Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

ĐỒ ÁN THI CÔNG CẦU ( thuyêt minh + bản vẽ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.46 KB, 63 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

1 CHƯƠNG I.ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.VÀ TÌNH HÌNH ĐỊA
CHẤT THỦY VĂN NƠI THI CÔNG
1

I.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH :

I.1.1Khí tượng

Công trình thuộc khu vực đông nam bộ - trong vùng nhiệt đới gió mùa, nên khí
hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 26°C – 27°C;
Khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh hay
quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ,
ngắn…).
I.1.2.Nắng :

Sau khu vực miền Nam Trung Bộ thì khu vực tuyến đi qua là nơi có số giờ nắng
cao thứ hai của Việt Nam. Trung bình hàng ngày có khoảng 7 giờ nắng, tháng có
số giờ nắng cao nhất là tháng 3 với trung bình ngày là hơn 9 giờ và thấp nhất là
tháng 6 với trung bình ngày là hơn 5 giờ.
I.1.3.Mưa

Phân bố mưa có sự biến động khá lớn từ năm này qua năm khác, nhất là về lượng
mưa. Lượng mưa của năm mưa nhiều nhất có thể gấp 2 hoặc hơn 2 lần lượng mưa
của năm mưa ít nhất.
I.1.4.Chế độ ẩm


Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa, thời kỳ mưa nhiều độ
ẩm lớn và vào thời kỳ mùa khô độ ẩm nhỏ.
Tổng lượng bốc hơi trung bình năm lên tới gần 1700 mm. Biến trình năm của
lượng bốc hơi trung bình ngược với biến trình năm của độ ẩm không khí. Hàng
năm, tháng III là tháng có lượng bốc hơi lớn nhất tới 215 mm và tháng X là tháng
có lượng bốc hơi nhỏ nhất khoảng 100 mm.
I.1.5.Gió

Trên địa hình bằng phẳng của vùng đồng bằng, gió đổi chiều rõ rệt theo mùa và có
hướng thịnh hành khá phù hợp với hướng gió mùa toàn khu vực. Vào mùa đông,
hướng gió thịnh hành là Đông Bắc còn vào Mùa hạ, hướng gió thịnh hành là Tây
Nam hoặc Tây, đó là 2 hướng chiếm ưu thế tuyệt đối trong mùa gió mùa mùa hạ.
I.1.6.Nhiệt độ

Qua các tháng nhiệt độ biến thiên rất ít. Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng
nóng nhất và tháng lạnh nhất vào khoảng 3 – 4°C. Dao động ngày đêm của nhiệt
độ khá mạnh với biên độ dao động ngày đêm vào khoảng 7 đến 8°C.
I.1.7.Nước

Kết quả phân tích mẫu nước sông tại khu vực cầu được đánh giá như sau:
- Tên nước : Bicacbônát clorua kali natri manhê canxi;

- Nước có tính chất : ăn mòn lớn nên ta phải có biện pháp bảo vệ công trình.
S

fgfgfgfSVTH:
Page 1


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU


GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

I.1.8.Thủy văn

Đây là con sông cấp V nên tần suất dao động nhỏ.thuyền bè nhỏ qua lại và đủ điều
kiện cho cây trôi
I.2.QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
I.2.1.Quy mô công trình

Cầu BTCT vĩnh cửu.
I.2.2.Tiêu chuẩn kỹ thuật

Áp dụng hệ thống khung tiêu chuẩn đã được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định
số 2529/QĐ-BGTVT ngày 14/8/2007 về việc xây dựng công trình
I.2.3.Tải trọng

Hoạt tải thiết kế HL93+3(kN) theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272 - 05.
I.2.4.Tĩnh không thông thuyền

Sông cấp V nên tĩnh không thông thuyền là (25x3.5)m.
I.2.5.Khổ cầu

1
2
3
4
2

Hiện tại thiết kế có quy mô mặt cắt ngang như sau :

Chiều rộng phần xe cơ giới : 2x3.5
Phần bồ hành
: 2x1
Lan can
: 2x0.25
Dải an toàn
: 2x0.25
Tổng cộng
:
=
I.3.GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

= 7.00 (m)
= 2.00 (m)
= 0.5(m)
= 0.50 (m)
10.00(m)

I.3.1.Vị trí cầu

Vị trí cầu được xác định trên tim tuyến và tim dòng chảy của sông. Tim tuyến
vuông góc với tim dòng chảy.
I.3.2.Sơ đồ cầu và chiều dài cầu

Sơ đồ kết cấu nhịp như sau : 5x33(m). Chiều dài cầu L=165(m) tính đến mép sau
tường ngực mố.
I.3.3.Mố và trụ cầu:

Mố cầu ta chọn mố nặng chữ U.
Trụ ta chọn trụ đặc thân hẹp.

3

I.4.KẾT CẤU NHỊP:

I.4.1.Dầm chủ

Dầm BTCT DƯL 40MPa căng sau tiết diện chữ “I”, với khẩu độ nhịp là 33(m),
chiều cao dầm là 1.20(m), khoảng cách giữa các tim dầm là 2 (m).
I.4.2.Mặt cầu

- - Mặt cầu cấu tạo từ 4 lớp :
S

fgfgfgfSVTH:
Page 2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

- + Bản mặt cầu bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ trên hệ ván khuôn để lại
bằng BTCT 30Mpa chiều dày 200mm
- + Lớp mui luyện tạo dốc 2% chiều dày trung bình 40mm

- + Trên bản mặt cầu được phủ lớp phòng nước dày 4mm;
- + Lớp bê tông ASPHALT dày 60mm.
I.4.3.Lan can

Gồm 2 phần:

1 : Gờ lan can bằng BTCT 30MPa.
2 : Thép khung
+ Kích thước hình học như sau

I.4.4.Hệ thống thoát nước mặt cầu

+ Các cửa thu nước mặt cầu bố trí dọc theo bó vỉa cách nhau khoảng
10(m) và xả trực tiếp ra ngoài thông qua ống nhựa Φ100(mm).

