Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

13 cua go

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.5 KB, 13 trang )

Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

CHƯƠNG 13 : CỬA GỖ

1

TỔNG QUAN........................................................................................................................2

1.1
1.2
1.3
1.4
1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.
1.4.4.
1.4.5.
1.4.6.
1.5
1.5.1.
1.5.2.

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ..................................................................................................................2
TIÊU CHUẨN VÀ QUY TẮC THI CÔNG .......................................................................................2
YÊU CẦU CHUNG............................................................................................................................2
ĐỆ TRÌNH ..........................................................................................................................................2
YÊU CẦU CHUNG ............................................................................................................................2


ĐỆ TRÌNH HỒ SƠ ..............................................................................................................................3
TÀI LIỆU NHÀ THẦU.......................................................................................................................3
BẢN VẼ THI CÔNG...........................................................................................................................3
MẪU ...................................................................................................................................................4
NGUYÊN MẪU..................................................................................................................................5
CHẤT LƯỢNG...................................................................................................................................5
CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG – KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ...........................................................5
KIỂM TRA..........................................................................................................................................6

2
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

BẢO HÀNH ..........................................................................................................................6
LẮP RÁP...............................................................................................................................6
HỆ THỐNG KHUNG CỬA..................................................................................................6
KHUNG CỬA GỖ ................................................................................................................7
ĐÀ ĐẦU CỬA (ARCHITRAVE).........................................................................................7
CÁNH CỬA GỖ ...................................................................................................................8
DUNG SAI KÍCH THƯỚC...................................................................................................8

3.5.1
3.5.2

KHUNG CỬA.....................................................................................................................................8
CÁNH CỬA ........................................................................................................................................8


3.6
3.7
4
4.1
4.2
4.3
4.4
5
5.1
5.2
5.3
6
7
8
9

KÍNH .....................................................................................................................................8
VẬT LIỆU TRÉT NỐI..........................................................................................................9
HOÀN THIỆN.......................................................................................................................9
YÊU CẦU CHUNG ..............................................................................................................9
LỚP VENEER.......................................................................................................................9
TẤM NHỰA LAMINATE....................................................................................................9
CÔNG TÁC HÒAN THIỆN SƠN VÀ NƯỚC SƠN TRONG..............................................9
THỰC HIỆN........................................................................................................................10
BỀN VÀ CHẮC ..................................................................................................................10
CHỐNG CHÁY...................................................................................................................11
XỬ LÝ ĐỘ ẨM...................................................................................................................11
TAY NGHỀ NHÂN CÔNG ................................................................................................11
LẮP ĐẶT CÁC BỘ CỬA ...................................................................................................11

BẢO QUẢN ........................................................................................................................12
CHỨNG CHỈ CHỐNG CHÁY ...........................................................................................12

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 1/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

1 TỔNG QUAN
1.1

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

a) Quy định tại chương này:
1
2
3
4


Cánh cửa,
Khung cánh cửa, khung cửa, đà cửa và nẹp cửa,
Công tác thi công tấm ngăn nước, trám trét và các công tác tương tự cần thiết cho
công tác lắp đặt cửa,
Công tác hòan thiện cửa.

b) Các chương liên quan:
1
2
3
4

Chương 11: Công tác mộc
Chương 14: Công tác sắt
Chương 16: Công tác kim loại
Chương 17: Công tác sơn

c) Quy định tại các chương khác:
1
2
1.2

Cửa đi nhôm: Chương 08
Cửa đi sắt: Chương 09
TIÊU CHUẨN VÀ QUY TẮC THI CÔNG

a) Trừ phi có quy định khác, mọi công tác thi công theo quy định tại chương này phải
thực hiện theo quy định của Tiêu chuẩn Anh và Quy tắc thi công, cùng các quy định
sửa đổi hiện hành tại thời điểm mời thầu.

b) Các cửa và khung cửa gỗ chống cháy phải theo quy định chống cháy FRP tại bản
thống kê cửa, hòan tòan theo Tiêu chuẩn BS 476 Phần 22 đến 24: 1987 hay tiêu
chuẩn tương đương.
1.3

YÊU CẦU CHUNG

a) Các công tác thi công quy định tại chương này phải tuân thủ các quy định nêu trong
chương Công tác mộc.
Tất cả các bộ cửa (cánh cửa, khung cửa, & đà đầu cửa) được sản xuất bởi một nhà
cung cấp được Giám đốc công trình chấp thuận.
1.4

