Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU ( thuyêt minh + bản vẽ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.48 KB, 48 trang )

ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

CHƯƠNG I :
CHƯƠNG II :
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.VÀ TÌNH HÌNH
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN NƠI THI CÔNG
II.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH :
.

Khí tượng
-

-

.

Nắng :
-

.

SVTH:

Công trình thuộc khu vực đông nam bộ - trong vùng
nhiệt đới gió mùa, nên khí hậu chia làm 2 mùa rõ
rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình
hàng năm vào khoảng 26C – 27C;
Khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không


gặp thời tiết quá lạnh hay quá nóng, ít trường hợp
mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão
nhỏ, ngắn…).
Sau khu vực miền Nam Trung Bộ thì khu vực tuyến đi qua
là nơi
có số giờ nắng cao thứ hai của Việt Nam.
Trung bình hàng ngày có khoảng 7 giờ nắng, tháng có
số giờ nắng cao nhất là tháng 3 với trung bình ngày
là hơn 9 giờ và thấp nhất là tháng 6 với trung bình
ngày là hơn 5 giờ.

Mưa
-

Khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng mưa XVIII. Phân bố
mưa trong năm tập trung vào thời kỳ từ tháng V đến
tháng XI - thời kỳ thònh hành của gió mùa Tây Nam.
Tổng lượng mưa của thời kỳnày chiếm khoảng 85%
tổng lượng mưa năm. Ngược lại, trong thời kỳ từ tháng
12 đến tháng 4 năm sau - thời kỳ thònh hành của gió
Đông – Đông Bắc, lượng mưa tương đối ít, chỉ chiếm
15% tổng lượng mưa năm.

-

Phân bố mưa có sự biến động khá lớn từ năm này
qua năm khác, nhất là về lượng mưa. Lượng mưa của
năm mưa nhiều nhất có thể gấp 2 hoặc hơn 2 lần
lượng mưa của năm mưa ít nhất.


Trang1


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

.

Chế độ ẩm
-

.

-

Trên đòa hình bằng phẳng của vùng đồng bằng, gió
đổi chiều rõ rệt theo mùa và có hướng thònh hành
khá phù hợp với hướng gió mùa toàn khu vực. Vào
mùa đông, hướng gió thònh hành là Đông Bắc còn
vào Mùa hạ, hướng gió thònh hành là Tây Nam hoặc
Tây, đó là 2 hướng chiếm ưu thế tuyệt đối trong mùa
gió mùa mùa hạ.
Dựa vào biểu đồ hoa gió ta có thể xác đònh được
hướng gió chính của từng mùa

Nhiệt độ
-

-

.


Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình
mưa, thời kỳ mưa nhiều độ ẩm lớn và vào thời kỳ
mùa khô độ ẩm nhỏ.
Tổng lượng bốc hơi trung bình năm lên tới gần 1700
mm. Biến trình năm của lượng bốc hơi trung bình ngược
với biến trình năm của độ ẩm không khí. Hàng năm,
tháng III là tháng có lượng bốc hơi lớn nhất tới 215
mm và tháng X là tháng có lượng bốc hơi nhỏ nhất
khoảng 100 mm.

Gió
-

.

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

Đặc điểm nổi bật trong chế độ nhiệt của khu vực là
có nền nhiệt độ khá cao và hầu như không thay đổi
trong năm. Nhiệt độ trung bình năm đạt tới 27C. Biến
trình năm của nhiệt độ có dạng xích đạo với hai cực
đại ứng với thời gian mặt trời đi qua thiên đỉnh và
hai cực tiểu vào thời gian độ cao mặt trời nhỏ nhất.
Qua các tháng nhiệt độ biến thiên rất ít. Chênh lệch
giữa nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất và tháng
lạnh nhất vào khoảng 3 – 4C. Dao động ngày đêm
của nhiệt độ khá mạnh với biên độ dao động ngày
đêm vào khoảng 7 đến 8C.


Nước
-

Kết quả phân tích mẫu nước sông tại khu vực cầu
được đánh giá như sau:

Tên nước : Bicacbônát clorua kali natri manhê canxi;
- Nước có tính chất : ăn mòn lớn nên ta phải có biện
pháp bảo vệ công trình.
SVTH:

Trang2


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

.

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

Thủy văn
-

Đây là con sông cấp II và bề sộng sông lớn nên
tần suất dao độngP = 2%.thuyền bè nhỏ qua lại và
đủ điều kiện cho cây trôi

II.2. QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
.


Quy mô công trình
Cầu BTCT vónh cửu.

.

Tiêu chuẩn kỹ thuật
-

.

Tải trọng
-

.

Áp dụng hệ thống khung tiêu chuẩn đã được Bộ
GTVT phê duyệt tại Quyết đònh số 2529/QĐ-BGTVT
ngày 14/8/2007 về việc xây dựng công trình
Hoạt tải thiết kế HL93+3(kN) theo Tiêu chuẩn thiết kế
cầu 22TCN272 - 05.

Tónh không thông thuyền

Sông cấp II nên tónh không thông thuyền là (60x9)m.
.

Khổ cầu
Hiện tại thiết kế có quy mô mặt cắt ngang như sau :
Chiều rộng phần xe cơ giới
: 4x3.5

= 14.0
(m)
Phần bồ hành
: 2x1
= 2.00 (m)
Lan can
: 2x0.25
= 0.5(m)
Dải an toàn
: 2x0.25
= 0.50 (m)
Tổng cộng

:

=

17.00(m)

II.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
.

Vò trí cầu
-

.

Sơ đồ cầu và chiều dài cầu
-


.

Sơ đồ kết cấu nhòp như sau : 7x33(m). Chiều dài cầu
L=231(m) tính đến mép sau tường ngực mố.

Mố và trụ cầu:
-

SVTH:

Vò trí cầu được xác đònh trên tim tuyến và tim dòng
chảy của sông. Tim tuyến vuông góc với tim dòng
chảy.

Mố cầu ta chọn mố nặng chữ U.
Trang3


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

-

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

Trụ ta chọn trụ đặc thân hẹp.

II.4. KẾT CẤU NHỊP:
.

Mặt cầu

- Mặt cầu cấu tạo từ 4 lớp :
+ Bản mặt cầu bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ trên hệ
ván khuôn để lại bằng BTCT 30Mpa chiều dày 200mm
+ Lớp mui luyện tạo dốc 2% chiều dày trung bình 40mm
+ Trên bản mặt cầu được phủ lớp phòng nước dày
4mm;
+ Lớp bê tông ASPHALT dày 60mm.