8~

I.4.5.Khe co giãn

+ Khe co giãn cao su rộng 50mm
4

I.5.KẾT CẤU PHẦN DƯỚI

I.5.1.Kết cấu mố

Gồm có 2 mố
- Kết cấu mố dạng tường chắn bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ;
- Mỗi mố gồm 24 cọc BTCT 40Mpa tiết diện 35x35cm, chiều dài cọc là
36m(chưa bao gồm phần đập đầu cọc và phần cọc ngàm vào bệ).
- Tim bệ mố theo phương ngang cầu đặt vuông góc với tim dọc cầu;
- Sau mố đặt bản quá độ dài 5m bằng BTCT 30MPa trên suốt chiều rộng phần
xe chạy.
S

fgfgfgfSVTH:

Page 3


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

- Mái taluy của tứ nón và trong phạm vi 15m đường đầu cầu được gia cố đá
hộc xây vữa 10Mpa, chân khay taluy bằng đá hộc xây vữa 10Mpa;
- Vật liệu đắp tứ nón đầu mố cùng loại với vật liệu đắp nền đường.
I.5.2.Kết cấu trụ

Cầu gồm 6 trụ
- Kết cấu trụ dạng đặc thân hẹp(hay là hình ova) bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ.
- Móng mỗi trụ gồm 24 cọc BTCT 30Mpa tiết diện 35x35cm, chiều dài cc với trụ là
36m(chưa bao gồm phần đập đầu cọc và phần cọc ngàm vào bệ).
- Hệ móng: cọc đóng BTCT đúc sẵn 40 MPa, kích thước mặt cắt cọc
35x35cm. Chiều
dài cọc được quy định trong bản vẽ và quyết định chính thức khi có kết quả thi
công cọc thử.

S

fgfgfgfSVTH:
Page 4


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU


1 CHƯƠNG II.ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NGUỒN CUNG CẤP
NGUYÊN VẬT LIỆU MẶT BẰNG BỐ TRÍ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG – MÁY MÓC THI CÔNG
II.1.CHUẨN BỊ VẬT LIỆU VÀ NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU:
- Tiếp nhận các hồ sơ thiết kế kết cấu,thiết kế thi công,dự toán công trình.
- Cụ thể hóa nguồn cung cấp vật tư,kết cấu đúc sẵn.
- Mở tài khoản tại ngân hàng,ký kết hợp đồng.
- Xây dự láng trại,tổ chức đời sống cho công nhân tại công trình.
- Làm đường trong công trình và đường vào công trình.
- Tổ chức kho bãi tập kết nguyên liệu,cấu kiện đúc sẵn.
- Lắp ráp các thiết bị cơ giới kết cấu,đà giáo phụ tạm.
- Giải phóng mặt bằng thi công lan can.
II.1.1.nguồn cung câp nguyên vật liệu:

- công trình say dựng cách các cơ sở sản xuất không xa.Đường vận chuyển tương
đối thuận lợi cho việc vận chuyển vật lean bằng cơ giới
- vật liệu ở đây dễ sản xuất và khai thác.đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật
II.1.2.Vận chuyển vật liệu:
- Cốt

thép được vận chuyển tới công trình dưới dạng cuộn,thanh và phải đảm bảo
chất lượng không bị hen gỉ.
- Kho vật liệu thép không cách xa quá 100m.
- Thép hình được thiết kế theo chủng loại,thiết kế riêng.
- Khi bốc xếp chú ý không quăng, khi cẩu nặng cần có biện pháp bảo vệ,chống cong
vênh và bảo vệ sơn chống gỉ.
II.2.CHUẨN BỊ MẶT BẰNG VÀ VẬT LIỆU:
- Để san ủi mặt bằng thi công thì có thể sử dụng bằng máy san,máy ỉu kết hợp với
công nhân.Mặt bằng cần phải bằng phẳng đử rộng để bố trí các máy móc thi công

các phương tiện vận chuyển,ở mép bở sông chuẩn bị bean bãi.Cẩu xếp cho các phao
vận chuyển ra vị trí thi công
- Vật liệu được tập kết về kho bãi tai công trường.có thể dùng các phương tiện thô sơ
để vận chuyển vật liệu tới bãi thi công (nếu cần)
II.3.MÁY MÓC THI CÔNG:
- Đơn vị thi công phải đảm bảo máy móc đầy đủ cho quá trình thi công nếu thiếu thì
có thể đi thuê từ công ty khác nhằm đảm bảo tiến độ thi công.Bao gồm các máy như
sau (Máy đóng cọc.Máy đào,Cần trục,Cẩu lắp……)và các thiết bị lao lắp và thi
công móng và trụ cầu.nhân công có tay nghề cao.
S

fgfgfgfSVTH:
Page 5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

II.4.NHÂN LỰC VÀ TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG:
- Đơn vị thi công có độ ngũ cán bộ kỹ thuật cao có năng lực và kinh nghiệm.nhiệt
tình công tác.Bên cạch đó đội ngũ công nhân lành nghề với số lượng đông đảo nên
có thể đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng kỹ thuật của công trình theo đúng
thời gian quy định
- Việc thi công của đơn vị được sự trợ giúp của công ty.và sự ủng hộ của địa
phương.Dân cư trong khu vực ổn định tham gia và bảo vệ tài sản và trật tự an ninh
xung quanh công trình cao.

S


fgfgfgfSVTH:
Page 6


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

2 CHƯƠNG III.SỐ LIỆU VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG
III.1.SỐ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG:
III.1.1.PHƯƠNG PHÁP VÀ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT .

Phương pháp thi công giá long môn cố định
- Số nhịp : 5 nhịp
- Thông số móng 24 cọc đóng 35x35 (cm)
- Chiều dày cọc nằm trong đất tinh từ đáy bệ L=36m
- Số lớp địa chất <địa chất 1> thiết kế trụ giữa sông
Thông số địa chất gồm có 3 lớp địa chất như sau:
-

3

+ Lớp 1 : cát hạt vừa dày 5.5m, = 1.73 T/m ,

ϕ

=220

ε


Từ đó ta tra được =0.75 trạng thái cát hạt trung
3

+ Lớp 2 : đất sét pha cát dẻo vừa dày 7.5m, = 1.82 T/m ,
ε

Từ đó ta tra được =0.91,C=0.148(kg/cm2) (0.5< Il
3

+ Lớp 3 : đất sét chặt, = 1.89 T/m ,

ϕ



ϕ

=100

0.75) trạng thái á sét

=7.50

ε

Từ đó ta tra được =0.77,C=0.486(kg/cm2)(0.25< Il



0.5) trạng thái đất dẻo cứng


III.1.2.THÔNG SỐ MÓNG VÀ MỰC NƯỚC THI CÔNG:

1

III.1.2.1.Kích thước móng:

Móng 24 cọc ta bố trí như sau theo chiều rộng (song song với nhịp cầu) ta chọn
4 cọc.theo chiều dài (vuông góc với kết cấu nhịp cầu) ta chon 6 cọc

Khoảng cách từ tim – tới – tim không được nhỏ hơn 750mm hay 3D chiều
rộng cọc (chọn giá trị lớn) kích thước cọc 35x35cm nên 3D = 3x0.35= 1.05m
=> Vậy ta chọn khoảng cách từ tim – tới – tim bằng 1.2m


Khoảng cách tư tim cọc tới tới mép bê tông móng lớn hơn 225mm

=> Vậy ta chọn khoảng cách từ tim – tới – mép bê tông móng như sau:
+ Theo chiều dài thì ta chọn từ tim – tới – mép là 500mm
+ Theo chiều rộng thì ta chọn từ tim – tới – mép là 450mm
=> Vậy ta chọn khoảng cách từ mép cọc tới mép bê tông móng như sau:
+ Theo chiều dài thì ta chọn từ mép cọc tới mép bê tông là 325 mm
S

fgfgfgfSVTH:
Page 7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU


GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Theo chiều rộng thì ta chọn từ mép cọc tới mép bê tông là 275 mm
• Đỉnh của cọc thiết kế ngàm vào trong bệ móng it nhất 300mm
=> Vậy ta chọn khoảng cách khoảng cách cọc ngàm vào bệ là 500mm
Chiều dày bệ móng 1.5m



Kích thước móng được biểu thị bằng hình sau:

2

III.1.2.2.Kích thước trụ:
- Dựa vao kích thước móng ở trên ta xác định được kích thước trụ dựa theo các thông
số sau.
a ≥ 0.5 => chon a = 1, 25m

b ≥ 0.5 => chon b = 1.0m

- Chiều

rộng(a) và chiều dài(b) bệ
=> Kích thước trụ như sau (2x5)m
3

Chon mực nước thi cồng khổ thông thuyền chiều dài nhịp,khổ cầu
- Thông số mực nước :
+ Mực nước cao nhất (MNCN = +5.5m.) tính từ mặt đất sau sói
+ Mực nước thi công ta chọn (MNTC=MNTT =+4m) tính từ mặt đất sau sói

+ Mực nước thấp nhất (MNTN = +2.5m) tính từ mặt đất sau sói
- Khổ

S

thông thuyền :
fgfgfgfSVTH:
Page 8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Sông cấp V nên khổ thông thuyền là (25x3.5)m
- Chiều

di nhịp:
+ Dầm BTCT DƯL 40MPa căng sau tiết diện chữ “I”, với khẩu độ nhịp là
33(m), chiều cao dầm là 1.20(m), khoảng cách giữa các tim dầm là 2 (m).
+ Chiều dài toàn cầu là (5x33=165)m

- Khổ

cầu:
+ Hiện tại thiết kế có quy mô mặt cắt ngang như sau :
Chiều rộng phần xe chạy
: 2x3.500
=
Phần bồ hành

: 2x1
=
Lan can
: 2x0.25
=
Dải an toàn
: 2x0.25
=
Tổng cộng
:
= 10.00(m)

1
5
6
7

7.00 (m)
2.00 (m)
0.5 (m)
0.50 (m)

III.1.3.SƠ LƯỢC CÁC BƯỚC THI CÔNG:

4
1

III.1.3.1.Công tác định vị hố móng :
III.3.1.1.Công tác đo đạc:


a mục đích.
- Nhằm đảm bảo đúng vị trí ,kích thước của ton bộ cơng trình cũng như các bộ
phận kết cấu được thực hiện trong suốt thời gian thi công.
b Nội dung.
- Xác định lại và kiểm tra trên thực địa các mốc cao độ và mốc đỉnh.
-

Cắm lại các mốc trên thực địa để định vị tim cầu ,đường trục của các trụ mố
và đường dẫn đầu cầu.

-

Kiểm tra lại hình dạng v kích thước các cấu kiện chế tạo tại công trường.

-

Định vị các công trình phụ tạm phục vụ thi cơng.