ĐỆ TRÌNH

1.4.1. YÊU CẦU CHUNG
a) Đệ trình cho Giám đốc công trình kiểm tra và phê duyệt những tài liệu, catalô sản
phẩm của Nhà sản xuất, các chứng chỉ kiểm tra, phương pháp thi công, mẫu vật tư
và bản vẽ thi công, bảng tất cả các mẫu và nguyên mẫu các loại vật tư và thíết bị liên
quan.
b) Quy mô thông tin và bảng mẫu vật tư cung cấp phải phù hợp và đủ để trình bày được
là hệ thống và vật tư đề nghị phù hợp với quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Giám
đốc công trình có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp thêm những thông tin tài liệu bổ
sung để chứng minh hiệu suất của hệ thống đề nghị hay vật tư sử dụng.
c) Mọi đệ trình phải thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0


Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 2/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

d) Trừ khi có quy định khác, các tài liệu đệ trình lớn hơn khổ A3 phải đệ trình 3 bộ.
e) Khi chưa có xác nhận của Giám đốc công trình chấp thuận không ý kiến phản đối các
thông tin tài liệu cung cấp, mẫu và các bảng mẫu vật tư hay nguyên mẫu, không được
tiến hành đặt mua các vật tư với khối lượng lớn hay hệ thống lắp đặt. Nhà thầu có
trách nhiệm hòan tòan về việc đặt hàng theo yêu cầu, phù hợp với tiến độ thi công.
f)

Khi Giám đốc công trình yêu cầu Nhà thầu đệ trình nguyên mẫu, Nhà thầu chịu hòan
toàn trách nhiệm về mọi hậu quả do chậm trể đệ trình mẫu do cần phải tính thời gian
thích hợp để đánh giá và duyệt mẫu, hay do không chấp thuận mẫu đệ trình vỉ không
phù hợp với quy định của hợp đồng.

g) Không chấp nhận mọi khiếu nại xin thêm thời gian hay chi phí phát sinh do chậm trể
đệ trình mẫu.
h) Thời gian quy định đánh giá mỗi đệ trình là mười lăm (15) ngày làm việc.
1.4.2. ĐỆ TRÌNH HỒ SƠ
a) Trước khi tiến hành việc đặt mua mọi vật tư với khối lượng lớn và hệ thống, phải yêu
cầu các nhà cung cấp vật tư cung cấp và đệ trình bằng văn bản những hồ sơ sau, trừ

khi có yêu cầu khác của Giám đốc công trình:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Bản chứng minh kinh nghiệm của Nhà cung cấp trong lãnh vực công tác liên quan.
Khả năng sản xuất chủng loại vật tư yêu cầu, kích thước và khối lượng.
Nguồn cung cấp vật tư
Thời gian bắt đầu và hoàn thành việc vận chuyển hàng đến công trường.
Thuyết minh Kỹ thuật,
Bản vẽ và chi tiết theo tiêu chuẩn
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt,
Báo cáo kiểm tra có chứng nhận của đơn vị kiểm tra độc lập là phù hợp với chỉ
tiêu kiểm tra quy định / với thuyết minh kỹ thuật này,
9. Tài liệu hướng dẫn thi công, bảo trì và bảo dưỡng.
1.4.3. TÀI LIỆU NHÀ THẦU
a) Trước khi triển khai thi công, Nhà thầu phải yêu cầu các nhà sản xuất/ nhà cung cấp/
nhà thầu thi công, đệ trình bằng văn bản những yêu cầu sau:
1. Chấp thuận nhả thầu lắp đặt: nếu công tác lắp đặt không do Nhà sản xuất thực
hiện, và nếu nhà sản xuất chỉ bảo hành khi chấp thuận nhà thầu lắp đặt, phải có
văn bản chấp thuận của Nhà sản xuất về công ty chuyên môn lắp đặt, bao gồm
xác nhận là nhà thầu lắp đặt có kinh nghiệm cho lọai công tác thi công.
2. Chấp thuận lớp nền: biên bản của công ty lắp đặt xác nhận là kết cấu tòa nhà/ lớp
nền đạt yêu cầu cho việc lắp.
1.4.4. BẢN VẼ THI CÔNG

a) Khi theo hợp đồng, Nhà thầu phải cung cấp các bản vẽ thi công, bộ bản vẽ thi công
phải bao gồm bản vẽ, sơ đồ, minh họa, kế họach, biểu đồ thi công, và các tài liệu
khác do Nhà thầu phụ, nhà cung cấp hay nhà phân phối minh họa trình bày một số
hạng mục công.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 3/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

b) Bản vẽ thi công phải trình bày các chi tiết liên quan đến mỗi cụm lắp đặt, các thành
phần hay kết nối, cùng các thông tin liên quan đến sản xuất, xử lý bề mặt và lắp đặt,
bao gồm những điều sau:
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.

