Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

GIẢI PHÁP THU hút vốn đầu tư nước NGOÀI ở TỈNH QUẢNG TRỊ min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 159 trang )

ng

Tr

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

ai



PHAN THUN

ho

CHUYN NGAèNH

in

c K

GIAI PHAẽP THU HUẽT VN ệU Tặ
NặẽC NGOAèI
TẩNH QUANG TRậ.

h

: QUAN TRậ KINH DOANH
MAẻ


60 34 01 02

S

:

H

tờ
HU, 2017



NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS MAI VN
XUN

uờ

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T


̀ng
ươ
Tr

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung


thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

ại

Đ

được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

̣c K

ho
Phan Thuận

h

in
́H



́


i



̀ng
ươ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với

sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:

Đ

Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt
tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn

ại

sâu sắc nhất đến Thầy giáo, PGS.TS.Mai Văn Xuân - người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực

ho

hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên

̣c K

giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.


Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

h

in
́H



́


ii


̀ng
ươ
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: PHAN THUẬN
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế Niên khóa: 2015 - 2017
Giáo viên hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Văn Xuân
Tên đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở

Đ

TỈNH QUẢNG TRỊ.


1. Tính cấp thiết của đề tài

ại

Kể từ khi có luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đến nay, việc thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài ở Quảng Trị đã thu được những kết quả khả quan, đầu tư

ho

nước ngoài bước đầu đã đóng góp phần nào vào phát triền kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên kết quả đạt được còn rất hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và thế
mạnh của tỉnh. Vấn đề cấp thiết là phải đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước

̣c K

ngoài tại Quảng Trị, tìm ra các nguyên nhân, trên cơ sở đó tìm ra những giải pháp
phù hợp nhằm thu hút ngày càng nhiều hơn nguồn vốn quan trọng này.
Từ trước đến nay chưa có một đề tài nào đề cập về giải pháp thu hút vốn đầu

in

tư nước ngoài ở tỉnh Quảng Trị. Trong bối cảnh đó việc chọn đề tài “GIẢI PHÁP
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG TRỊ” góp phần

h

nhất định vào việc giải quyết những vấn đề cơ bản và cấp bách đặt ra trong việc thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.




2. Phương pháp nghiên cứu

́H

Để hoàn nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở tỉnh Quảng Trị,
luận văn sử dụng kết hợp hai loại phân tích thống kê thông dụng: phân tích định
tính và phân tích định lượng, phương pháp phân tích số liệu.
3.1. Kết quả

́

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về FDI .



3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

- Khái quát được thự trạng hoạt động của FDI Quảng Trị từ năm 2010-2016
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI ở tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đóng góp về giải pháp
Đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI ở tỉnh
Quảng Trị.

iii


̀ng
ươ
Tr


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
FDI

:Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

BOT

:Build-Operate-Transfer: Xây dựng-Kinh doanh-

BT
DA

:Build-Transfer-Operate: Xây dụng-Chuyển giaoKinh doanh

ại

Đ

BTO

Chuyển giao

:Dự án

:Doanh nghiệp

GDP

ho


DN

:Building-Transfer: Xây dựng- Chuyển giao

GPMB

:Giải phóng mặt bằng

GPĐT

:Giấy phép đầu tư

KCN

:Khu công nghiệp

KTXH

:Kinh tế xã hội

MMTB

:Máy móc thiết bị

NN

:Nước ngoài

NVL


:Nguyên vật liệu

SXKD

:Sản xuất kinh doanh

TKKT

:Thiết kế kỹ thuật

UBND

:Uỷ ban nhân dân

USD

:Đô la mỹ

XD

:Xây dựng

XDCB

:Xây dựng cơ bản

TM

:Thương mại


DL

:Du lịch

TS

:Thuỷ sản

ĐT

:Đầu tư

CN

:Công nghiệp

ĐTNN

:Đầu tư nước ngoài

h

in

̣c K

:Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội

́H




́


iv


̀ng
ươ
Tr

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

Đ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

ại

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................ xi

ho


PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

̣c K

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

in

5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................5

h

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI ...........................................................................................................6
1.1. BẢN CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ



VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

CỦA NƯỚC TA .........................................................................................................6

́H

1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................6
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................................9




1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC

TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................................11

́
1.2.1. Tình hình chính trị, trật tự xã hội ....................................................................11
1.2.2. Trình độ phát triển của kinh tế ........................................................................11
1.2.3. Đặc điểm văn hoá xã hội.................................................................................11
1.2.4. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................12

v


̀ng
ươ
Tr

1.3. VAI TRÒ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI .....................................................................................................................12
1.3.1. Kênh thu hút vốn quan trọng để phát triển kinh tế..........................................12
1.3.2. Chuyển giao công nghệ và trình độ quản lý hiện đại......................................12
1.3.3. Phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho người lao

Đ

động...........................................................................................................................13
1.3.4. Mở rộng kinh tế đối ngoại, thúc đẩy xuất khẩu phát triển ..............................14


ại

1.4. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ THU HÚT FDI..........................14

ho

1.4.1. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và khu vực miền
Trung .........................................................................................................................14