.

Lan can

Gồm 2 phần:
1 : Gờ lan can bằng BTCT 30MPa.
2 : Thép khung
.

Hệ thống thoát nước mặt cầu
+ Các cửa thu nước mặt cầu bố trí dọc theo bó vỉa cách
nhau khoảng 8 ~ 10(m) và xả trực tiếp ra ngoài thông
qua ống nhựa 100(mm).

.

Khe co giãn
+ Khe co giãn cao su rộng 50mm

II.5. KẾT CẤU PHẦN DƯỚI
.


Kết cấu mố

Gồm có 2 mố
- Kết cấu mố dạng tường chắn bằng BTCT 30Mpa đổ tại
chỗ;
- Mỗi mố gồm 10 cọc khoan nhồi tiết diện 1m, chiều dài
cọc là 60m(chưa bao gồm phần đập đầu cọc và phần
cọc ngàm vào bệ).
- Tim bệ mố theo phương ngang cầu đặt vuông góc với
tim dọc cầu;
- Sau mố đặt bản quá độ dài 5m bằng BTCT 30MPa
trên suốt chiều rộng phần xe chạy.

SVTH:

Trang4


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

- Mái taluy của tứ nón và trong phạm vi 15m đường đầu
cầu được gia cố đá hộc xây vữa 10Mpa, chân khay
taluy bằng đá hộc xây vữa 10Mpa;
- Vật liệu đắp tứ nón đầu mố cùng loại với vật liệu
đắp nền đường.
.

Kết cấu trụ


Cầu gồm 6 trụ
- Kết cấu trụ dạng đặc thân hẹp(hay là hình ova) bằng
BTCT 30Mpa đổ tại chỗ.
- Móng mỗi trụ gồm 10 cọc khoan nhồi tiết diện 1m,
chiều dài cäc với trụ là 60m(chưa bao gồm phần đập
đầu cọc và phần cọc ngàm vào bệ).

CHƯƠNG :
CHƯƠNG II .ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NGUỒN
CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU MẶT BẰNG BỐ TRÍ
VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÁY MÓC THI CÔNG

SVTH:

I.1.1.CHUẨN BỊ VẬT LIỆU VÀ NGUỒN CUNG CẤP
VẬT LIỆU:
Tiếp nhận các hồ sơ thiết kế kết cấu,thiết kế thi
công,dự toán công trình.
Cụ thể hóa nguồn cung cấp vật tư,kết cấu đúc sẵn.
Mở tài khoản tại ngân hàng,ký kết hợp đồng.
Xây dự láng trại,tổ chức đời sống cho công nhân tại
công trình.
Làm đường trong công trình và đường vào công trình.
Tổ chức kho bãi tập kết nguyên liệu,cấu kiện đúc
sẵn.
Lắp ráp các thiết bò cơ giới kết cấu,đà giáo phụ
tạm.
Giải phóng mặt bằng thi công lân can.
Chuẩn bò sẵn một số lượng cần thiết về vật liệu

xây dựng và các cấu kiện lắp gép đủ để khởi
công công trình một thời gian.
Xây dựng hệ thống điện nước.thông tin chiếu sáng…
v.v
Làm các cầu tạm.cầu chống phục vụ thi công.
Trang5


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

I.1.1.1.nguồn cung câp nguyên vật liệu:
-

công trình say dựng cách các cơ sở sản xuất không
xa.Đường vận chuyển tương đối thuận lợi cho việc vận
chuyển vật lean bằng cơ giới

-

vật liệu ở đây dễ sản xuất và khai thác.đảm bảo
các yêu cầu về kỹ thuật
I.1.1.2.Vận chuyển vật liệu:

-

Cốt thép được vận chuyển tới công trình dưới dạng
cuộn,thanh và phải đảm bảo chất lượng không bò hen
gỉ.

Kho vật liệu thép không cách xa quá 100m.
Thép hình được thiết kế theo chủng loại,thiết kế riêng.
Khi bốc xếp chú ý không quăng, khi cẩu nặng cần
có biện pháp bảo vệ,chống cong vênh và bảo vệ
sơn chống gỉ.
Xi măng được vận chuyển tới công trường bằng
oto.kho xi măng đảm bảo về điều kiện chống
ẩm,chữa nhiều loại xi măng khác nhau và tiện lợi cho
việc vận chuyển

I.1.2.CHUẨN BỊ MẶT BẰNG VÀ VẬT LIỆU:
- Để san ủi mặt bằng thi công thì có thể sử dụng
bằng máy san,máy ỉu kết hợp với công nhân.Mặt
bằng cần phải bằng phẳng đử rộng để bố trí các
máy móc thi công các phương tiện vận chuyển,ở
mép bở sông chuẩn bò bean bãi.Cẩu xếp cho các
phao vận chuyển ra vò trí thi công
- Vật liệu được tập kết về kho bãi tai công trường.có
thể dùng các phương tiện thô sơ để vận chuyển vật
liệu tới bãi thi công (nếu cần)
I.1.3.MÁY MÓC THI CÔNG:
- Đơn vò thi công phải đảm bảo máy móc đầy đủ cho
quá trình thi công nếu thiếu thì có thể đi thuê từ
công ty khác nhằm đảm bảo tiến độ thi công.Bao
gồm các máy như sau (Máy đóng cọc.Máy đào,Cần
trục,Cẩu lắp……)và các thiết bò lao lắp và thi công
móng và trụ cầu.nhân công có tay nghề cao.
I.1.4.NHÂN LỰC VÀ TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG:
- Đơn vò thi công có độ ngũ cán bộ kỹ thuật cao có
năng lực và kinh nghiệm.nhiệt tình công tác.Bên cạch

SVTH:

Trang6


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

-

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

đó đội ngũ công nhân lành nghề với số lượng đông
đảo nên có thể đảm bảo tiến độ thi công và chất
lượng kỹ thuật của công trình theo đúng thời gian quy
đònh
Việc thi công của đơn vò được sự trợ giúp của công
ty.và sự ủng hộ của đòa phương.Dân cư trong khu vực
ổn đònh tham gia và bảo vệ tài sản và trật tự an ninh
xung quanh công trình cao.