Mã hiệu.
Kích thước và dung sai cho mỗi hạng mục.
Vị trí, loại và kích cở các jơăng nối
Các gắn kết theo yêu cầu để gắn kết vào tường
Chi tiết joăng đệm,
Bố trí bên trong cánh cửa
Rãnh, lổ mở chừa sẳn cho đường điện của khóa điện (nếu có 9).

c) Mọi bản vẽ thi công đệ trình không đóng dấu kiểm tra và xác nhận của Nhà thầu, và
mọi bản vẽ thi công mà theo đánh giá của Giám đốc công trình là không đầy đủ, nhiều
lỗi, hay chưa kiểm tra hay chỉ kiểm tra sơ sài, Giám đốc công trình sẽ trả lại không
kiểm tra để đệ trình.
d) Mọi bản vẽ mà Giám đốc công trình đã trả lại phải được hiệu chỉnh và đệ trình lại
trước khi tiến hành gia công, và sẽ không là lý do khiếu nại xin gia hạn thời gian hay
chi phí phát sinh.
e) Bản vẽ thi công đệ trình rỏ, dể nhận dạng, theo trình tự để không gây chậm trể trong
thi công. Khổ bản vẽ đệ trình phải tương ứng với quy định của hợp đồng.
f)

Không triển khai gia công khi bản vẽ thi công liên quan được phê duyệt.

1.4.5. MẪU
a) Trước khi tiến hành đặt mua các vật tư với khối lượng lớn hay hệ thống, phải cung
cấp ít nhất 3 mẫu cho các vật liệu và sản phẩm đề xuất sử dụng cho công trình, bao
gồm nhưng không giới hạn:
1. Mỗi lọai gỗ lõi cánh cửa
2. Tất cả các chủng lọai gỗ sử dụng:

Với loại gỗ có lớp phủ hòan thiện trong, phải cung cấp thêm một mẫu của mỗi loại
gỗ chưa hòan thiện và một mẫu của mỗi lọai gỗ hòan tất với màu nhuộm quy định
và lớp phủ hòan thiện trong.
3. Tất cả các sản phẩm gỗ hoàn thiện:
Cung cấp một mẫu cho mỗi màu theo bảng màu chuẩn của nhà sản xuất quy định,
hay của nhà sản xuất do nhà thầu đề xuất và được chấp thuận.
4. Mẫu cho gỗ sử dụng gia công khung cửa, đà cửa, lam cửa, thanh cửa và tương tự
khác , v.v..
5. Mẫu joăng cho kỹ thuật đề xuất.
6. Mẫu cho mỗi hệ thống gắn kết lộ ra ngoài
Mẫu bao gồm gỗ lắp ghép với chi tiết gắn kết đề xuất và một mẫu rời của hệ
thống/ hay chi tiết gắn kết đề xuất.
7. Mẫu gỗ dán và các sản phẩm gỗ tấm khác
8. mẫu nhựa laminate
9. Mẫu vật tư đệm nối
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 4/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a


Archetype Vietnam

b) Kích thước mẫu:
1. Sản phẩm dạng tấm: tối thiểu 0.25 m2 (500x500mm) cho mỗi mẫu.
2. Sản phẩm theo mét dài: tối thiểu dài 1000mm.
3. Sản phẩm dạng hạt hay lỏng: tối thiểu 0.5 L.
c) Đánh dấu mỗi mẫu để nhận dạng, nêu tên nhãn hàng và tên sản phẩm, mã hảng của
nhà sản xuất, ngày sản xuất và các định dạng khác tương tự.
d) Vật tư sử dụng cho thi công phải phù hợp với mẫu đã duyệt, hay trong cùng chủng
lọai với mẫu đã duyệt, theo quy định của Giám đốc sản xuất, nếu không các vật tư sẽ
không được đưa vào sử dụng.
e) Giữ các mẫu đã duyệt trong tình trạng tốt trên công trường cho đến khi hoàn thành
công tác thi công.
1.4.6. NGUYÊN MẪU
a) Trong vòng 2 tháng sau khi ký hợp đồng và trước khi triển khai công tác liệt kê dưới
đây, cung cấp và lắp đặt tại vị trí thi công, hay tại ví trí do Giám đốc công trình chỉ định,
một nguyên mẫu cho mỗi lọai hang mục kiệt kê dưới đây, bao gồm đồ then khóa
(hardware), bản lề, khóa, tay nắm cửa, kính, phần hòan thiện và phụ kiện gắn kết vào
kết cấu.
1. Mỗi lọai bộ cửa đi gỗ, theo quy định của bản thống kê cửa.
b) Không được triển khai thi công cho đến khi nhận được chấp thuận của Giám đốc
công trình về các nguyên mẫu đệ trình.
c) Các nguyên mẫu, khi đã được Giám đốc công trình chấp thuận, sẽ là chuẩn cho mọi
công tác thi công.
d) Gìn giữ các nguyên mẫu đã duyệt cho đến khi hòan thành công tác thi công.
e) Một nguyên mẫu đã duyệt sẽ được phép đưa vào hạng mục đã thi công. Nếu không,
phải loại bỏ mọi dấu vết khi hòan thành hạng mục này.
1.5