̣c K

1.4.2. Những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI ...................................................22
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA TỈNH
QUẢNG TRỊ .............................................................................................................27
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA QUẢNG TRỊ...................27

in

2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................27

h

2.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội ...........................................................27
2.1.3. Tình hình phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh...............32



2.1.4. Sự cần thiết đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Quảng Trị.........38


́H

2.2. Thực trạng đầu tư nước ngoài vào Quảng Trị....................................................39
2.2.1. Những chủ trương khuyến khích thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, khu

kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ...........................................................................39



2.2.2. Tình hình hoạt động của các Doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

giai đoạn 2007 – 2016 ...............................................................................................45

́
2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp FDI tại tỉnh
Quảng Trị: .................................................................................................................55
2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................56
2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu: ...................................................................................56

vi


̀ng
ươ
Tr

2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp FDI tại
Quảng Trị: .................................................................................................................59

2.3.3. Đánh giá mức độ thuận lợi của các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư:.........62
2.3.4. Đánh giá các yếu tố môi trường đầu tư của tỉnh Quảng Trị: ..........................64
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC

Đ

TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG TRỊ. .........................................................68
2.4.1 Những tồn tại....................................................................................................68

ại

ho

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO QUẢNG TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN
2017 – 2020...............................................................................................................70
3.1. CHỦ TRƯƠNG CỦA NƯỚC TA VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRONG GIAI ĐOẠN TỚI.............................................................70

̣c K

3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ DẶT RA KHI THU HÚT FDI VÀO QUẢNG TRỊ...........73
3.2.1. Những tác động tích cực của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế....................73
3.2.2. Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đến 2020..................................................74

in

3.2.3. Cơ hội đối với môi trường đầu tư Quảng Trị..................................................76

h


3.2.4. Nguy cơ đối với môi trường đầu tư.................................................................76
3.2.5. Những mặt mạnh của môi trường đầu tư Quảng Trị.......................................77



3.2.6. Những mặt yếu của môi trường đầu tư Quảng Trị..........................................77
3.2.7. Lập mô hình ma trận SWOT cho môi trường đầu tư ......................................78

́H

3.3. NHỮNG YÊU CẦU ĐẶT RA KHI THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

NGOÀI VÀO QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI .........................................79



3.4. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở QUẢNG TRỊ.........................................80

́
3.4.1. Tiếp tục cải thiện môỉ trường đầu tư của tỉnh .................................................81
3.4.3. Đẩy nhanh tiến trình cảì cách các doanh nghiệp Nhà nước, khuyến khích sự
phát triển của khu vực kinh tế tư nhân ......................................................................83
3.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................84
3.4.5. Điều chỉnh chiến lược phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp .....85

vii



̀ng
ươ
Tr

3.4.6. Tăng cường công tác quảng bá và xúc tiến thu hút đầu tư trên nhiều hình thức
phong phú, đa dạng ...................................................................................................86
3.4.7. Tiếp tục cải cách thể chế quản lý và tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư..........88
3.4.8. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính...........90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................92

Đ

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................92
2. KIẾN NGHỊ. .........................................................................................................93

ại

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................94
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG

ho

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

h


in

̣c K

BẢN GIẢI TRÌNH

́H



́


viii


̀ng
ươ
Tr
Bảng 1.1:

DANH MỤC CÁC BẢNG

Kết quả tạo việc làm trong 5 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở
Việt Nam ( tháng 6 /2016).....................................................................13

Bảng 1.2:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam phân
theo lĩnh vực giai đoạn 2012 – 2016 .....................................................16

Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Namphân theo hình thức

Đ

Bảng 1.3:

đầu tư giai đoạn 2012 – 2016 ................................................................17

ại

Tổng hợp 15 nước có vốn đầu tư FDI lớn ở Việt Nam .........................18

Bảng 1.5:

Tỷ trọng cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chủ thể đầu tư..........19

Bảng 1.6:

Năm địa phương có vốn đầu tưnước ngoài lớn nhất Việt Nam (tính đến

ho

Bảng 1.4:

31/12/2016)............................................................................................20
Tỷ trọng cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa phương ..............20

Bảng 1.8:

Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng Duyên hải miền


̣c K

Bảng 1.7:

Trung .....................................................................................................21
GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trịgiai đoạn 2012 –

in

Bảng 2.1:

2016 .......................................................................................................37
Đóng góp của thành phần kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

h

Bảng 2.2:

cho kinh tế Quảng Trị (từ 2012-2016) theo giá hiện hành....................38



Bảng 2.3:

Danh mục các dự án tỉnh Quảng Trị kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài

Bảng2.4:

́H


giai đoạn 2017– 2020 ............................................................................44
Kết quả phân loại ngành/lĩnh vực hoạt động với hình thức đầu tư của

Bảng2.5:



các Doanh nghiệp FDI...........................................................................46
Tình hình vốn đầu tư đăng ký FDItại Quảng Trị giai đoạn 2007 – 2016

Bảng2.6:

Tình hình vốn đầu tư đăng ký FDI phân theo hình thức và ngành nghề
đầu tư tại Quảng Trị giai đoạn 2007 – 2016..........................................52

Bảng 2.7:

Tình hình thực hiện các dự án FDI tại Quảng Trịgiai đoạn 2007 – 2016
...............................................................................................................54

ix

́

...............................................................................................................51


̀ng
ươ

Tr
Bảng 2.8:

Tình hình thực hiện các dự án FDI theo hình thức và ngành nghề đầu tư
tại Quảng Trị giai đoạn 2007 – 2016.....................................................54

Bảng 2.9:

Kết quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp FDI tại Quảng Trị giai

đoạn 2012 – 2016 ..................................................................................55

Bảng 2.10: Thống kê ý kiến đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu

Đ

tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ...............................................................60

Bảng 2.11: Kết quả ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trên địa

ại

bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................61
Bảng 2.12: Thống kê ý kiến đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư

ho

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ...................................................................62
Bảng 2.13: Kết quả ANOVA các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư trên địa


̣c K

bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................63
Bảng 2.14: Thống kê ý kiến đánh giá các yếu tố môi trường đầu tư của tỉnh Quảng
Trị ..........................................................................................................64

Bảng 3.1:

in

Bảng 2.15: Kết quả ANOVA các yếu tố môi trường đầu tư của tỉnh Quảng Trị ....66
Số liệu của một số Khu kinh tế, khu CN của tỉnh Quảng Trị................86

h
́H



́


x


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ


Hình 1:

Tỷ lệ hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài của các Doanh nghiệp FDI 45

Hình 2:

Tỷ lệ ngành/lĩnh vực hoạt động của các Doanh nghiệp FDI ...................46

Hình 3:

Tỷ lệ công nghệ, máy móc thiết bị của các Doanh nghiệp FDI ..............47

Hình 4:

Tỷ lệ đánh giá số lượng nguyên vật liệu trong nước của các

Đ

Doanh nghiệp FDI ...................................................................................48
Tỷ lệ đánh giá chất lượng nguyên vật liệu trong nước của các Doanh
nghiệp FDI ...............................................................................................49

Hình 6:

Tỷ lệ đánh giá hoạt động hải quan phục vụ nhu cầu nhập khẩu nguyên
vật liệu của các Doanh nghiệp FDI .........................................................49

Hình 7:

Tỷ lệ tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động của các ............................50


Hình 8:

Tỷ lệ Giới tính..........................................................................................57

Hình 9:

Tỷ lệ Độ tuổi ............................................................................................57

ại

Hình 5:

̣c K

ho

Hình 10: Tỷ lệ Trình độ học vấn.............................................................................58
Hình 11: Tỷ lệ Kinh nghiệm làm việc ....................................................................58

in

Hình 12: Tỷ lệ Chức vụ ..........................................................................................59

h
́H



́



xi


̀ng
ươ
Tr

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều hàng hoá và dịch vụ, góp phần

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, điều
kiện cần thiết quan trọng là phải thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong nước

Đ

cũng như nước ngoài. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành nguồn vốn quan

ại

trọng cho đầu tư phát triển, có tác dụng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mở ra
nhiều nghành nghề với nhiều sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý và phát triển
trình độ công nghệ. Đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Đảng ta xác định

ho

vốn trong nước là quyết định những vốn đầu tư nước ngoài cũng có vai trò hết sức

quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội.

̣c K

Quảng Trị là một tỉnh duyên hải miền Trung, điều kiện kinh tế xã hội còn khó
khăn, nguồn vốn đầu tư trong nước còn ít và có thể nói là thiếu vốn trầm trọng. Mặt
khác, so với nhiều địa phương các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh còn

in

rất nhiều bất cập, thiết bị công nghệ còn lạc hậu, trình độ quản lý thấp kém, hiệu
quả sản xuất chưa cao. Do vậy việc thu hút vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư nước

h

ngoài nói riêng là vấn đề cấp thiết đối với tỉnh.

Kể từ khi có luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đến nay, việc thu hút vốn đầu



tư trực tiếp nước ngoài ở Quảng Trị đã thu được những kết quả khả quan, đầu tư

́H

nước ngoài bước đầu đã đóng góp phần nào vào phát triền kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên kết quả đạt được còn rất hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và thế




mạnh của tỉnh. Vấn đề cấp thiết là phải đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Quảng Trị, tìm ra các nguyên nhân, trên cơ sở đó tìm ra những giải pháp
phù hợp nhằm thu hút ngày càng nhiều hơn nguồn vốn quan trọng này.

́
Từ trước đến nay chưa có một đề tài nào đề cập về công tác đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở tỉnh Quảng Trị. Trong bối cảnh đó việc chọn đề tài ”GIẢI PHÁP
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG TRỊ” góp phần
nhất định vào việc giải quyết những vấn đề cơ bản và cấp bách đặt ra trong việc thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

1


̀ng
ươ
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung:
- Nêu lên một số giải pháp về thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở tỉnh Quảng Trị

2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Đ

- Đánh giá một cách toàn diện thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài,
phân tích những lợi thế của tỉnh đối với việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, từ đó


ại

chỉ ra những nguyên nhân làm hạn chế việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua.

ho

- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại các doanh nghiệp, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

in

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trên địa bàn

h

tỉnh Quảng Trị, có đối chiếu, so sánh với một số tỉnh duyên hải miền trung.