CHƯƠNG III :

SỐ LIỆU VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG

I.2.SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
-

Phạm vi thiết kế: thiết kế cho trụ cầu giữa sơng

-


Thể loại và cơng nghệ: cầu liên tục <> dây văng

-

Quy phạm thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 272- 05 hoạt tải thiết kế HL93

-

Số nhịp: 3 nhịp 95+195+95

-

Thơng số móng: 10 cọc khoan nhồi, chiều sâu cọc trong đất 60m tính từ đáy bệ

-

Kích thước cọc khoan nhồi : D = 1.2m

-

Nội dung:

+ Thiết kế vòng vây cọc ván thép
+ Trình bày biện pháp thi cơng hệ móng cọc khoan nhồi
+ Thiết kế ván khn đổ bêtơng móng và thân trụ
+ Lựa chọn biện pháp đổ và bảo dưỡng bêtơng móng và thân trụ
SVTH:

Trang7



ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Tính toán tổ chức thi công kết cấu nhịp cầu
+ Lập bảng tiến độ thi công cho trụ và kết cấu nhịp.
I.3.SƠ LƯỢC VỀ ĐẶC ĐIỂM NƠI XÂY DỰNG CẦU
I.3.1.Điều kiện cung cấp vật liệu
-

Vật liệu cát sỏi sạn có thể dùng vật liệu tại địa phương

-

Vật liệu thép sử dụng thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép thái
nguyên, biên hòa… hoặc các loại thép liên doanh như Việt – Nhật, Việt – hàn…

-

Xi măng: hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành
luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. vì vậy vấn đề cung cấp xi măng cho
công trình rất thuận lợi, giá rẻ đảm bảo chất lượng và số lượng mà công trình
đặt ra.
I.3.2.Nhân lực và máy móc

Đội ngũ thi công công trình có đầy đủ phương tiện và thiết bị thi công phục vụ thi
công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh nghiệm trong
vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai thác đúng

tiến độ. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi cần có nhiều công nhân thì có thể thuê
dân cư trong vùng, nên khi thi công không hạn chế về nhân lực. còn đối với máy
móc và thiết bị nếu thiếu cũng có thể thuê nếu cần.

I.3.3.Điều kiện địa chất thủy văn
-

Địa chất dòng sông chia làm 3 lớp

Lớp 1: đất cát hạt vừa dày 5.5m ;γ= 1.73 T/m3 ,  =220
Từ đó tra được  =0.75 trạng thái cát hạt trung
Lớp 2: đất sét pha cát dẻo vừa dày 7.5m; γ= 1.82 T/m3 ,  =100
Từ đó tra được  =0.91,C=0.148(kg/cm2)( (0.5< Il �0.75) trạng thái á sét
Lớp 3: đất sét chặt dày vô cùng, γ= 1.89 T/m3 ,  =7.50
Từ đó tra được  =0.77,C=0.486(kg/cm2)(0.25< Il �0.5) trạng thái đất dẻo cứng
-

Các số liệu thủy văn:

Cấp đường sông: cấp II
Khổ thông thuyền: B = 60m, H = 9m
Khổ cầu : 4 làn xe chạy
I.3.4.Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt của công nhân
Lán trại được xây dựng gần công trình. Hệ thống điện nước, thông tin liên lạc và
các nhu cầu yếu phẩm trong sinh hoạt được đảm bảo đầy đủ.
SVTH:

Trang8



ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

I.3.5.Chọn thời gian thi công
Dựa vào các số liệu khảo sát thông kê địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thời tiết
khí hậu miền nam, điều kiện giao thông, vận tải ta chon thời gian thi công từ đầu
tháng 2. Bắt đầu từ tháng này để tránh mùa mưa, thi công đẩm bảo chất lượng, tiến
độ được đẩy nhanh hơn.

CHÖÔNG II : THI CÔNG THÁP TRỤ CẦU
II.1.TRÌNH TỰ THI CÔNG TRỤ CẦU
-

Tập kết vật tư thiết bị thi công

-

Định vị tim trụ ( dùng máy + nhân công )

-

Gia công lồng thép

-

Thi công cọc khoan nhồi

-


Thi công vòng vây cọc ván thép

-

Đào hố móng bằng máy kết hợp công nhân đến cao độ thiết kế

-

Sửa sang hố móng, tiến hành đổ bê tông bịt đáy bằng phương pháp vữa dâng

-

Hút nước và vệ sinh hố móng

-

Nghiệm thu hố móng

-

Đập đầu cọc tiến hành đổ lớp bê tông đệm

-

Lắp dựng cốt thép, ván khuôn và tiến hành đổ bê tông bệ móng

SVTH:

Trang9



ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

- Khi bê tơng bệ móng đạt cường độ, tháo dỡ ván khn, lấp đất đến cao độ đỉnh bệ
móng
-

Lắp dựng cốt thép, ván khn tiến hành đổ bê tơng tháp trụ.

-

Khi bê tơng thân trụ đạt cường độ tiến hành tháo ván khn hồn thiện thân trụ.
II.2.CÁC CƠNG TÁC CHÍNH TRONG THI CƠNG THÁP CẦU
II.2.1.Cơng tác chuẩn bị:
II.2.1.1.lập lán trại, kho bãi:

- Do thời gian thi cơng khá dài nên việc lập lán trại, kho bãi tập kết vật liệu là rất quan
trọng. kho bãi lán trại phải được xây dựng nơi khơ ráo, an tồn và gần cơng trình nhằm
đảm bảo việc quản lý, bảo quản vật liệu và máy móc thi cơng.
- Dùng máy san máy ủi kết hợp cơng nhân để dọn dẹp mặt bằng bãi thi cơng. Mặt bằng
phải bằng phẳng, đủ rộng để bố trí vật liệu máy móc thi cơng.
II.2.1.2.Ngun vật liệu:
- Các loại vật liệu được vận chuyển đến cơng trường và tập kết ở kho bãi, q trình cung
ứng vận liệu phải đảm bảo liên tục, đảm bảo u cầu các thơng số kỹ thuật về u cầu vật
liệu.
II.2.1.3.Nhân lực và máy móc:
- Nhân lực máy móc được huy động đầy đủ đảm bảo cho cơng trình kịp tiến độ xây dựng.
- Về nhân lực: bên cạnh đội ngũ kỹ sư có trình độ và cơng nhân lành nghề, đơn vị còn có

thể tuyển thêm nguồn nhân cơng địa phương để đẩy nhanh tiến độ thi cơng.
- Về máy móc: đơn vị thi cơng có đầy đủ thiết bị thi cơng, từ các loại máy nhỏ như máy
hàn, máy cắt, máy phát điện đến các loại máy lớn như máy cẩu, máy khoan, xà lan…
II.2.2.Cơng tác định vị tim trụ
-