-

Xác định tim trụ cầu bằng phương pháp giao hội ít nhất 3 phương ngắm từ
3mốc cố định của mạng lưới.

c Tầm quan trọng.
- Công tác đo đạc phải đi trước một bước vì nĩ ảnh hưởng đến :
- Tiến độ thi công.
- Chất lượng công trình.
- Tính kinh tế.
2
III.3.1.2.Định vị tim mố:

- Công tác định vị tim trụ nhằm đảm bảo cho trụ nằm đmgs vị trí mà ta thiết kế khi
thi công việc này được tiến hành đầu tiên và luôn kiểm tra quá trình thi cồng.Để xác
định được chính xác ta dùng phương pháp tam giác để đo đạc và định vị
- Trình tự như sau :
S

fgfgfgfSVTH:
Page 9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Trước hết cắm được trục của trụ qua 2 điểm chính xác là 2 tim mố (dựa và hệ
thống cọc mốc của lưới tam giác ta xác định được tim mố là điểm O ta lấy cách Mố
1 một khoảng 10m vì sau này còn thi công mố )
+ Từ điểm O ta mở 1 góc 900 so với phương vuông góc của tim cầu về 2 phía lấy 2
điểm A và B cách O 1 khoảng cố định OA = OB = 20m
+ Gọi C là tim của trụ số 1 mà ta cần thi công trụ ta có:

- Tg

α

=

OC 43
=
= 2.15

OA 20

⇒ α = arctg 2.15 = 65.06

0

+ Tương tự cho trụ 2 ,3 và 4 tương ứng với D,E và F

- Tg

α

=

OD 76
=
= 3.8
OA 20
⇒ α = arctg 3.8 = 75.26

- Tg

α

=

OE 109
=
= 5.45
OA 20


⇒ α = arctg 5.45 = 79.6

- Tg

α

0

0

=

Hình : Xác định tim trụ cầu bằng phương pháp tam giác

S

fgfgfgfSVTH:
Page 10


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

- Vậy đặt máy kinh vĩ I tại vị trí O hướng theo tim cầu,đặt máy kinh vĩ II tại A hướng

α

về O,sau đó mở 1 góc .giao hai hướng đó tai C là tim của trụ 1 và tương tự

- Kiểm tra lại vị trí C bằng cách đặt máy kinh vĩ số II tại B hướng máy về O rồi mở 1
α

góc .giao 2 hướng cảu máy 1 và 2 ta xác định được tim của trụ.Công tác định vị
tim trụ phải nhằm đảm bảo đúng vị trí và kích thước của trụ cần thi công được thực
hiện trong quá trình thi công.Để định vị tim trụ ta dùng phương pháp tam giác được
nêu trên hình vẽ
5
- Công tác chuẩn bị mặt bằng, bố trí công trường,an toàn lao động :
-

Bố trí mặt bằng hợp lý để công việc thi công được tiến hành thuận lợi.

-

Khảo sát địa hình hai bên bờ sông, hướng gió thổi và dự tính thời gian thi
công để lập vị trí và kế hoạch tập kết vật liệu. (Dựa vào biể đồ hoa gió)

-

Chuẩn bị mặt bằng, bãi tập kết vật liệu như : Xi măng, đá, cát, sắt thép…

-

Xây dựng hệ thống hệ thống công cộng. Như đường tạm,nước sinh hoạt cho
công nhân.điện chiếu sáng

-

Do công trình thi công có tính chất tập trung và xây dựng trong thời gian

tương đối dài. Do đó tổ chức xây dựng lán trại, nhà nghỉ chỗ ăn, sinh hoạt cho
công nhân viên,một cách cố định.

-

Vè mặt an toàn lao động.thì có bảo hiểm anh toàn lao động cho công
nhân,cùng với các trang thiết bị khi thi công trên cao

6

Thi công trụ cầu :
- Sau khi đã tiến hành các bước tổng quát như trên như : xác định vị trí tim trụ cầu,
chuẩn bị nguyên thiết bị vật liệu, …….quá trình thi công trụ được tiến hành theo
các bước sau:
Bước 1
+ Định vị xà lan, nạo vét đất trong phạm vi thi công trụ.
+ Vận chuyển cọc, búa, và cần cẩu đến vị trí thi công, dựng khung định vị, làm các
hệ cụm đầu cọc ở các tầng của khung định vị.
+ Dùng cẩu lắp giá búa, tiến hành đóng cọc đến đúng cao độ thiết kế , đóng đúng số
cọc thiết kế. Trong quá trình đóng cọc phải thường xuyên theo dõi độ nghiêng của
cọc và độ chối của cọc.

S

fgfgfgfSVTH:
Page 11


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU


GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

1

2

3

4

5

6

12

11

10

9

8

7

13

14


15

16

17

18

24

23

22

21

20

19

Hỉnh : Sơ đồ đóng cọc theo từng hàng
Bước 2 :
+ Tiến hành đóng cọc thép làm vòng vây ngăn nước trong phạm vi bệ trụ.
+ Dùng bơm cao áp sói nước, vét bùn hố móng.
+ Đổ đá mi và cát tạo phẳng .
Bước 3 :
+ Tiến hành đổ bêtông bịt đáy theo phương pháp đổ bêtông trong nước (phương
pháp vữa dâng).
+ Bơm vữa theo các vị trí đã qui định, trong quá trình bơm luôn kiểm tra sự lan tỏa
của vữa xi măng thông qua các ống lồng.

+ Khi lớp bê tông đạt cường độ Tiến hành hút nước làm khô hố móng
Bước 4 :
+ Đập đầu cọc và xử lý cốt thép đầu cọc, vệ sinh đáy móng.
+ Dựng ván khuôn, lắp cốt thép bệ cọc, tiến hành đổ bê tông bệ cọc.
+ Khi bê tông bệ cọc đạt 70% cường độ, tiến hành thi công phần thân trụ.

S

fgfgfgfSVTH:
Page 12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

+ Trong suốt quá trình thi công phải tiến hành bảo dưỡng bê tông cho bến khi bê
tông đạt cường độ thì tháo dỡ ván khuôn và các thiết bị thi công.
Bước 5 :
+ Dựng ván khuôn xà mũ, lắp cốt thép, tiến hành đổ bê tông mũ trụ.
+ Dựng ván khuôn, lắp cốt thép, tiến hành đổ bê tông đá kê gối.
+ Hoàn thiện trụ.
7

III.1.3.4.Thi công kết cấu nhịp:

+ Chọn xà lan (hệ nổi).
+ Chọn cẩu để lắp dầm kết cấu nhịp.
+ Thi công lớp bê tông bản mặt cầu,và ống dẫn nước.
+ Thi công lan can lề bồ hành.