4. Phương pháp nghiên cứu

́H


+ Phương pháp điều tra và thu thập số liệu



+ Về thời gian: Giai đoạn 2012 – 2016

Đầu tiên thu thập nguồn số liệu thứ cấp, sau đó thu thập số liệu sơ cấp thông qua



điều tra.

Nguồn số liệu thứ cấp:Thu thập ở các văn bản, chính sách của Trung ương

́
và địa phương ban hành, các báo cáo tổng kết và các nguồn số liệu thống kê về
hoạt động FDI ở các cơ quan quản lý Nhà nước về FDI trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị (Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN tỉnh, Niên giám thống kê tỉnh
Quảng Trị,…)
Nguồn số liệu sơ cấp: thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp các doanh

2


̀ng
ươ
Tr

nghiệp có vốn FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, các chuyên gia, các cán bộ quản lý

và công tác trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp
nước ngoài nói riêng về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung của tỉnh
Quảng Trị.

Kỹ thuật lập phiếu điều tra được tìm hiểu, tham khảo từ các khóa luận, các

Đ

nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã được công bố. Nội dung của phiếu
điều tra được trình bày ở phần phụ lục.

ại

Số phiếu điều tra: để việc nghiên cứu được khách quan, khoa học, tác giả tiến
hành điều tra số lượng mẫu 110. Tác giả đã phát ra 110 bảng câu hỏi, kết quả thu về

ho

được 110 bảng, đạt tỷ lệ 100%.
+ Phương pháp thống kê

̣c K

Các phương pháp để sử dụng là phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối,
số bình quân, số so sánh để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu,
phân tích và xác định xu hướng biến động của các hiện tượng.

in

Các yếu tố cần phân tích thống kê trong luận văn là: Số dự án đăng ký đầu

tư, số dự án đã thực hiện, số vốn đăng ký đầu tư, số vốn thực hiện, số lao động,



+ Phương pháp phân tích

h

doanh thu …

́H

Số liệu sau khi điều tra được xử lý, tổng hợp và phân tích bằng phần

mềm thống kê SPSS 20. Qua đó, luận văn nghiên cứu xử lý và phân tích kết
quả từ số liệu điều tra thông qua bảng khảo sát phân phối các biến dữ liệu trong



việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Quảng Trị, lượng hóa bằng những con số để giải thích nguyên nhân và

́
đề xuất giải pháp cho từng đối tượng. Các phân tích mà tác giả sử dụng cho
luận văn này cụ thể như sau:
Xác định thang đo: Thang đo là công cụ dùng để quy ước (mã hóa) các tình
trạng hay mức độ của các đơn vị khảo sát theo các đặc trưng được xem xét. Với
luận văn này có 2 loại thang đo được xác định, đó là:

3



̀ng
ươ
Tr

Thang đo danh nghĩa (thang đo định danh hay thang đo phân loại) –

Nominal Scale: Trong thang đo này các con số chỉ dùng để phân thoại đối tượng,
không mang ý nghĩa nào khác. Chúng dùng để phân loại và đặt tên cho các phân
loại. Thang đo này dùng cho các câu hỏi lien quan đến thông tin cá nhân các đối
tượng khảo sát như: Giới tính, độ tuổi, học vấn, kinh nghiệm làm việc, chức vụ.

Đ

Thang đo khoảng – Interval Scale: Là một dạng đặc biệt của thang đo thứ
bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Thông thường, thang đo

ại

khoảng có dạng là một dãy số liên tục và đều đặn từ 1 đến 3, 1 đến 5, 1 đến 7,... Và
dãy số này có 2 cực đối lập nhau ở hai đầu. Thang đo này dùng cho các câu hỏi liên

ho

quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
tại Quảng Trị

̣c K


Thống kê mô tả: Dùng để thống kê số lượng các đối tượng và tỷ lệ % các tiêu
chí của các câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân của các đối tượng khảo sát như:
Giới tính, độ tuổi, học vấn, kinh nghiệm làm việc, chức vụ.

in

Phân tích ANOVA: dùng cho sự so sánh cho trị trung bình của nhiều

h

nhóm tổng thể độc lập ta sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết về sự bằng
nhau của trung bình nhiều tổng thể. Phương pháp kiểm định này có tên gọi phổ biến



là phân tích phương sai một yếu tố One – Way ANOVA (xem xét giá trị trung bình

́H

của 3 nhóm đối tượng trở lên trong cùng 1 biến có khác nhau hay không).

