IP Address
1
IP addressing: introduction
223.1.1.1
• IP address: 32-bit identifier
223.1.2.1
for host, router interface
223.1.1.2
• interface: connection
between host/router and
physical link
• router’s typically have
multiple interfaces
• host typically has one or two
interfaces (e.g., wired
Ethernet, wireless 802.11)
• IP addresses associated with
each interface
223.1.1.4
223.1.2.9
223.1.3.27
223.1.1.3
223.1.2.2
223.1.3.1
223.1.3.2
223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001
223
1
1
1
Địa chỉ IP (v4) là gì?
}
Mã định danh duy nhất một máy tính hoặc thiết bị
trong mạng TCP/IP
}
Thường dùng 32 bit (4 byte)
}
}
}
VD: 45.225.193.82
Có giá trị từ 0.0.0.0 tới 255.255.255.255
Về mặt lý thuyết, có thể có 232 ≈ 4,3 tỉ địa chỉ phân
biệt
2
Dạng thức tổng quát
NETWORK
2
HOST
Dạng thức tổng quát
2
Network and Host addressing
223.1.1.1
223.1.2.1
223.1.1.4
223.1.1.3
223.1.2.9
223.1.3.27
223.1.2.2
223.1.3.1
2
223.1.3.2
Internet addresses
2
Lớp địa chỉ
}
Gồm 5 lớp: A, B, C, D, E
Netid và hostid
}
Netid: Xác định địa chỉ mạng
}
}
Mỗi netid xác định một khối (block) địa chỉ của lớp
Hostid: Xác định máy tính hoặc thiết bị trong mạng
Địa chỉ mạng
}
}
Là địa chỉ đầu tiên trong khối địa chỉ
Xác định không gian địa chỉ của mạng phân biệt với
phần còn lại của Internet
}
Với cách chia địa chỉ theo lớp, địa chỉ mạng được gán
cho tổ chức
}
Cho địa chỉ mạng, có thể xác định được lớp, khối và
khoảng giá trị địa chỉ của khối
}
VD: 132.21.0.0
}
}
}
Lớp: B
Khối: 132.21
Khoảng giá trị: 132.21.0.0 ÷ 132.21.255.255
Các khối địa chỉ lớp A
• Địa chỉ đường mạng từ 1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Quy ước lớp A luôn luôn là 0
• Còn 7 bit dùng làm đánh địa chỉ
Các khối địa chỉ lớpA
Các khối địa chỉ lớp B
• Quy ước lớp B 2 bit đầu tiên là 1 và 0
• Còn 14 bit để đánh địa chỉ đường mạng
• Địa chỉ đường mạng từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0
Các khối địa chỉ lớp B
Các khối địa chỉ lớp C
• Quy ước lớp C 3 bit đầu tiên là 1 1 và 0
• Còn 21 bit để đánh địa chỉ đường mạng
• Địa chỉ đường mạng từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0
Các khối địa chỉ lớp C
Xác định lớp theo giá trị thập phân
• 127.0.0.0: Địa chỉ Loopback network
Nhận xét
}
}
}
}
Dùng lớp A sẽ lãng phí rất nhiều địa chỉ
Dùng lớp B sẽ lãng phí khá nhiều địa chỉ
Số địa chỉ trong một khối lớp C thường nhỏ hơn nhu
cầu của các tổ chức, doanh nghiệp
Các địa chỉ lớp E dùng cho các mục đích dành riêng,
hầu hết địa chỉ trong khối này bị lãng phí
è Cần cấp phát và sử dụng địa chỉ IP hiệu quả
hơn để tránh lãng phí
Public & Private IP address
• Public: có phạm vi ảnh hưởng trên toàn mạng internet
• Private: có phạm vi ảnh hưởng trong mạng nội bộ
• Được quản lý bởi InterNIC và hiện tại là IANA
• Địa chỉ Public phải do ISP cung cấp
• Quy định về địa chỉ Private:
• Class A: 10.0.0.0
• Class B: 172.16.0.0 – 172.31.0.0
• Class C: 192.168.0.0 – 192.168.255.0
Chia mạng
(subnetting)
14
Khái niệm
• Cơ chế cấp phát và sử dụng không gian địa chỉ IP một
cách hiệu quả hơn so với cách chia lớp
• Vì sao phải chia:
• Giảm kích thước của một mạng (Broadcast Domain) để nâng cao hiệu năng
truyền dữ liệu trên mạng
• Nâng cao bảo mật cho mạng
• Dễ quản lý hơn
• Chia nhỏ về mặt địa lý
Chia nhỏ mạng (subnetting)
}
Thực hiện bằng cách mượn thêm bit từ phần host
cho phần network
Chia mạng và mặt nạ
Mặt nạ (mask)
}
}
Giá trị nhị phân 32 bit
AND với địa chỉ IP sẽ cho địa chỉ khối
Mặt nạ mặc định
}
}
}
Lớp A: 255.0.0.0
Lớp B: 255.255.0.0
Lớp C: 255.255.255.0