+ Thi công lớp tạo mui luyện.lớp phòng nước.bê tông ASPHALT
+ Hoàn thành quá trình thi công

CHƯƠNG IV.THI CÔNG
IV.1.THIẾT KẾ VÒNG VÂY CỌC VÁN THÉP
IV.1.1.Kích thước vòng vây :

- Chiều sâu sâu mực nước thi công, chọn

Hn =4m

- Kích thước vòng vây cọc ván được chọn dựa trên kích thước móng, khoảng
cách từ mặt trong của tường cọc ván đến mép bệ móng > 1m , chọn kích thước cọc
như sau

S

fgfgfgfSVTH:
Page 13


ĐỒ ÁN MƠN HỌC: THI CƠNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

BỆMÓ
NG


ng vâ

y cọc vá
n thé
p

- Trên mặt đứng, đỉnh vòng vây phải cao hơn mực nứơc thi cơng tối thiểu là 0,7m.
Chọn là 0.7m. Vậy cọc ván phải có chiều cao tính từ mặt đất là 4.7m.
IV.1.2.Thơng số kỹ thuật cọc ván thép và loại cọc vám thép:

Chọn loại cọc ván kiểu Jlapcek IV có các thơng số sau:
- Tổng chiều dài cọc ván cần thiết là (9 + 6,5)x2=31m. chọn lọai cọc ván do Hàn
Quốc sản xuất.

S

fgfgfgfSVTH:
Page 14


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

L

IV.2.Thi công đổ bề dày lớp BT bịt đáy :
IV.2.1.Tính toán chiều dày bê tông bịt đáy:

- Lớp bê tông bịt đáy được xác định từ điều kiện : Áp lực đẩy nổi của nước lên lớp
bê tông phải nhỏ hơn lực ma sát giữa bê tông với hệ cọc và trọng lượng lớp bê tông
bịt đáy.

- Bề dày lớp bêtông bịt đáy :
h bd ≥

H.S.γ n
(n.SO .γ c + k.U.τ).m

Trong đó :
K : số cọc BTCT, K = 24
H :chiều sâu cột nước tính từ đáy lớp bêtông bịt đáy đến mực nước thi công
=> H =(4+1.5+hbd) =(5.5+hbd)m
S :diện tích hố móng:
S0 =(diện tích hố móng - diện tích cọc)
=>
γc
γn

S

=2.5 T/m3 (trọng lượng riêng bê tông)

: dung trọng của nước,

γ n = 1T / m3

fgfgfgfSVTH:
Page 15


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU


τ

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

: ma sát giữa cọc với bêtông bịt đáy,

τ = 12T / m 2

U : chu vi một cọc U=(0.35+0.35)x2 = 1.4 m
n = 0.9 (hệ số giảm tải)
m = 0.9 (hệ số lm việc)
Thay tất cả số liệu vo cơng thức ta có:
h bd ≥

( 5.5 + h bd ) × S × γ n
(n × SO × γ c + k × U × τ) × m

Chọn lớp bêtông bịt đáy dày 1.2m
IV.2.2.Phương pháp đổ bêtông bịt đáy :

IV.2.2.1.Nội dung:
- Đổ bê tông vào phếu.phếu phải có nút giữ,khi bê tông đủ lượng mà ta tinh toán thì
cắt day giữ nút sau đó đổ liên tục vừa đổ vừ nâng ống lên theo chiều thẳng
đứng.không được dịch chuyển ngang, đầu ống luôn ngập trong bê tông 1 khoảng
theo qquy định để cho bê tông tránh phân lớp
- Phương pháp này cho năng suất và hiệu quả cho chất lượng công trình vì hạn chế
mặt tiếp xúc giữa bê tông và nước
IV.2.2.2.Thiết bị:
- Tiến hành đổ bêtông bịt đáy theo phương pháp vữa dâng :
R = 2.5

- Bán kính hoạt động của ống :
m
- Diện

tích hoạt động của một ống :
n=

- Số

Fo = π× R 2 = π× 2.52 = 19.63 m 2

F 58,5
=
= 2,98
Fo 19.63

ống cần thiết :
(ống)
- Chọn 3 ống.
- Ống đổ: được làm bằng thép là những ống lắp ghép từng đoạn có tiết diện hình trịn
đường kính D = 20cm, chiều dày ống δ = 4mm.
được làm bằng thép có bề dày δ = 4mm xung quanh có nẹp bằng sắt góc để
tăng cường độ cứng.

- Phểu:

S

fgfgfgfSVTH:
Page 16



ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

- Nt

giữ (bằng xốp): được làm bằng thép lá hoặc bằng cao su. Yêu cầu nút giữ là dễ
tụt xuống và nổi lên trên mặt nước sau khi ra khỏi ống.

- Khi

đổ BT bịt đáy :

+ Phểu phải đủ thể tích để chứa mẻ trộn đầu tiên, có khối lượng và có đủ
lực để thắng áp lực nước để đẩy nước trong hố móng ra ngoài
+ Thể tích phểu < 3m3 và > 1,5 lần thể tích ống để đảm bảo áp lực, khối lượng và
vận tốc của bêtông khi đổ.
+ Sau khi bêtông đạt cường độ ≥ 50% thì tiến hnh ht nước
IV.2.3.Sau khi xác định bề dầy lớp BTBD đủ điều kiện ổn định, ta kiểm tra điều
kiện cường độ cho lớp BTBD :

Tách 1 dải BTBD rộng 1m dọc theo đường tim trụ theo hướng thượng-hạ lưu có
chiều dài nhịp bằng khoảng cách giữa 2 cọc ván thép.

q2

q2
 phân tích lực tập trung ta có:

+ Trọng

lượng bản thân của lớp BTBD :

q1 = γ b × H b × l = 2,5 × 1, 4 ×1 = 3,5T / mM

Trong đó :

+ Áp

γb

=2,5 T/m3

: Trọng lượng riêng của bê tông.