CHẤT LƯỢNG


1.5.1. CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG – KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
a) Trong quá trình thi công. Nhà thầu phải cung cấp cho Giám đốc công trình chứng chỉ
xác nhận đã hòan thành kiểm tra chất lượng đạt theo quy định của thuyết minh kỹ
thuật vả bản vẽ.
b) Trước khi triển khai thi công phải đệ trình Giám đốc công trình duyệt bản giới thiệu
mỗi hệ thống quản lý chất lượng, đặc biệt theo quy định sau:
1
2
3
4
5
6
7

Các Tiêu chuẩn liên quan;
Khi Tiêu chuẩn đưa ra phân loại đánh giá, cấp phân lọai áp dụng;
Phạm vi và lãnh vực áp dụng;
Nhân sự tham gia thi công và trách nhiệm thi công;
Kế hoạch kiểm tra (ITPs)
Các quy trình khác nhau theo yêu cầu Tiêu chuẩn, bao gồm quy trình kiểm tra
quản lý, kiểm tra hợp đồng, kiểm tra thiết kế và tài liệu, kiểm tra quy trình gia
công, kiểm tra và thử nghiệm, v.v..
Các thông tin khác.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0


Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 5/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

1.5.2. KIỂM TRA
a) Thông báo cho Giám đốc công trình lịch kiểm tra tại các thời điểm sau:
1.
2.
3.
4.

Khi lắp đặt khung cửa trước khi gắn kết vào tường.
Khung cửa đã lắp đặt trước khi gắn nẹp
Cánh cửa trước khi lắp đặt,
Cửa lắp đặt hòan chỉnh trước khi hòan thiện

b) Khi các hạng mục thi công theo giai đọan hay tuần tự trong suốt quá trình thi công dự
án, công tác nghiệm thu kiểm tra sẽ thực hiện theo giai đọan hay khu vực.
c) Tối thiểu thông báo trước: 3 ngày làm việc cho việc

2 BẢO HÀNH
a) Nhà thầu cần đệ trình các giấy chứng nhận bảo hành cho các vật tư, tay nghề thi

công và tính năng của (các) hệ thống đề xuất cho Giám đốc công trình xem xét.
b) Giấy bảo hành phải bảo đảm rằng toàn bộ (các) hệ thống bao gồm vật tư, kết cấu,
công tác lắp đặt, tay nghề thi công và tính năng sẽ hoạt động bình thường và đúng
chức năng tuân theo các yêu cầu trong hợp đồng với thời gian bảo hành tối thiểu là
NĂM (5) năm kể từ ngày hoàn thành thực tế các công tác chính trong hợp đồng theo
sự chứng nhận của Giám đốc công trình.
c) Giấy bảo hành cũng phải đảm bảo rằng mọi vật tư, kết cấu, cấu trúc, tay nghề thi
công bị phát hiện bị lỗi trong thời gian bảo hành phải được Nhà thầu hoàn thiện lại
bằng chi phí của Nhà thầu đạt mức độ hài lòng của Giám đốc công trình.
d) Trước khi được sự xác nhận đồng ý của Giám đốc công trình về hình thức và nội
dung của giấy bảo hành đệ trình, Nhà thầu không được tiến hành đặt mua số lượng
lớn vật tư và hệ thống nào. Nhà thầu là người duy nhất chịu trách nhiệm để đảm bảo
rằng các vật tư hoặc hệ thống có thể được đặt mua theo kế hoạch tổng thể của Nhà
thầu.
e) Không giải quyết bất kỳ thời gian phụ trội hay bất cứ chi phí phát sinh nào sinh ra do
việc đệ trình chậm trễ văn bản bảo hành đạt yêu cầu.
f) Việc hoàn trả khoản tiền giữ lại vào thời điểm hoàn thành thực tế còn tùy thuộc vào
việc đệ trình 1 giấy bảo hành hợp lệ.