Kỹ thuật phân tích phương sai được dùng để kiểm định giả thuyết các tổng thể



nhóm (tổng thể bộ phận) có trị trung bình bằng nhau. Kỹ thuật này dựa trên cơ sở
tính toán mức độ biến thiên trong nội bộ các nhóm và biến thiên giữa các trung bình

mức độ khác nhau giữa các trung bình nhóm.
Một số giả định đối với Phân tích Phương sai một yếu tố (One – Way

ANOVA):
 Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên

4

́

nhóm. Dựa trên hai ước lượng này của mức độ biến thiên ta có thể rút ra kết luận về


̀ng
ươ
Tr

 Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được

xem như tiệm cận phân phối chuẩn
 Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất
Các giả thuyết được đưa ra đối với Phân tích Phương sai một yếu tố (One –

Way ANOVA):

Đ

H0: Phương sai của hai tổng thể bằng nhau (không có sự khác biệt về giá trị

ại

trung bình)


H1: Phương sai của 2 tông thể không bằng nhau(có sự khác biệt về giá trị trung bình)

ho

Mức ý nghĩa chấp nhận các giả thuyết: Căn cứ vào giá trị Sig.
 Chấp nhận H0 khi Sig. > 5%

̣c K

 Bác bỏ H0 khi Sig. < 5%

Đối với luận văn này, việc đầu tiên của phân tích ANOVA (Analysise of
Variance) để kiểm định có hay không sự khác biệt giữa các đối tượng mà tác giả

in

muốn điều tra của các yếu tố môi trường đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến việc

h

thu hút FDI của tỉnh Quảng Trị. Kết quả xử lý và dùng ANOVA để kiểm định, so
sánh và phân tích phương sai. Từ đó dựa trên kết quả có được để đưa ra các giải

́H

5. Nội dung nghiên cứu



pháp về thu hút FDI của Quảng Trị mang tính hiệu quả cao.


Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung nghiên cứu của luận văn gồm ba chương như sau:

Chương 2. Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI tại Quảng Trị

́



Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiển về đầu tư trực tiếp nước ngoài

Chương 3.Giải pháp cơ bản nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Quảng Trị giai đoạn 2017 –2020

5


̀ng
ươ
Tr

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI

1.1. BẢN CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ

Đ


VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

ại

CỦA NƯỚC TA

1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Đầu tư

ho

Hoạt động đầu tư là một hoạt động rất phong phú trong cuộc sống nên có rất
nhiều khái niệm và cách hiểu về thuật ngữ này. Đầu tư thường được hiểu là sự hy

̣c K

sinh các nguồn lực hiện tại như tiền bạc, sức lực, thời gian… vào một hoạt động nào
đó của con người nhằm thu được lợi ích trong tương lai. Chúng ta hãy xem xét một
số khái niệm về đầu tư được nhiều người cho là đặc trưng:

in

+ Đầu tư đồng nghĩa “với sự bỏ ra”,“sự hy sinh” nguồn lực ở hiện tại nhằm
đạt được những kết quả có lợi cho người đầu tư trong tương lai.

h

+ Đầu tư là tập hợp các hoạt động bỏ vốn theo một kế hoạch nhất định trong
một thời gian khá dài nhằm thu được một lợi ích lớn hơn trong tương lai cho nhà




đầu tư hoặc cho xã hội, cộng đồng.

Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (Q1) Hà Nội, 1995 thì “…Đầu tư là bỏ

́H

vốn vào một doanh nghiệp, một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp

như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết bị,
lợi hay phát triển phúc lợi công cộng…”

Theo luật đầu tư được quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005 thì “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo
quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”, Cũng theo
luật này thì “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”.

6

́



xây dựng mới hoặc thực hiện việc hiện đại hoá mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh



̀ng
ươ
Tr

Như vậy đầu tư là sự bỏ ra nguồn lực vào một số công việc nhất định nào đó

nhằm thu lợi lớn hơn trong tương lai, tuy nhiên không phải bỏ ra chi phí dưới hình
thức nào đó cũng được gọi là đầu tư, chúng ta cần xem xét hai yếu tố của một hoạt
động được coi là đầu tư hay không? Một là tính sinh lãi, hai là tính rủi ro. Chính hai
thuộc tính cơ bản này đã lọc ra các nhà đầu tư và thúc đẩy sản xuất xã hội phát

Đ

triển. Người bỏ vốn ra được gọi là nhà đầu tư, nhà đầu tư có thể là các cá nhân, có
thể là nhà nước( đầu tư của Chính phủ). Nhà đầu tư có thể là cá nhân, tổ chức trong

ại

nước hay là nước ngoài. Đánh giá những lợi ích thu được của nhà đầu tư, xã hội là
sự gia tăng về tiền vốn, tài sản và các tài sản vô hình khác.

ho

1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Để phân biệt đầu tư nước ngoài với đầu tư trong nước chủ yếu dựa vào các

̣c K

đặc điểm sau:


- Về góp vốn: Chủ đầu tư nước ngoài phải góp một lượng vốn tối thiểu theo
pháp luật quy định của nước sở tại.

vốn của mỗi bên.

in

- Về quyền điều hành, quản lý doanh nghiệp phải phụ thuộc vào tỷ lệ góp

đều được phân chia dựa trên tỷ lệ góp vốn của các bên.

h

- Về chia lợi nhuận: Dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng, lỗ lãi



Trên cơ sở đó chúng ta có khái niệm cơ bản: đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di

́H

chuyển vốn dưới hình thức vốn sản xuất do nhà đầu tư vào một nước khác và trực tiếp
tham gia quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận.