Hb=1,4 m

: Bề dầy của lớp BTBD

L=1m

: Bề rộng của dải BTBD đang xét.

lực đẩy của nước :

q2 = γ × H × l = 1× 6,9 ×1 = 6,9T / m

Trong đó :
S


γ

=1T/m3 :Dung trọng của nước.
fgfgfgfSVTH:
Page 17

áp


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

H=6,9m : Chiều sâu cột nước , từ lớp đáy BTBD đến mực nước thi công.
L=1m

: Bề rộng của dải BTBD đang xét.

Nội lực phát sinh trong dầm :
M max =

q 2 ( q1 − q2 ) 2 3,5 − 6,9 2
×l =
×l =
× 6 = −15,3(Tm)
8
8
8


=>

căng thớ trên.
Momen kháng uốn của dầm :
W=

b.hb 2 1.12
=
= 0,167 (m3 )
6
6

Yêu cầu ứng suất kéo phát sinh trong BTBD phải nhỏ hơn US kéo cho phép của BT,
sử dụng BT mác 300 =>
σk=

[σ ]btk = 10 kG / cm2

M max 15,3
=
= 91, 6T / m 2 = 9,16kG / cm 2 < [σ ]btk = 10 kG / cm 2
W
0,167

Vậy lớp BTBD thỏa mãn điều kiện cường độ .
IV.3.TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CỌC VÁN THÉP:
- Để thi công vòng vây cọc ván thép,thì các tầng vành đại được chế tạo sẵn trên
bờ,sau đó đưa ra vị trí thi công bằng cần cẩu và các cọc định vị,tường cọc ván được
gia cố bằng vành đai hình chữ nhật và bằng thanh chống ngang dọc và chéo ở góc
cùng với những tầng ván chống cố định,Các bộ phận được gia cố một cách thận tiện

cho quá trình thi công dẽ dàng.
- Để hạ cọc ván thép vào đất ta sử dụng hệ thống búa,giá búa đặt trên xà lan,để tránh
các hành cọc không bị nghiêng và khép kín theo chu kỳ thì đặt toàn bộ tường hay
một đoạnvào vị trí khung dẫn hướng.đóng cọc được chia từng giai đoạn,các bộ
phận tiếp giữa cọc và cọc được bôi trơn khi đóng.khe hở thì cần được nhét đất sét
vào để tránh sự rò rỉ của cốt thép.
- Do chiều sâu từ MNTC tới đáy hố lớp bê tông bịt đáy > 3m nên ta chọn 2 tầng van
chống khoảng cách giữa các tầng van chống là 2m
- Kích thước và hình dạng vòng vây như sau:

S

fgfgfgfSVTH:
Page 18


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

khung ngang

khung chong

khung ngang
Coïc vaù
n theù
p.

IV.3.1.Các nguyên tắc tính toán:

- Vòng vây cọc được xem là tuyệt đối cứng.


đây ta cọc vòng vây cọc ván thép có 1 tầng khung chống do đó cần kiểm tra về
mặt ỏn định vị trí và độ bề của các bộ phận trong vòng vây.Ta chỉ xét trường hợp
có bê tông bịt đáy là Giai đoạn 2;
+ Giai đoạn 2:Hố móng lúc này đã có bê tông bịt đáy.Nước trong vòng vây đã hút
cạn.cọc ván có xu hướng xoay quanh điểm O tại vị trí thanh chống.
Xét giai đoạn 2:
- Xác

định chiều sâu ngàm cọc ván:
Thông số địa chất được nêu ở trên múc (III.1.1)
- Ta

xem như cọc ván thép được đóng qua lớp 1 và nằm ở lớp thứ 2:
So sánh thông số của các lớp địa chất:
+ Sự khác nhau của góc ma sát trong ϕ:
22 − 10
ϕ1tc − ϕ 2tc
22
ϕ1tc .100%=
.100% = 54.54%

+ Sự khác nhau của dung trọng γ:
S

fgfgfgfSVTH:
Page 19



ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

γ1 − γ 2
1, 73 − 1,82
×100% =
×100% = 5, 2%
γ1
1, 73

+ Sự khác nhau của lực dính C :
c1 − c2
0 − 0,148
× 100% =
× 100% = 14.8%
c1
0

ε

+ Sự khác nhau của hệ số rỗng :
ε1 − ε 2
0, 75 − 0,91
×100% =
× 100% = 21,33%
ε1
0, 75


ε

khác nhau của ϕ,γ, .c giữa 2 lớp đất > 20% nên khi tính toán ta không thể quy
về lớp tương đương được:
- Đối với đất nằm nằm trong nước ta tính theo dung trọng đẩy nổi
- Sự

γ dn =

( ∆ − 1) γ n
1+ ε

+ ∆ là tỷ trọng của đất ∆ = 2.7 (T/m3)
+
+

γn

ε

là dung trọng của nước

γn

= 1 (T/m3)

là độ rỗng của từng lớp :

- Các


hệ số
+ Hệ số vượt tải của áp lực đất chủ động : na = 1,2
ϕ

λa = tg 2  450 − ÷
2


+ Hệ số vượt tải của áp lực đât bị động : nb = 0,8
ϕ

λb = tg 2  450 + ÷
2


+ Hệ số vượt tải của áp lực thủy tĩnh : n = 1
Đối với lớp đất 1 ta có:
S

fgfgfgfSVTH:
Page 20


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

γ dn1 =

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

( ∆ − 1) γ n = ( 2, 7 − 1) ×1 = 0,971 T

1 + ε1

( m)