3 LẮP RÁP
3.1

HỆ THỐNG KHUNG CỬA

a) Nhà thầu thi công hạng mục này đảm nhận việc cung cấp hệ thống khung đỡ cửa
dùng để lắp đặt bộ cửa đã gia công hòan thiện.
b) Tòan bộ hệ thống khung đỡ cửa phải được gia công bằng lọai gỗ cứng được chấp
thuận, kích thước và độ dày của khung kết cấu phải được Nhà thầu kiểm tra xem
xét tại công trình để bảo đảm độ an toàn, độ vững chắc, độ vuông góc và sức bền
về mặt kết cấu để chịu được bộ cửa quy định.

c) Toàn bộ hệ thống khung đỡ cửa phải được xử lý với 2 lớp sơn phủ bảo vệ gỗ.
d) Nhà thầu phải bảo đảm các chi tiết của khung đỡ cửa phải phù hợp với bộ cửa gia
công.
e) Chi tiết ghép nối các hệ thống khung đỡ cửa và khung cửa phải được Giám đốc
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 6/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

công trình xem xét và chấp thuận trước khi cho tiến hành thi công tại công trường.
3.2

KHUNG CỬA GỖ

a) Mô tả: Khung được ghép từ các cấu kiện gỗ, gồm các phụ kiện cần thiết như giảm
chấn, thanh giằng, pát neo, cùng các vị trí đã gia công sẳn để lắp đặt then khóa, được
hòan thiện sơ bộ bằng các lớp bảo vệ.
b) Mặt cắt: xem chỉ dẫn trên bản vẽ. Kết hợp một hay hai rãnh xoi tại vị trí yêu cầu cho

các lọai cửa treo bên cạnh hay các đố ngang.
c) Các mối nối: mối nối chéo giữa thanh dọc và ngang khung cửa, và giữa các nẹp kính.
Kẻ các mối nối giữa đố ngang và thanh dọc khung cửa.
d) Phu kiện : cung cấp các chi tiết sau đây theo yêu cầu lắp đặt:
1 Phụ kiện then khóa: các pát trát vữa, tấm gia cố cùng các chi tiết tương tự cho đồ
then khóa theo quy định,
2 Các giảm chấn: Hai cục giảm chấn đàn hồi lọai mắt ngỗng cho mỗi cửa đi, màu
đen hay nâu sậm.
3 Lông nheo cách âm: đối với cửa văn phòng, gắn sợi lông nheo cách âm, màu đen
hay nâu sậm.
e) Đổ then khóa: chừa sẳn vị trí để lắp đặt then khóa cửa theo quy định, bao gồm bản lề
và khóa cửa. Bắt vít bản lề vào lỗ chừa cửa cho cùng mặt phẳng cửa.
f)

Mặt lưng của khung cửa phải được xử lý với hai lớp bảo vệ gỗ.

g) Các lỗ khoan sẳn dùng để lắp ghép các đinh vít trên các tấm lõi cứng và nẹp kính
h) Nẹp kính: Nẹp kính (cho các đố ngang): được gia công với cùng lọai vật liệu như
khung cửa. Mối nối góc chéo. Đóng vào khung bằng đinh với cách khỏang tối đa 150
mm.
i)

Các lỗ khoan mồi dùng để lắp ghép các đinh vít dùng cho việc lắp ghép các khung
cửa lên khung đỡ phụ/ lớp lót.

j)

Vít gỗ và chốt gỗ để lắp ghép các panen gỗ lõi cứng và nẹp kính. Các chốt gỗ này
phải tương thích với cùng vân gỗ, màu sắc và màu hòan thiện của khung cửa.


k) Khung cửa phải lằp ghèp sao cho các mối nối trên khung được gia công sít sao và
khung cửa sau khi lắp ráp xong phải vuôn vắn.
l)

Cung cấp các lỗ khoan sẳn trên khung cửa cách 150mm trên cao độ sàn hòan thiện
và cách tâm 450mm. Yêu cầu gắn đặt giữa nhịp tại phía đầu khung.

m) Nút các lỗ lắp ghép sau khi lắp ghép. Sử dụng các nút gỗ phù hợp với vân gỗ mặt và
tương thích với chủng lọai gỗ của gỗ chân tướng.
n) Chi tiết lắp ghép phải được Giám đốc công trình chấp thuận trước khi gia công các bộ
cửa.
o) Vị trí các đồ sắt phải không che khuất các lỗ khoan sẳn để lắp ghép.
3.3

