV Gò Công
Tên đơn vị: Bệnh viện Đa khoa khu vực Gò Công
Địa chỉ: đường 862, khu phố 4, phường 5, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang.
Điện thoại: (073) 3841617 - (073) 3842160. Fax: (073) 3841617

Cơ quan chủ quản: Sở Y tế Tiền Giang.
Email:

3.1.2. N ệ v
Bệnh viện Đa khoa khu vực Gò Công (NXD: 2014) là Bệnh viện hạng II trực thuộc
Sở Y tế Tiền Giang, với chức năng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
trong khu vực Gò Công, với các nhiệm vụ cụ thể như sau: Cấp cứu, khám, chữa bệnh, đào
tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến, phòng bệnh, hợp tác quốc tế và quản lý
kinh tế trong bệnh viện.
Bệnh viện hiện đang hoạt động (2017) với 385 cán bộ y tế và 350 giường bệnh. Dự
kiến quy hoạch đến năm 2020 sẽ tăng lên 495 cán bộ y tế và 450 giường.
3.1.3. T à
ầ ướ

Nước mưa và nước chảy tràn bề mặt (được quy ước là nước thải sạch) được phép xả
thẳng ra nguồn tiếp nhận (hệ thống thoát nước của thị xã).

G

gô oàng n hi
D ê h g Di m

15


×