1.1.2.3. Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Xét theo mục đích đầu tư: FDI được phân thành hai loại là đầu tư theo


́

chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc.

+Đầu tư theo chiều ngang: là việc một công ty nước ngoài đầu tư trực tiếp vào
chính ngành sản xuất mà họ đang có lợi thế cạnh tranh một loại sản phẩm nào đó.
+Đầu tư theo chiều dọc: là việc một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào
một nước với mục đích khai thác tài nguyên và các yếu tốt đầu vào với giá rẻ như:
lao động, đất đai… của các nước sở tại.

7


̀ng
ươ
Tr

- Xét về hình thức sở hữu: đầu tư nước ngoài có các hình thức sau:
+ Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp cho hai hay nhiều bên thành

lập tại nước nhận đầu tư trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết giữa
Chính phủ nước ngoài và Chính phủ nước nhận đầu tư. Hình thức này có đặc trưng
Công ty được thành lập dạng công ty TNHH có tư cách pháp nhận theo quy định

Đ

của pháp luật nước chủ nhà và mỗi bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh là
một pháp nhân riêng. Một bên liên doanh chịu trách nhiệm với bên kia, với doanh

ại


nghiệp liên doanh trong phạm vi vốn góp của mình vào vốn góp pháp định.
+ Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài: đây là doanh nghiệp thuộc

ho

quyền sở hữu các tổ chức hay các cá nhận nước ngoài, doanh nghiệp loại hình này
được hình thành trên cơ sở bằng toàn bộ vốn của tổ chức hoặc cá nhân của nước ngoài,

̣c K

tự quản lý điều hành và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh: đây
là hình thức đầu tư trực tiếp được ký kết hợp tác kinh doanh giữa hai hay nhiều bên

in

để tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh ở nước ta, trong đó quy định
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia.

h

+ Họp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao(BOT): Là văn bản ký kết



giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước nhận đầu tư để xây
dựng một công trình trong đó nhà thầu bỏ vốn để kinh doanh và khai thác công trình

́H


trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận thoả đáng, hết thời
hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển công trình không bồi hoàn cho nước chủ nhà.



Hợp đồng này thường được thực hiện bằng 100% vốn nước ngoài, cũng có thể thực
hiện bằng vốn nước ngoài và Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân của nước sở tại.

́
+ Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BOT): là văn bản ký kết
giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư,
nước chủ nhà sẽ dành cho chủ đầu tư kinh doanh và khai thác công trình trong một
thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý.

8


̀ng
ươ
Tr

+ Hợp đồng xây dựng – chuyển giao(BT): là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư

và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng
xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư. Chính phủ nước
chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và có
lợi nhuận.


Đ

1.1.2. Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài

ại

- Đối với nhà đầu tư: tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở phát huy lợi thế cạnh
tranh là động cơ của nhà đầu tư nước ngoài, họ thường so sánh nhiều nước với nhau

ho

trong các lĩnh vực như nhân công, nguồn tài nguyên, vật liệu dồi dào, nguồn tiêu
thụ sản phẩm… từ đó lựa chọn địa điểm đầu tư, tìm những lợi thế so sánh của một

̣c K

số nước trong khu vực. Như vậy, đây là yếu tố cơ bản để nhà đầu tư chuyển vốn của
mình ra đầu tư ở nước ngoài, đối với nhà đầu tư, FDI là công cụ, là phương tiện để
thực hiện chiến lược kinh doanh của mình và chính thông qua hình thức đầu tư trực

in

tiếp nước ngoài mà các nhà đầu tư hoạt động kinh doanh của công ty của mình ra
toàn thế giới và trở thành các công ty đa quốc gia, công ty xuyên quốc gia. Trong

h

bối cảnh thế giới mang tính hội nhập, các công ty có tính cạnh tranh quyết liệt với




nhau trong việc chọn quốc gia đầu tư, phạm vi hoạt động địa điểm sản xuất kinh
doanh, điều này làm cho FDI ngày càng phát triển rộng hơn, quy mô lớn hơn.

́H

+ Đối với nước nhận đầu tư: Đa số các nước nhận đầu tư là những nước
đang phát triển, thiếu vốn, trình độ khoa học công nghệ còn kém so với những nước



phát triển, vì vậy vấn đề cấp thiết được đặt ra đối với các nước này tăng cường tiếp

cận được với trình độ phát triển của các nước bên ngoài để đưa đất nước mình ngày

́
càng phát triển. Đối với những nước kém phát triển như Việt Nam chúng ta thì FDI
không chỉ đơn thuần là nguồn lực bổ sung bên ngoài mà còn là một chiến lược lớn
để thoát khỏi tình trạng kém phát triển lạc hậu, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao động.