ĐÀ ĐẦU CỬA (Architrave)

a) Cung cấp đà đầu cửa thể hiện trên bản vẽ cho mọi lọai cửa, trừ khi có quy định khác.
b) Dùng mối nối chéo ở các góc, trừ khi có quy định khác trên bản vẽ.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 7/13



Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

3.4

CÁNH CỬA GỖ

a) Cánh cửa phải là loại có lõi cứng hay bộ khung hòan thiện cùng mặt phẳng với tường
như theo quy định.
b) Cung cấp các cạnh cửa loe để cánh cửa được đóng mở dể dàng.
c) Cửa hai cánh có bản lề: cung cấp ván má cửa trừ khi cửa mở hai chiều.
d) Chiều dày cửa: Tham khảo bản vẽ và bản thống kê cửa.
e) Đổ then khóa: chừa sẳn các vị trí để lắp đặt đồ then khóa cửa theo quy định, bao gồm
bản lề và khóa cửa.
f) Treo: Treo cánh cửa vảo khung với bản lề theo quy định.
g) Bản lề cho cửa chống cháy phải là lọai bản lế bằng thép cứng không rỉ, họat động
bằng vòng bi, phù hởp với quy định nêu trên giấy chứng nhận thử nghiệm của nhà
sản xuất.
h) Vòng đệm bằng Nylon: tại các vị trí quy định, cung cấp đệm nylon có râu cứng gài
khóa vào dải nhôm và cố định vào rãnh tại cạnh cửa.
3.5

DUNG SAI KÍCH THƯỚC

3.5.1

KHUNG CỬA


a) Kích thước theo mét dài: chênh lệch giữa chiều cao và chiều rộng cho phép là 2.5mm.
b) Độ oằn và độ co: độ lệch tối đa cho độ oằn và co cho các thành phần khung cửa là là
như sau:
Độ oằn (nghĩa là chênh lệch trong độ dày của các thành phần)
Gỗ cứng
Lên đến 50mm
Trên 50mm
2mm cho 2m
6mm cho 2m
Độ co (nghĩa là chênh lệch trong bề rộng của các thành phần)
Lwên đến 100mm
Trân 100mm
Gỗ cứng
4mm trong 2m
6mm trong 2m

3.5.2

CÁNH CỬA

a) Kích thước theo mét dài: chênh lệch giữa chiều cao và chiều rộng cho phép là 2.5mm.
b) Độ vuông góc: độ lệch tối đa cho phép của các cạnh góc vuông là 2.0mm khi đo từ
một điểm cách mọi góc là 5000mm.
c) Mặt phẳng: chênh lệch ở các đường cong tối đa là 2.0mm tính theo chiều ngang và
4.0mm theo chiều đứng. Chênh lệch tối đa do xoắn tại mọi góc so với ba góc còn lại
là 3.0mm.
d) Độ phẳng: độ lệch tối đa tại mọi vị trí không được vượt quá 0,2mm trong khỏang cách
50mm và 1,00 mm trong khỏang cách 200mm.
Để đo, tại không quá 4 điểm trên 4 đường ngang và 4 điểm trên 2 đường dọc của mỗi

mặt cánh cửa để kiểm tra độ võng tối đa tại một vị trí không vượt quá 0.5mm trong
phạm vi 200mm
3.6

KÍNH

a) Kính lắp tại xưởng: cung cấp cửa đã lắp kinh.
b) Lọai kính: Tham khảo bản vẽ và tài liệu Thuyết minh kỹ thuật, phần kính.
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 8/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

c) Chiều dày kính: Tham khảo bản vẽ.
d) Kính cho lọai cửa chống cháy phải là lính an tòan chống cháy có giấy chứng nhận
theo quy định của Tiêu chuẩn BS 476 Phần: 22:1987.
e) Nẹp kính cho lọai cửa chống cháy phải là sản phẩm sợi thủy tinh ceramic tự dán một
mặt, sản phẩm không dể cháy, sợi vô cơ bảo vệ chống ồn, nhiệt và lửa.

3.7

VẬT LIỆU TRÉT NỐI

a) Chủng lọai: dùng các vật liệu trám trét, bao gồm các lọai keo, mát tít, sơn lót, joăng
đệm và các chất độn nén tùy theo vị trí và công năng.
b) Các joăng đệm cửa cho lọai cửa chống cháy phải được hòan chỉnh với joăng đệm
chống khói, lửa, tự dán đã được phê duyệt.