Công tác đònh vò tim trụ nhằm đảm bảo cho trụ nằm
đmgs vò trí mà ta thiết kế khi thi công việc này được tiến
hành đầu tiên và luôn kiểm tra quá trình thi cồng.Để
xác đònh được chính xác ta dùng phương pháp tam giác
để đo đạc và đònh vò

- Mục đích: nhằm đảm bảo đúng vị trí, kích thước của tồn bộ cơng trình cũng như các bộ
phân kết cấu được thực hiện trong suốt thời thời gian thi cơng.
- Nội dung: xác định lại và kiểm tra trên thực địa các mốc cao độ và mốc đỉnh, cắm lại các
mốc trên thực địa để định vị tim cầu, đường trục của các trụ mố và đường dẫn đầu cầu,
kiểm tra lại các kích thước hình dạng các cấu kiện chế tạo cơng trường, định vị các cơng
trình phụ tạm phục vụ thi cơng.
- Xác định trụ tim cầu bằng phương pháp giao hội góc
- cách xác đinh:
SVTH:

Trang10


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ 2 điểm A,B là mốc cao độ chuẩn cho trước, điểm A cách tim trụ một khoảng cách cố

định, ta tiến hành lập 2 cơ tuyến ABA1,ABA2.
+ cách xác định tim trụ T2 được xác định như sau:
 Tại A nhìn về B ( theo hướng tim cầu) mở một góc α1=α2=900 về hai phía lấy 2 điểm
A1,A2 cách điểm A một đoạn AA1= AA2
 Tại B nhhinf về A ( theo hướng tim câu ) mở một góc α1=α2=900 về hai phía lấy 2
điểm B1,B2 cách b mooti đoạn BB1 = BB2
 Gọi C là tim trụ số 2
tgβ = BC/BB2
 Tại A2 nhìn về A quay một góc α có
tgα = AC/AA1
-

Đặt máy kinh vĩ I tại A hướng theo tim cầu, đặt máy kinh vĩ II tại A1 hướng về A
sau đó mở một góc α. Giao hai hướng này tại C là tim trụ số 2.
II.2.3.Thi công cọc khoan nhồi
Theo điều kiện địa chất lớp trên là cát hạt vừa, lớp 2 là sét pha cát dẻo vừa, lớp 3 là
sét chặt và vị trí thi công là nơi có nước mặt nên ta chon phương pháp khoan tao lỗ
dùng ống vách.
II.2.3.1.Công tác chuẩn bị thi công:

-

Thiết kế tổ chức thhi công cọc khoan nhồi cần phải thu thập và điều tra các tài liệu
sau:

+ bản vẽ thiết kế móng cọc khoan nhồi, khả năng chịu tải , các yêu cầu thử tải và
phương pháp kiểm tra nghiệm thu.
+ tài liệu điều tra về mặt địa chất, thủy văn nước ngầm

SVTH:


Trang11


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ tài liệu về bình đồ, địa hình nơi thi cơng, các cơng trình hạ tầng tại chỗ như cơng
trình giao thơng, mạng điện, nguồn nước thi cơng.
+ nguồn vật liệu cung cấp cho cơng trình, vị trí đổ dất khoan.
+ tính năng và số lượng máy thi cơng có thể huy động cho cơng trình
+ các ảnh hưởng có thể tác động đến mơi trường và cơng trình lân cận
+ trình độ cơng nghệ và kỹ năng cơng nghệ của đơn vị thi cơng
+ các u cầu về kỹ thuật thi cơng và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi
II.2.3.2.thi cơng cọc khoan nhồi:
- Trình tự thi cơng cọc khoan nhồi gồm các bước sau:
Bước 1: tiến hành hạ ống vách bằng thép bằng búa rung, và khoan lấy đất bên
trong đến cao đến cao độ thiết kế. giữ ổn định thành vách đất trong q trình
khoan tạo lỗ bằng dung dịch bentonite.
-

Các thơng số vữa bentonite thường được khơng chế như sau
+ hàm lượng cát < 5%
+ dung trọng 1.01-1.05 kg/cm3
+ độ PH 9.5 – 12

-

Tuy nhiên cần tùy theo chỉ tiêu của từng loại đất cụ thể mà chọn thành phần vữa

bentonite cho phù hợp.

-

Trong q trình khoan tạo lỗ cần phải ln tiến hành kiểm tra theo dõi tình hình lỗ
khoan như: độ cao lỗ khoan và kèm theo so sánh mức địa tầng thực tế khoan so với
hồ sơ địa chất, đo đường kính và độ thẳng đứng của lỗ khoan.

Bước 2: Xử lí cẳn lắng dưới đáy lỗ khoan bằng thổi rửa
kết hợp xói hút, toàn bộ đất bùn lẫn Bentonit ở dạng
mền nhão lắng dưới đáy lỗ khoan cần phải được vét
hết. Kết thúc việc lắng cặn được xác đònh như sau:
- Tạp chất được lấy cuối cùng phải là đất nguyên thổ
của nền. Cao dộ dáy lỗ khoan khi kết thúc cống tác xử lý cặn lắn tối thiểu phải bằng
hoặc sâu hơn so với cao độ trước khi xử lí.
-

Việc thực hiện lầm cuối cùng khi đổ bê tơng được 15 phút

-

Lỗ khoan đầu tiên của mỗi trụ, mố sẽ được kiểm tra SPT lớp đất tại đáy hố khoan
sau khi xử lí cặn lắng đáy lỗ khoan và trước khi đổ bê tơng quyết định chính thức
chiếu dài cọc của từng mố trụ

Bước 3: Hạ khung cốt thép cọc vào trong lòng lỗ khoan, các lồng thép được hạ theo
từng lồng và liên khết giữa các lồng được thực hiện bằng liên kết hàn hoặc buộc theo
ngun tắc liên kết phải đảm bảo chịu được theo ngun tắc liên kết, đảm bảo được
trọng lượng bản thân của các khung thép thả xuống trước đó và ngồi ra cần phải đảm
SVTH:


Trang12


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

bảo điều kiện thẳng đứng của lồng cốt thép trên suốt chiều dài cọc. Chú ý mối hàn cốt
thép giữa các cốt thép đai, cốt định vị và cốt chủ cầm đảm bảo không gây cháy cốt
thép.
-

Lồng cốt thép phải luôn luôn đảm bảo khe hở với thành bên lỗ khoan theo thiết kế,
do đó cần đặt các khung cốt thép vào các con kê định vị. Cự li giữa các mặt cắt đặt
khung định vị khoảng từ 2-4m bố trí suốt cả chiều dài cọc. Số lượng con kê trên 1
mặt cắt định vị của lòng thép từ 4-6 cái và kết hợp 1 khung cốt thép. Sau khi lắp
dựng khung cốt thép xong nhất thiết phải kiểm tra cao độ đầu của cốt thép chủ.