9


̀ng
ươ
Tr

1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Những mặt tích cực
+ Hình thức đầu tư do các nhà đầu tư tự quyết định đầu tư, trực tiếp điều

hành sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về lãi lỗ theo nguyên tắc: “lời ăn, lỗ
chịu” và không bị các ràng buộc về mặt chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần

Đ

cho nước nhận đầu tư. Bên cạnh đó FDI là hình thức thu hút và sử dụng vốn đầu tư
nước ngoài của nước chủ nhà mà ít chịu rủi ro. Đây là cách mà các nước chậm phát

ại

triển rất quan tâm vì khả năng trả nợ của họ.
+ Nhà đầu tư sau 1 thời gian sẽ mở rộng đầu tư bằng nguồn lợi nhuận thu được

ho

nếu như môi trường đầu tư ngày càng được hoàn thiện, thông thoáng điều này làm cho
nền kinh tế của nước nhận đầu tư cũng không ngừng tăng trưởng.

̣c K

+ Bản chất của FDI là đầu tư trong một thời gian dài, không rút vốn một cách
dể dàng như đầu tư gián tiếp nên không gây những biến động lớn cho nền kinh tế
cho nước nhận đầu tư.

in

+ FDI không chỉ đơn thuần là nguồn vốn mà kèm theo đó là những trình độ

công nghệ kỹ thuật cao, trình độ quản lý mà các nước nhận đầu tư mong muốn được

h

tiếp cận học hỏi. Đây là điểm hấp dẫn quan trọng của FDI vì đa số các nước đang phát
triển có trình độ công nghệ còn thấp, trong khi đó những công nghệ tiên tiến đa số được



xuất phát từ các nước có nền công nghiệp phát triển, nhất là các nước thuộc nhóm G7,
do đó để có khả năng rút ngắn khoảng cách với các nước công nghiệp, các nước đang
- Một số hạn chế

́H

phát triển không bỏ lỡ cơ hội để tiếp cận những công nghệ tiên tiến này.



+ Nhiều nước quá chú trọng đến vốn đầu tư nước ngoài nói chung, FDI nói
riêng làm giảm việc phát huy nguồn vốn trong nước làm mất cân bằng về cơ cấu nguồn

́

vốn đầu tư và điều này làm nền kinh tế quá phụ thuộc vào các nguồn lực bên ngoài.

+ Một số doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thực hiện chính sách cạnh
tranh bằng cách hạ giá bán chịu lỗ giai đoạn đầu và một số hình thức cạnh tranh
không lành mạnh khác để khống chế thị trường, triệt hạ các đối thủ cạnh tranh, nhất
là các doanh nghiệp trong nước gây thiệt hại cho các doanh nghiệp và nền kinh tế.

+ Một số nước nhận đầu tư do trình độ khoa học kỹ thuật kém phát triển nên

10


̀ng
ươ
Tr

một số nhà đầu tư thông qua hình thức FDI để tiêu thụ những máy móc thiết bị kém
chất lượng, thậm chí đã thải loại. Nếu không có những ràng buộc pháp lý và kiểm
soát chặt chẽ thì các nước tiếp nhận FDI nhiều khi sẽ trở thành “ bãi rác công nghệ”
của các công ty xuyên quốc gia và các nước công nghiệp phát triển nói chung.
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ

Đ

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

ại

bao gồm: Tình hình chính trị, vị trí địa lý- điều kiện tự nhiên, hệ thống cống rảnh,
trình độ phát triển kinh tế xã hội, bên cạnh đó các nước cần có các chính sách pháp

ho

luật, môi trường pháp lý vững chắc, ổn định và có tính hiệu lực cao cũng sẽ là một
yếu tố quan trọng đối với các nhà đầu tư.


̣c K

1.2.1. Tình hình chính trị, trật tự xã hội

Yếu tố ổn định chính trị luôn là yếu tốt hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà đầu
tư nước ngoài, bởi vì chỉ có ổn định chính trị thì các cam kết đã ký của nước chủ

in

nhà đối với nhà đầu tư về các chính sách ưu đãi, sở hữu vốn đầu tư mới được đảm
bảo. Đi kém với yếu tố chính trị là các chính sách về pháp luật minh bạch, đồng bộ,

quan trọng thu hút nhà đầu tư.



1.2.2. Trình độ phát triển của kinh tế

h

đảm bảo sự nhất quán về đường lối, chủ trương thu hút vốn đầu tư cũng là yếu tố

́H

Trình độ phát triển kinh tế của mỗi nước, mỗi khu vực là những yếu tố ảnh

hưởng đến việc thu hút đầu tư. Trình độ phát triển kinh tế liên quan đến các vấn đề




của nền kinh tế như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, tham những… nếu nền

kinh tế phát triển cao sẽ có những lợi thế trong thu hút vốn đầu tư và ngược lại

lạm phát cao, cơ sở hạ tầng yếu kém, thủ tục hành chính rườm rà… tạo những nguy
cơ tiềm ẩn cho nhà đầu tư. Vì vậy các nhà đầu tư thường đầu tư vào những nước có
nền kinh tế tương đối phát triển.
1.2.3. Đặc điểm văn hoá xã hội
Các yếu tố về văn hoá như ngôn ngữ, tôn giáo, phong tục tập quán, ý thức dân tộc