4 HOÀN THIỆN
4.1

YÊU CẦU CHUNG

a) Tất cả các cánh cửa phải được hoàn thiện bằng lớp veneer gỗ, lớp nhựa plastic dát
mỏng hoặc bằng lớp sơn như đã quy định trên bản vẽ. Tất cả các khung cửa cần
được gia công bằng loại gỗ cứng theo quy định. Phải hòan thiện tất cả các bộ cửa
theo quy định của Thuyết minh kỹ thuật này và theo bảng Thống kê cửa.
b) Tất cả các bộ cửa và phụ kiện phải được hoàn thiện trước sau đó được lắp dựng tại
công trường sau khi công tác tô trát hòan tất.
c) Các cánh cửa phải phẳng, thật nhẵn và bề mặt không có mối nối cũng như các
khiếm khuyết không nhìn thấy được.
4.2

LỚP VENEER

a) Lớp veneer phải gia công từ khúc gỗ theo mẫu được duyệt. Lớp gỗ veneer phải được
cắt vòng hay cắt góc từ cùng một khúc gỗ cho mỗi bộ cánh cửa.
b) Toàn bộ lõi gỗ và lớp gỗ veneer phải được sấy khô trước khi thi công.
c) Lớp gỗ veneer phải được tạo sau cho thật hài hòa. Trình các mẫu và thớ gỗ cho

Giám đốc công trình phê duyệt chấp thuận. Toàn bộ công tác hòan thiện cửa phải
theo bản vẽ.
d) Cung cấp keo dán veneer với khối lượng đủ và keo dán đều. Dán chặt từ tâm đến
góc tấm veneer theo chu vi cánh cửa.
4.3

TẤM NHỰA LAMINATE

a) Công tác hòan thiện tấm nhựa laminate phải tuân thủ với tất cả các quy định liên
quan nêu tại Chương Công tác mộc.
4.4

CÔNG TÁC HÒAN THIỆN SƠN VÀ NƯỚC SƠN TRONG

a) Chất lượng và tay nghề nhân công: Trừ khi có quy định khác tại tài liệu thuyết minh
kỹ thuật này, tham khảo Thuyết minh kỹ thuật – Chương Sơn cho các quy định về tay
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 9/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a


Archetype Vietnam

nghề thi công, bảng panô mẫu và sản phẩm sử dụng.
b) Đối với bộ cửa phải hòan thiện với sơn, trước hết phải có chấp thuận của Giám đốc
công trình về thuyết minh kỹ thuật và màu sơn.
c) Màu và vân của lớp sơn trong Colors and textures of clear finishes: phải đạt được
một bề ngòai ổn định về màu sắc và vân giữa các lớp sơn hòan thiện khác nhau của
toàn bộ công trình.
d) Cửa đị phủ veneer phải được hòan thiện với lớp sơn “formulated pre-catalyzed
lacquer”, 3 lớp cho một bề mặt hòan thiện nửa mờ.
5
5.1

THỰC HIỆN
BỀN VÀ CHẮC

a) Các bộ cửa cần phải chịu được tải trọng tĩnh và động trong suốt quá trình sử dụng,
bao gồm lực mở, đóng, và tương tác gây ra do người và vật cứng. Tải trọng không
được gây ra những hư hỏng đáng kể hoặc biến dạng cho bộ cửa, và cũng không làm
cho các bộ phận cấu thành cửa bị bật hay vỡ ra gây nguy hiểm.
b) Độ bền chắc của các bộ cửa được đánh giá qua các thử nghiệm đã được quy định
theo Tiêu chuẩn BS DD 171: 1987. Sau mỗi lần thử nghiệm, các bộ cửa phải đảm
bảo thực hiện tốt chức năng của nó, bất kỳ hư hại hoặc các biến dạng phải trong giới
hạn quy định sau:
Số thử
nghiệm

Thử nghiệm


Các tiêu chí chấp nhận được

1.

Đóng cửa, 20 lần

Không có các hư hại hoặc biến dạng
bao gồm việc lỏng các bộ phận lắp
ghép hay các mối nối làm lệch các bộ
phận cửa không sử dụng được. Các
bộ phận cấu thành bị bật ra.

2.

Mở cửa với lực 4kg

Tương tự lần thử nghiệm thứ 1

3.

Tác động mạnh
o 20 Nm đối với cửa nhà bếp và Tương tự như ở lần thử nghiệm thứ
phòng tắm, 40Nm đối với cửa lối nhất, ngòai ra các biến dạng tại bất cứ
mọi điểm không được vượt quá 2mm.
đi và cầu thang thoát hiểm.
o 40 Nm đối với cửa Nhà bếp và
phòng tắm, 80 Nm đối với cửa
lối đi và cầu thang thoát hiểm.

4.