Bước 4: Kiểm tra lại cao độ lỗ khoan, mức độ sạch bùn, tạp chất ở đáy lỗ khoan 15
phút trước khi đỗ bê tong
Bước 5: Đổ bê tông mác 30MPa theo phương pháp vữa dâng rút ống thẳng đứng: bê
tông đươc trôn từ trạm trộn tới hiên trường.
-

Một số yêu cầu công tác đổ bê tông:

-

Để bê tông đạt cường độ 30MPa theo thiết kế để cường độ chịu nén mẫu hình trụ

sau 28 ngày đạt thiếu 33MPa, nghĩa là tăng cường thêm 10%.

-

Thường dùng loại bê tông trộn dẻo có độ sụt khoảng 18cm, nhất thiết phải đổ bê
tông trong 1 giờ sau khi trôn xong nhằm tránh hiện tượng tắt ống do tính lưu động
của bê tông giảm.

-

Tốc độ đổ bê tông thích hợp 0.63m3/phút. Trong 1 giờ tối thiểu phải đổ hơn 4m dài
cọc. trong quá trình đổ bê tông đáy ống đổ cần cấm sâu dưới bề mặt bê tông >2m
để đề phòng bê tông chảy từ đáy ống đổ không bị trôn lẫn đất bùn trên bề mặt bê
tông, Tuy nhiên tránh cắm quá sâu làm bê tông khó thoát ra gây tắt ống đổ.

-

Trong quá trình đổ bê tông cần thường xuyên thực hiện các công việc như sau: luôn
kiểm tra độ sụt bê tông từng cối trộn, đo cao độ dâng lên của mặt bê tông trong lỗ
khoan mỗi lần đổ và đối chiếu với khối lượng thực tế đổ. Từ đó xem xét đến mức
độ nhấc ống đổ bê tông kiểm tra dây đo mặt dâng vủa bê tông tránh trường hợp
dây bị dãn dài trong quá trình đo. Lưu ý tốc độ đổ bê tông trong ống đổ bị gỉam
khi đổ phần trên của cọc

-

Phần bê tông trên đỉnh cọc khoan nhồi sau khi kết thúc công tác đổ bê tong thường
có lẫn tạp chất và búa trên cọc thường được đổ vượt tối thiểu khoảng 1.2m. so với
cao độ đáy bệ.phần bê tông đổ vượt này sẻ được đục bỏ hết đến cao độ thiết kế sau
đó dùng nước rửa sạch mạt đá cát bụi trên đầu cọc.

Bước 6: Kiểm tra chất lượng đầu cọc sau thi thi công và hoàn thiện cọc .
- Công tác đánh giá chất lượng cọc bao gồm các công việc sau:
Toàn bộ các cọc được kiệm tra bằng pháp pháp siêu âm.ống được dùng cho công tác
siêu âm bằng thép đảm bảo không bị phá hoại do áp lực vữa trong quá trình đổ bê tông
cọc. tùy vào đường kính cọc mà bố trí ống sao cho phù hợp. Tuy nhiên cần phải bố trí
1 ống có dường kính trong 114mm, các ống cóng lại có dường kính trong 82.5mm. Các
ống được đặt sát theo vành cốt thép dọc. Chiều dài ống xuyên suốt từ đỉnh cọc dến
cách mũi cọc 100cm (đối ống co đường kính 114mm) cách 25cm (đối với ống có
SVTH:

Trang13


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

đường kính 82.5mm). Đáy ống cần phải được bịt kín dể tránh bùn, vữa bê tông hoặc
tạp chất chui vào
II.3.XÂY DỰNG VÒNG VÂY CỌC VÁN THÉP
II.3.1.Kích thước vòng vây cọc ván thép.
+ Chọn mực nước thi công: Hn = 3m
+ chiều cao móng : Hm = 2m
+ cọc khoan nhồi đường kính D = 1.2m
Kích thước vòng vây cọc ván thép được chọn dựa trên kích thước móng, khoảng cách
từ mặt trong của tường cọc ván thép đến bệ móng lớn hơn hoặc bằng 1m.chọn kích
thước vòng vây cọc ván thép như sau:
Trên mặt đứng, đỉnh vòng vây cọc ván thép phải cao hơn mặt nước tối thiểu 0.7m.vậy
chiều cao của cọc ván thép từ mặt đất tự nhiên là 6.7m


II.3.2.Chọn loại cọc ván thép:
Tổng chiều dài cọc ván thép cần thiết là (22+10)x2 = 64m.
Chọn cọc ván thép loại JIapcek IV
+ Trọng lượng 1m CVT: 74kg
+ Diện tích tiết diện CVT: 94.3cm2
+ Mô men quán tính của 1 cọc ván thép: 4660cm4
+ Mô men quán tính của 1m tường CVT: 39600cm4
+ Mô men kháng uốn của 1 cọc ván thép: 405cm3
+ Moomen kháng uốn của 1m tường CVT: 2200cm3
+ Bề rộng tính toán của cọc ván thép : 400mm
SVTH:

Trang14


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Chiều dày tường cọc ván thép: 2x180mm

204,5

11

+ chiều dày cọc ván thép: 11mm

L
400


II.3.3.Xác định chiều dày lớp bê tông bịt đáy.
Lớp bê tông bịt đáy được xác định từ điều kiện : Áp lực đẩy nổi của nước lên lớp bê
tông phải nhỏ hơn lực ma sát giữa bê tông với hệ cọc và trọng lượng lớp bê tông bịt
đáy.
Bề dày lớp bê tông bịt đáy được xác định:
H.S. n
h bt �
(n.S0 . c  k.u.).m