1 + 0, 75

3

ϕ 
22 


λa1 = tg 2  450 − 1 ÷ = tg 2  450 − ÷ = 0, 45
2
2 


ϕ 
22 


λb1 = tg 2  450 + 1 ÷ = tg 2  450 + ÷ = 2.2
2
2 



Đối với lớp đất 2 ta có:
γ dn 2 =


( ∆ − 1) γ n = ( 2, 7 − 1) ×1 = 0,89
1+ ε2

1 + 0,91

(T m )
3

ϕ 
10 


λa 2 = tg 2  450 − 2 ÷ = tg 2  450 − ÷ = 0, 7
2 
2



ϕ 
10 


λb 2 = tg 2  450 + 2 ÷ = tg 2  450 + ÷ = 1.42
2 
2 



IV.3.1.1.Sơ đồ tính như sau:
MNTC = +4m


E1
O

P1
E11
E12

E3
P3

P 12 P 11=P 1

E4
E5

E6
P6

E2
E61

E7
P7

E4 E5

E71
E72


E62
P2

P 62

P 61 P 4 P 5

P 71

Phân tích lực:
- Ap

lực thủy tĩnh gồm : E1,E2

- Áp

lực đất chủ động gồm : E3,E4,E6,E61,E62

- Áp

lực đất bị động gồm : E5,E7,E71,E72

S

fgfgfgfSVTH:
Page 21

P 72



ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU
- Lực

gây lật gồm : E11,E12, E2,E3,E4,E6,E61,E62

- Lực

giữ gồm : E1,E5,E7,E71,E72

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

Ta tính tính được áp lực (P) tác dụng vào ván khuôn :
P1 = γ n h1 = 1× 2,5 = 2,5 ( T / m 2 )

-

P11 = P1 = γ n h1 = 1× 2,5 = 2,5 ( T / m 2 )
P12 = ( γ n h − P11 ) = 6,0 − 2, 5 = 3,5 ( T / m 2 )
P2 = ( P11 + P12 ) = 2,5 + 3,5 = 6, 0 ( T / m 2 )
P3 = γ dn1 × h3 ×η a × λa1 = 0, 971× 2 ×1, 2 × 0, 45 = 1, 05 ( T / m 2 )
P4 = P41 = P42 = γ dn1 × h4 ×ηa × λa1 = 0,971× 2 ×1, 2 × 0, 45 = 1, 05 ( T / m 2 )
P5 = P51 = P52 = ( γ c − γ n ) × h5 ×ηb × λb1 = 1, 5 ×1, 2 × 0,8 × 2, 2 = 3,17 ( T / m 2 )
P6 = γ dn1 × h6 ×ηa × λa1 = 0,971× 3,5 ×1, 2 × 0, 45 = 1,84 ( T / m 2 )
P61 = γ dn1 × h61 ×η a × λa 2 = 0, 971× 3,5 ×1, 2 × 0, 7 = 2,85 ( T / m 2 )

-

P62 = γ dn 2 × h62 ×ηa × λa 2 = 0,89 × ( t − h7 ) × 1, 2 × 0, 7 − Ca 2 × c

= 0,89 × ( t − 2,8 ) ×1, 2 × 0, 7 − 1, 67 × 0,148 = 0, 75t − 2,34 ( T / m 2 )


-

P7 = γ dn1 × h7 ×ηb × λb1 = 0,971× 2,8 × 0,8 × 2, 2 = 4, 79 ( T / m 2 )
P71 = γ dn1 × h7 ×ηb × λb 2 = 0,971× 2,8 × 0,8 ×1, 42 = 3, 09 ( T / m 2 )

-

P72 = γ dn 2 × h72 ×ηb × λb 2 = 0,89 × ( t − h7 ) × 0,8 ×1, 42 − C × c

= 0,89 × ( t − 2,8 ) × 0,8 × 1, 42 − 2,38 × 0,148 = 1, 01t − 3,18 ( T / m 2 )

-

Từ đó ta tích được tất cả các lưc E tác dụng vào van khuôn như sau:
E1 =
-

1
1
P1 × h1 = × 2,5 × 2,5 = 3,125 ( T / m 2 )
2
2

E11 = P1 × h11 = 2,5 × 3,5 = 8, 75 ( T / m 2 )

-

S


fgfgfgfSVTH:
Page 22


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

1
1
E12 = × P12 × h12 = × 3,5 × 3,5 = 6,125 ( T / m 2 )
2
2
-

E21 = P2 × h6 = 6 × 3,5 = 21( T / m 2 )
E22 = P2 × ( t − h6 ) = 6 × ( t − 3,5 ) = 6t − 21 ( T / m 2 )

-

E3 =
-

1
1
P3 × h3 = ×1, 05 × 2 = 1, 05 ( T / m2 )
2
2

E41 = P4 × h6 = 1, 05 × 3,5 = 3, 675 ( T / m 2 )

E42 = P4 × ( t − h7 ) = 1, 05 × ( t − 2,8 ) = 1, 05t − 2, 94 ( T / m 2 )
E51 = P5 × h7 = 3,17 × 2,8 = 8,876 ( T / m 2 )
E52 = P5 × ( t − h7 ) = 3,17 × ( t − 2,8 ) = 3,17t − 8,876 ( T / m2 )

-

1
1
E6 = × P6 × h6 = ×1,84 × 3,5 = 3, 22 ( T / m 2 )
2
2
-

E61 = P61 × ( t − h7 ) = 2,85 × ( t − 2,8 ) = 2,85t − 7, 98 ( T / m 2 )

E62 =
=

1
c2
× P62 × ( t − h7 ) − Ca 2 × c × H + D ×
2
γ dn
1
0,1482
× ( 0, 75t − 2, 34 ) × ( t − 2,8 ) − 1, 67 × 0,148 × ( t − 2,8 ) + 2 ×
2
0,89

= ( 0, 38t 2 − 2, 22t + 3, 28 ) − ( 0, 25t − 0, 69 ) + 0, 049 ( T / m 2 )