11

́

những nước có trình độ phát triển kinh tế thấp kéo theo một số vấn đề như nợ nần,


̀ng
ươ
Tr

là những nhân tố tác động đến quá trính đầu tư, nó có thể là yếu tố khuyến khích hoặc
kìm hảm các hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư thường tìm đến đầu tư
có trình độ tiếng anh giỏi, đặc điểm văn hoá có những nét tương đồng.
1.2.4. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ảnh hưởng quan trọng đến tính sinh lời

Đ

hoặc rủi ro của các hoạt động đầu tư. Vị trí địa lý ảnh hưởng đến quá trình vẫn

chuyển, và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Khí hậu nước nhận đầu tư cũng là một yếu

ại

tố có ảnh hướng rất lớn đến quyết định đầu tư của các nhà ĐTNN. Yếu tốt này cũng
ảnh hưởng đến việc lựa chọn lĩnh vực đầu tư của các nhà đầu tư. Chẳng hạn, ở

ho

những nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa thường phù hợp với các dự án nông
nghiệp hơn các dự án công nghiệp.

1.3. VAI TRÒ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH

̣c K

TẾ XÃ HỘI

1.3.1. Kênh thu hút vốn quan trọng để phát triển kinh tế
Đối với nước ta nguồn vốn FDI đã góp phần trong việc bố trí cơ cấu vốn đầu

in

tư, hiện nay nguồn vốn này đã chiếm tới 20% và đặc biệt có những năm chiếm đến
trên 30% cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội nhằm khai thác tích cực, có hiệu quả hơn

h

các nguồn lực sẵn có trong nước để thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội mà Đảng




và Nhà nước ta đã đề ra. Nguồn vốn FDI sẽ mở rộng hơn diện đối tượng chịu thuế
và đóng vào nguồn thu ngân sách của địa phương, trong trường hợp nhà đầu tư

́H

được miễn thuễ thu nhập doanh nghiệp thì chúng ta vẫn được thêm nguồn thu thuế
thu nhập cá nhân và các loại thuế trực thu khác.



1.3.2. Chuyển giao công nghệ và trình độ quản lý hiện đại

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã đem đến cho nền kinh tế
thể cải thiện khả năng tiếp cạnh khoa học công nghệ mới. Nhìn chung các doanh

nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có trình độ cao hơn các doanh nghiệp
trong nước, nhiều máy móc thiết bị mới, dây chuyền mới trong lĩnh vực công nghệ
điện tử đã được đưa vào trong các nước như: các dây chuyền lắp ráp điện tử, mạch
điện tử, kỹ thuật số. Bên cạnh đó do phải cạnh tranh với các doanh nghiệp FDI buộc

12

́

nước nhà những máy móc, thiết bị. dây chuyền sản xuất, công nghệ tiên tiến, nó có


̀ng

ươ
Tr

các doanh nghiệp trong nước không ngừng học hỏi, tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên
tiến, đối mới máy móc thiết bị làm cho tốc độ hiện đại hoá ngày càng tăng lên.
Song song với việc tiếp cận công nghệ mới, chúng ta cũng được tiếp cận

trình độ quản lý hiện đại của các doanh nghiệp FDI như phong cách làm việc,
phong cách quản lý, người lao động cũng được rèn luyện về tính kỹ luật, tác phong

Đ

lao động công nghiệp và thích ứng với cơ chế quản lý mới.
1.3.3. Phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho

ại

người lao động

Cho đến nay các doanh nghiệp FDI đã thu hút hơn 65 vạn lao động trực tiếp,

ho

khả năng thu hút lao động trong khu vực này không ngừng tăng lên và theo dự báo
mỗi năm tăng trên 8%, ngoài ra các doanh nghiệp này cũng tạo ra hàng ngàn việc
làm gián tiếp cho người lao động Việt Nam. Với tốc độ thu hút FDI như hiện nay

̣c K

mỗi năm khu vực này tạo ra hơn 50 ngàn việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó

thu nhập cho người lao động làm việc trong các doanh nghiệp FDI cũng được tăng
lên hàng năm, góp phần xoá đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân giải

in

toả áp lực thất nghiệp và đói nghèo cho Việt Nam.

Bảng 1.1. Kết quả tạo việc làm trong 5 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

h

ở Việt Nam ( tháng 6 /2016)

Tên Doanh
Nghiệp

Lĩnh vực hoạt động

Unilever

Sảnxuất hoá mỹ phẩm

2

Cocacola

Nước giải khát

3


LG Electronic

4

P&G

5

American Feed

trực tiếp
720

Việc làm
gián tiếp
3.236



1

Việc làm

́H

STT



Đơn vị: Người


19.131

Điện tử

800

4.622

Sản xuất hoá mỹ phẩm

117

3.892

Thức ăn gia súc

192

3.511

3.449

34.392

́

1.620

Tổng


Nguồn: Thời báo kinh tế Sài Gòn tháng 8/2016

13


×