Trong đó:
H: là chiều cao mực nước thi công đến đáy bê tông bịt đáy H = 5,5m
S: Diện tích bê tông bịt đáy S = 22x10 = 220m2
.1.22
S0 = S - K.Sc = 220 – 10. 4 =208.69m2

Sc là diện tích một cọc
K: là số cọc K = 10

 n :dung trọng của nước  n =1T/m3
 c : dung trọng của bê tông  c = 2.5
U: chu vi một cọc U   �D  3.78m
 : ma sát giữa cọc và bê tông bịt đáy,   10T / m 2

n: hệ số giảm tải n = 0.9
m: hệ số làm việc m = 0.9

h bt 
SVTH:

(5  h bt ) �220 �1

 2.03  m 
(0.9 �208.69 �2.5  10 �3.78 �10) �0.9
Trang15


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

Vậy chọn chiều dày bê tông bịt đáy là: hbt = 2,1m
-

Phương pháp đổ bê tông bịt đáy:
Đổ bê tông bịt đáy theo phương pháp vữa dâng
Bán kính hoạt đọng của ống R = 2m
2
2
Diện tích hoạt động của một ống Fo   �R   �2  12.56 m2

n

Số ống cần thiết

F
220

 17.5
Fo 12.56
(ống)


Chọn 18 ống.
-

Sau khi xác định bề dày lớp bê tông bịt đáy đủ điều kiện ổn định. Ta kiểm tra cường độ
cho lớp bê tông bịt đáy.
Tách một dải bê tông bịt đáy rộng 1m dọc theo đường tim trụ theo hướng thượng hạ
lưu có chiều dài nhịp bằng khoảng cách giữa hai cọc ván thép.

+ Trọng lượng bản thân của lớp bê tông bịt đáy:
q1   c .H b .1  2.5 �2.1�1  5.25 T / m

Trong đó:  c = 2.5T/m3 : Dung trọng của lớp bê tông bịt đáy
Hb = 2.1m : Bề dày của lớp bê tông bịt đáy
1m : Bề rộng lớp bê tông bịt đáy đang xét
+ Áp lực đẩy nổi của nước:
q2   .H .1  1�7.1�1  7.1T / m
Trong đó:  = 1T/m3 : Dung trọng của nước
H = 7.1m : Chiều sâu cột nước tính từ đáy lớp bê tông bịt đáy đến mực
nước thi công
1m : Bề rộng lớp bê tông bịt đáy đang xét
+ Nội lực phát sinh trong dầm:
M max 
SVTH:

q1  q2 2 5.25  7.1
.l 
�7.12  11.66(Tm)
8
8
=>căng thớ trên

Trang16


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Mô men kháng uốn của dầm:
W

b.hb 2 1�2.12

 0.74( m3 )
6
6

Yêu cầu ứng suất kéo phát sinh trong bê tông bịt đáy phải nhỏ hơn ứng suất kéo cho
k
2
phép của bê tông, sử dụng bê tông Mác300 => [ ]bt  10 kG / cm

k 

M max 11.66

 15.76T / m 2  1.576 kG / cm2  [ ]btk  10 kG / cm2
W
0.74

 Vậy lớp bê tông bịt đáy đảm bảo về mặt cường độ.

II.3.4.Tính toán độ ổn định của kết cấu vòng vây cọc ván thép trong giai
đoạn thi công.
-

Để thi công vòng vây cọc ván, các tầng vành đai được chế tạo sẵn trên bờ, sau đó
đưa ra vị trí thi công bằng cần cẩu rồi đóng các cọc định vị, tiếp đó dựa vào vành
đai để đóng cọc ván thép. Tường cọc ván được gia cố bằng vành đai hình chữ nhật
và bằng thanh chống ngang dọc và chéo ở góc. Các bộ phận gia cố được đặt dần
theo quá trình thi công và được cấu tạo sao cho thuận tiện cho việc lắp đặt và tháo
dỡ.

-

Để hạ cọc ván thép vào đất dùng hệ thống búa, giá búa đặt trên xà lan. Để tránh các
hang cọc không bị nghiêng và khép kín theo chu vi thì phải đặt toàn bộ tường hoặc
một đoạn tường vào vị trí khung dẫn hướng. Đóng cọc làm 2 hoặc 3 đợt tùy theo độ
sâu cần đóng. Các bộ phận gàm cọc đều phải được bôi trơn mỡ trước khi đóng. Khe
hở thẳng đứng giữa các cọc cần phải được trét đất sét dẻo để tránh nước dò dỉ vào.

-

Các nguyên tắc tính toán:
+ Vòng vây cọc ván thép được xem là tuyệt đối cứng
+ Áp lực đất tác dụng lên tường cọc ván lấy theo định lý culông với mặt phẳng phá
hoại là mặt phẳng.

-

Ở đây ta chọn vòng vây cọc ván thép có 3 tầng văng chống. Do đó cần kiểm tra về
mặt ổn định vị trí và độ bền của các bộ phận có trong vòng vây. Ta xét trường hợp

như sau:
+ Giai đoạn 2: Hố móng đã được đào tới cao độ của đáy lớp bê tông bịt đáy. Sau
khi đổ bê tông bịt đáy và hút cạn nước trong hố móng, kiểm tra độ ổn định lấy điểm
xoay o là vị trí thanh chống dưới cùng. Sơ đồ cọc ván thép là dầm liên tục kê trên
các gối là các thanh chống gối dưới cùng cách lớp bê tông bịt đáy 0.5m, áp lực bê
tông bịt đáy xem là phân bố đều
Sơ đồ tính toán của cọc ván trong giai đoạn 2 có thể xem như quay quanh điểm O
là vị trí thanh chống dưới cùng

-

SVTH:

Xác định chiều sâu ngàm cọc ván.