= ( 0, 38t 2 − 2, 47t + 4, 06 ) ( T / m 2 )

-

1
1
E7 = × P7 × h7 = × 2,8 × 4, 79 = 6, 71 ( T / m 2 )
2
2
-

E71 = P71 × ( t − h7 ) = 3, 09 × ( t − 2,8 ) = 3, 09t − 8, 65 ( T / m 2 )

-

S

fgfgfgfSVTH:
Page 23


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

1
c2
E72 = × P72 × ( t − h7 ) − Cb 2 × c × H + D ×
2
γ dn 2

1
0,1482
= × ( 1, 01t − 3,18 ) × ( t − 2,8 ) − 2,38 × 0,148 × ( t − 2,8 ) + 2 ×
2
0,98
= ( 0,51t 2 − 3, 04t + 4, 452 ) − ( 0,35t − 0,99 ) + 0, 049 ( T / m 2 )
= 0,51t 2 − 3,39t + 5, 49 ( T / m 2 )
-

Ta tích được tất cả các momen (M) tác dụng vào van khuôn như sau:
1
1
M 1 = × E1 × h1 = × 3,125 × 2,5 = 2, 60 ( T / m 2 )
3
3
-

M 11 =

1
1
E11 × h11 = × 8,75 × 3,5 = 15,31 ( T / m 2 )
2
2

-

2
2
M 12 = × E12 × h12 = × 6,125 × 3,5 = 14, 29 ( T / m 2 )

3
3
-

1

1

M 21 = 21×  × h6 + 3,5 ÷ = 21×  × 3, 5 + 3,5 ÷ = 110, 25 ( T / m 2 )
2

2

-

1
1

M 22 =  × t − × h7 + 7 ÷× E2 = ( 0,5t + 5, 6 ) × ( 6t − 21) = 3t 2 + 23,1t − 117, 6 ( T / m 2 )
2
2

-

2

2

M 3 =  × h3 + 2 ÷× E3 =  × 2 + 2 ÷×1, 05 = 3,5 ( T / m 2 )
3


3

-

1

M 41 =  × h6 + 3,5 ÷× E41 = 5, 25 × 3, 675 = 19, 29 ( T / m 2 )
2

-

1 1

M 42 =  t − × h7 + 7 ÷× E4 = ( 0,5t + 5, 6 ) × ( 1, 05t − 2,94 )
2 2

= 0, 525t 2 + 4, 41t − 16, 464 ( T / m 2 )

-

M 51 = E51 × ( 0,5 × h7 + 4, 2 ) = 8,876 × 5, 6 = 49, 71( T / m 2 )

-

1 1

M 52 = E52 ×  t − × h2 + 7 ÷ = ( 3,17t − 8,876 ) × ( 0,5t + 5, 6 )
2 2


= 1,585t 2 + 13,314t − 49, 706 ( T / m 2 )

-

S

fgfgfgfSVTH:
Page 24


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THI CÔNG CẦU

GVHD: ThS NGUYỄN ĐÌNH MẬU

2

2

M 6 =  h6 + 4 ÷× E6 =  × 3,5 + 3,5 ÷× 3, 22 = 18, 78 ( T / m 2 )
3

3

-

M 61 = ( 0,5t − 0,5h7 + 7 ) × E61 = ( 0,5t + 5, 6 ) × ( 2,85t − 7,98 )
= 1, 425t 2 + 11,97t − 44, 688 ( T / m 2 )

-


2 2

2

M 62 =  t − h7 + 7, 0 ÷× E62 =  t + 5,1÷× ( 0,38t 2 − 2, 47t + 4, 06 )
3 3

3

= 0, 25t 3 + 0, 29t 2 − 9,917t + 20,502 ( T / m2 )

-

2

2

M 7 =  h7 + 4, 2 ÷× E7 =  × 2,8 + 4, 2 ÷× 6, 71 = 40, 707 ( T / m 2 )
3

3

-

1 1

1

M 71 =  t − h7 + 7, 0 ÷× E71 =  t + 5, 6 ÷× ( 3, 09t − 8, 65 ) = 1,545t 2 + 12,98t − 48, 44 ( T / m 2 )
2

2
2




-

2 2

2

M 72 =  t − h7 + 7, 0 ÷× E72 =  t + 5, 6 ÷× ( 0,51t 2 − 3,39t + 5, 49 )
3 3

3

= 0, 34t 3 + 0,596t 2 − 15,327t + 30, 72 ( T / m 2 )

-

Tổng momen gây lật:
ΣM lât = M 11 + M 12 + M 21 + M 22 + M 3 + M 41 + M 42 + M 6 + M 61 + M 62
-

ΣM lât = 15,31 + 14, 29 + 110, 25 + ( 3t 2 + 23,1t − 117, 6 ) + 3,5 + 19, 29 + ( 0,525t 2 + 4, 41t − 16, 464 )
+18, 78 + ( 1, 425t 2 + 11, 97t − 44, 688 ) + ( 0, 25t 3 + 0, 29t 2 − 9,917t + 20, 502 )
= 0, 25t 3 − 5, 24t 2 + 29,563t + 23,17

ng momen giữ:

ΣM lât = M 1 + M 51 + M 52 + M 7 + M 71 + M 7
-

ΣM giu = 2, 60 + 49, 71 + ( 1,585t 2 + 13,314t − 49, 706 ) + 40, 707

+ ( 1,545t 2 + 12,98t − 48, 44 ) + ( 0,34t 3 + 0,596t 2 − 15,327t + 30, 72 )

= 0,34t 3 − 3, 72t 2 + 10,957t + 25, 59
- Điều

kiện ổn định:

ΣM lât ≤ mΣM giu

Trong đó: m được tra trong bảng phụ thuộc vào:
S

fgfgfgfSVTH:
Page 25

Tổ


×