Trang17


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

Gọi t là chiều sâu ngàm cọc trong đất, t được tính từ mặt trên của lớp đất 2 trở
xuống, do lớp 1 ta đã đào hết đất để thi cơng hố móng.
- Số lớp đòa chất <đòa chất 1> thiết kế trụ giữa sông
Thông số đòa chất gồm có 3 lớp đòa chất như sau:
+ Lớp 1 : cát hạt vừa dày 5.5m, γ= 1.73 T/m3 ,  =220
Từ đó ta tra được  =0.75 trạng thái cát hạt trung
+ Lớp 2 : đất sét pha cát dẻo vừa dày 7.5m, γ= 1.82
T/m3 ,  =100

Từ đó ta tra được  =0.91,c=0.148(kg/cm2) (0.5< Il �0.75)
trạng thái á sét
+ Lớp 3 : đất sét chặt, γ= 1.89 T/m3 ,  =7.50
Từ đó ta tra được  =0.77,c=0.486(kg/cm2)(0.25< Il �0.5)
trạng thái đất dẻo cứng
+ Sự chênh lệch giữa các thơng số lớp địa chất:
 1tc   2tc
 1tc

22  10
.100%= 22 .100% = 54.54%

1   2
1, 73  1,82
�100% 
�100%  5, 2%
1
1, 73
c1  c2
0  0,148
�100% 
�100%  14.8%
c1
0

1   2
0, 75  0,91
�100% 
�100%  21,33%
1

0, 75
 2  3
10  7.5
�100% 
�100%  25%
2
10
2 3
1,82  1,89
�100% 
�100%  3.8%
2
1,82

 2  3
0,91  0, 77
�100% 
�100%  15.38%
2
0,91

=>Các thơng số giữa hai lớp đất chênh nhau lớn hơn 20%, ta tính cho từng lớp.
SVTH:

Đối với đất nằm trong nước ta tính theo dung trọng đẩy nổi
 dn 

   1  n
1 


Trang18


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+  là tỷ trọng của đất  = 2.7 (T/m3)
+  n là dung trọng của nước  n = 1 (T/m3)
-

+  là độ rỗng của từng lớp
Các hệ số
+ Hệ số vượt tải của áp lực đất chủ động :na = 1,2
�

a  tg 2 �450  �
2�


+ Hệ số vượt tải của áp lực đất bị động : nb = 0,8

�

b  tg 2 �450  �
2�


+ Hệ số vượt tải của áp lực thủy tĩnh :n = 1
Đối với lớp đất 1 ta có:

   1  n   2, 7  1 �1  0, 971 T
 �
� 0 22 �
2� 0
 dn1 
45  1 � tg 2 �
45  � 0, 45
3 a1  tg �
m
1  1
1  0, 75
2�
2 �



 

 �
22 �


b1  tg 2 �450  1 � tg 2 �450  � 2, 2
2�
2 �



Đối với lớp đất 2 ta có:
   1  n   2, 7  1 �1  0,89 T

 �
� 0 10 �
2� 0
 dn 2 
45  2 � tg 2 �
45  � 0, 7
3 a 2  tg �
m
1 2
1  0,91
2 �
2�



 

 �
10 �


b 2  tg 2 �450  2 � tg 2 �450  � 1.42
2 �
2�


� 0 2 �
� 0 2 �
Ca 2  2 �tg �
45  � 2 � tg 2 �

45  � 1, 67
2 �
2 �



 �
 �


Cb 2  2 �tg �450  2 � 2 � tg 2 �450  2 � 2,38
2 �
2 �


C2
D
2
2 �a

Đối với lớp đất 3 ta có:
   1  n   2, 7  1 �1  0,96 T
 �
� 0 7.5 �
2� 0
 dn 3 
45  2 � tg 2 �
45 
3 a 3  tg �
� 0, 77

m
1 3
1  0, 77
2 �
2 �



 

 �
7.5 �


b 3  tg 2 �450  2 � tg 2 �450 
� 1.3
2 �
2 �



 �
 �


Ca 3  2 �tg �450  3 � 2 � tg 2 �450  3 � 1.75
2�
2�




 �
� 0 3 �

Cb 3  2 �tg �
45  � 2 � tg 2 �450  3 � 2, 28
2�
2�



SVTH:

Trang19


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

D

-

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

C2
2
2 �a

Biểu đồ áp lực


E11
0
E12

E3

E12

E41
E5

E2

E6 E42

E8

E10

E9 E11

E7

E12

-

Áp lực thủy tĩnh: E1, E2

-


Áp lực ngang chủ động : E3,E41,E42,E43,E5,E6,E7,E8,E9

-

Áp lực ngang bị động : E10,E11,E12,E13,E14

-

Mô men gây lật : E3,E41,E42,E43,E5,E6,E7,E8,E9

-

Mô men giữ : E10,E11,E12,E13,E14

-

II.3.5.Các áp lực ngang chủ động và bị động
P11   n h11  1�3  3  T / m 2 

SVTH:

P12  P11  3  T / m2 

P13   n h13  1�2,5  2,5  T / m 2 
P2  P1   n h1  1�5,5  5,5  T / m 2 
P3   dn1 �h �a1 �na  0,97 �2,5 �0, 45 �1, 2  1,3  T / m 2 
P41   dn1 �h �a1 �na  0,97 �2,5 �0, 45 �1, 2  1,3  T / m 2 
Trang20



ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

-

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

P42  P41  1,3  T / m 2 
P5   dn1 �h �a1 �na  0,97 �3 �0, 45 �1, 2  1,57  T / m 2 
P6   dn1 �h �a 2 �na  0,97 �5,5 �0, 7 �1, 2  4, 49  T / m 2 
P7  ( dn 2 �h �a �a 2 )  Ca 2 �c  (0,89 �(t  1, 4) �0, 7 �1, 2)  (1.67 �0,148)

-

 0.6t  1, 29  T / m 2 

P8  ( bt   n ) �h �b �b1  1,5 �2,1�0,8 �2, 2  5,54  T / m 2 
P9  P8  5,54  T / m 2 
P10   dn1 �h �b �b1  0,97 �1, 4 �0,8 �2, 2  2,39  T / m 2 
P11   dn1 �h �b �b 2  0,97 �1, 4 �0,8 �1, 42  1,54  T / m 2 

P12  ( dn 2 �h �b �b 2 )  Cb 2 �c  (0.89 �(t  1, 4) �1, 42 �0,8)  2,38 �0,148
 1.3t  1, 77  T / m 2 

-

II.3.6.Các lực tác dụng vào cọc ván thép:
-

1

1
P11 �h11  �3 �3  4.5  T / m 2 
2
2

E11 

E12  P12 �h12  3 �2,5  7,5  T / m 2 

1
1
P13 �h13  �2,5 �2,5  3,13  T / m 2 
2
2

E13 

-

E2  P2 �(t  1, 6)  5,5 �(t  1, 6)  5,5t  8,8  T / m 2 

-

1
1
E3  �P3 �2, 5  �1,3 �2,5  1, 63  T / m2 
2
2

-


E41  P41 �3  1,3 �3  3,9  T / m2 

-

E42  P42 �(t  1, 4)  1,3 �(t  1, 4)  1,3t  1,82  T / m 2 

-

E5 

1
1
P5 �3  �1,57 �3  2,36  T / m 2 
2
2

E6  P6 �(t  1, 4)  4, 49 �(t  1, 4)  4, 49t  6, 29  T / m 2 
E7 

1
c2
�P7 �(t  1, 4)  Ca 2 �c �H  D �
2
 dn 2



SVTH:


1
0,1482
�(0.6t  1, 92) �(t  1, 4)  1, 67 �0,148 �(t  1, 4)  2 �
2
0,89

 0, 3t 2  1, 63t  1, 74

Trang21


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

-

E8  P8 �1, 4  5,54 �1, 4  7,76  T / m 2 

-

E9  P9 �(t  1, 4)  5,54 �(t  1, 4)  5,54t  7, 76  T / m 2 

-

1
1
E10  �P10 �1, 4  �2,39 �1, 4  1, 67  T / m 2 
2
2


-

E11  P11 �(t  1, 4)  1,54 �(t  1, 4)  1,54t  2,16  T / m 2 
1
c2
E12  �P12 �(t  1, 4)  Cb 2 �c �H  D �
2
 dn 2
1
0,1482
 �(1,3t  1, 77) �(t  1, 4)  2,38 �0,148 �(t  1, 4)  2 �
2
0,89

-

 0, 65t 2  2,15t  1, 79

II.3.7.Điểm đặt các lực tác dụng:
-

1
y11  �3  1
3

-

1
y12  �2,5  1, 25

2

-

2
y13  �2,5  1, 67
3

-

1
1
y2  �(1, 6  t )  2,5  t  3,3
2
2

-

2
y3  �2,5  1, 67
3

-

1
y41  �3  2,5  4
2

-


1
1
y42  �(t  1, 4)  5,5  t  4,8
2
2

-

2
y5  �3  2,5  4,5
3

-

1
1
y6  �(t  1, 4)  5,5  t  4,8
2
2

-

2
2
y7  �(t  1, 4)  5,5  t  4,57
3
3

SVTH:


Trang22


ĐỒ ÁN:MÔN HỌC THI CÔNG CẦU

-

1
y8  �1, 4  4,1  4,8
2

-

1
1
y9  �(t  1, 4)  5,5  t  4,8
2
2

-

2
y10  �1, 4  5,5  6, 43
3

-

1
1
y11  �(t  1, 4)  5,5  t  4,8

2
2

-

2
2
y12  �(t  1, 4)  5,5  t  4,57
3
3

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

II.3.8.Mô men gây lật và giữ:
-

M 11  E11 �y11  4,5 �1  4,5

-

M 12  E12 �y12  7,5 �1, 25  9,38

-

M 13  E13 �y13  3,13 �1, 67  5, 23

-

1
M 2  E2 �y2  (5,5t  8,8) �(3,3  t )

2
2
 2, 75t  22,55t  29, 04

-

M 3  E3 �y3  1, 63 �1, 67  2, 72

-

M 41  E41 �y41  3,9 �4  15, 6

-

1
M 42  E42 �y42  (1,3t  1,82) �( t  4,8)  0, 65t 2  1, 43t  8, 74
2

-

M 5  E5 �y5  2,36 �4,5  10, 62

-

1
M 6  E6 �y6  (4, 49t  6, 29) �( t  4,8)  2, 25t 2  18, 41t  30,19
2

-


2
M 7  E7 �y7  (0,3t 2  1, 63t  1, 74) �( t  4,57)  0, 2t 3  0, 29t 2  8, 61t  7,95
3

-

M 8  E8 �y8  7, 76 �4,8  37, 24

-

1
M 9  E9 �y9  (5, 54t  7, 76) �( t  4,8)
2
2
 2, 27t  22, 71t  37, 25

SVTH:

Trang23


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

-

M 10  E10 �y10  1, 67 �6, 43  10, 74

-


1
M 11  E11 �y11  (1,54t  2,16) �( t  4,8)  0, 77t 2  6,31t  10,37
2

-

2
M 12  E12 �y12  (0, 65t 2  2,15t  1, 79) �( t  4, 75)  0, 43t 3  1, 66t 2  9, 02t  8,5
3
Tổng mơ men gây lật:

�M L  M 12  M 13  M 3  M 41  M 42  M 5  M 6  M 7
 9, 38  5, 23  2, 75t 2  22, 55t  29, 04  2, 72  15, 6 
 0, 65t 2  1, 43t  8, 74  10, 62  2, 25t 2  18, 41t  30,19 
 0, 2t 3  0, 29t 2  8, 61t  7,95
 0, 25t 3  5,94t 2  26t  39,39
Tổng mơ men giữ:

�M L  M 11  M 8  M 9  M 10  M 11  M 12
 4,5  37, 28  2, 27t 2  22, 71t  37, 25  10, 74  0, 77t 2  6,31t  10,37
 0, 43t 3  1, 66t 2  9, 02t  8,5
 0, 43t 3  4, 7t 2  20t  36, 65

-

Điều kiện ổn đònh:
M lât �mM giu

Trong đó: m được tra trong bảng phụ thuộc vào:

Mm 

hn
3

 0,6m
hn  hm 3  2

Từ đó ta tra bảng => m =1,062
M lât �mM giu

=>

0, 25t 3  5,94t 2  26t  39,39 �1, 062 � 0, 43t 3  4, 7t 2  20t  36, 65 

 0, 25t 3  5,94t 2  26t  39,39  0, 456t 3  4,99t 2  21.24t  38.922
 0, 206t 3  0,95t 2  4, 76t  0, 468
t1  7.66m


 �
t2  0.1m

t3  2.95m


=> Vậy ta chọn chiều sâu cọc ván thép ngàm vào đất
là t2= 8m

SVTH:


Trang24


ĐỒ ÁN:MƠN HỌC THI CƠNG CẦU

GVHD: Th.S NGUYỄN ĐÌNH MẬU

II.3.9.Tính toán cọc ván thép

E1

E11
E12
E3

Trong tính toán này chúng ta xác dònh được nội lực lớn
nhất của cọc van thép dựa vào mặt cắt ngang và sau khi
tính toán zong ta đem sáng với giá trò ứng suất tới
hạn:Điều kiệm đảm bảo cọc ván thép:
Đối với momen:

Kiểm toán về momen:

SVTH:

Trang25



×