Tác động va đập 3Nm

Tương tự như ở thử nghiệm thứ 1,
thêm vào đó độ biến dạng tối đa ở bất
kỳ điểm không được vượt quá
1.25mm.

5.

Chống uốn

Tương tự như ở lần thử nghiệm thứ 1,
thêm vào đó, độ biến dạng tối đa ở bất
kỳ mọi điểm không được vượt quá
1mm.

6.

Chống các trở ngại khi đóng cửa

Tương tự như ở thử nghiệm thứ 1.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật

Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 10/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

7.

5.2

Chống chấn động và rung sau 100 Tương tự như ở thử nghiệm thứ nhất
lần va đập
CHỐNG CHÁY

a) Các bộ cửa với yêu cầu FRP chống cháy phải đạt yêu cầu chống cháy khi thử ghiệm
tính chống cháy theo Tiêu chuẩn BS 476 –Phần 22 theo quy định trên bản vẽ và phù
hợp quy định phòng cháy của Công an phòng cháy. Nhà thầu phụ phải đệ trình Giấy
chứng nhận về phòng cháy của các lọai cửa chống cháy cùng với việc trình mẫu để
Giám đốc công trỉnh phê duyệt chấp thuận.
b) Các bộ cửa phải đảm bảo ngăn được khói trong trường hợp có cháy.
c) Toàn bộ các bộ cửa chống cháy cần phải được lắp đặt bằng lọai cửa đóng kính tại
những nơi được chỉ định, các cánh cửa phải có độ dày tối thiểu là 50mm. Các joăng
cửa phải được che khuất trong các cạnh cánh cửa.
d) Các cửa chống cháy không được treo trên các đầu ghép bằng vật liệu dể cháy hay
với kim lọai có độ tan chảy dưới 800°C .
e) Chiều dày của toàn bộ kích cỡ khung cửa và cánh cửa đối với các cửa chống cháy

cần phải theo chỉ định thiết kế trên bản vẽ theo đúng yêu cầu kích thước tối thiểu.
Nhà thầu phải có trách nhiệm thiết kế và cung cấp các bộ cửa theo Tiêu chuẩn liên
quan mà không đòi hỏi thêm chi phí
5.3

XỬ LÝ ĐỘ ẨM

a)

Các bộ cửa phải chịu được các thay đổi điều kiện thời tiết vể nhiệt độ và độ ẩm
của khu vực bờ sông của TP.HCM, Việt Nam.

b)

Khi tiến hành thử nghiệm theo Tiêu chuẩn BS 5369, độ võng tối đa là 7.5 mm theo
chiều thẳng đứng. Biến dạng tối đa do bị vặn từ một góc cửa so với ba góc còn lại
không được vượt quá 10mm.

6 TAY NGHỀ NHÂN CÔNG
a) Tay nghề nhân công cho công tác gia công và lắp đặt các bộ cửa phải tuân thủ các
quy định nêu tại Chương Công tác mộc.
b) Các mối nối: thực hiện các mối nối sao cho các chi tiết ráp nối như chốt, đinh vít và
các lọai keo không thấy được trên các bề mặt lộ ra ngòai.
c) Tải trọng của công trình: sử dụng các phương pháp sao cho các tải trọng và chuyển
động của tòa nhà không tác động vào khung cửa.
d) Họat động: Cung cấp các chi tiết chuyển động để cửa họat động trơn tru, nhẹ nhàng,
không bị vướng kẹt, ở độ căng hay lực vận hành chính xác.

7 LẮP ĐẶT CÁC BỘ CỬA
a) Lắp ghép các bộ cửa so cho phù hợp với các khuyến cáo của Nhà sản xuất và thực

hiện theo chuỗi sau đây:

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 11/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

1

2
3
4
5
6
7

Lắp đặt các tấm gỗ ván dày 5mm vào từng vị trí cần lắp ghép trên khung cửa.
Các phương tiện dùng để lắp ghép khung cửa vào khung đỡ phụ sẽ được cung

cấp.
Tháo cửa ra khỏi các khung cửa, đặt qua một bên và lắp vào vị trí cần thiết.
Lắp các khung cửa và chốt đinh vít. Trám trét bằng silicon để bịt kín tại các mối
nối giữa khung đỡ phụ và phần lưng khung cửa.
Lắp ghép các panen lõi cứng, lắp khung kính và giữ chặc lại bằng các chốt gỗ.
Lắp đặt các phụ kiện đồ sắt vào các lỗ đã khoan sẵn trên bộ cửa.
Tra dầu vào các tay nấm cũng như các đồ sắt khác.
Cung cấp kính trong suốt có lưới dày 6mm hoặc theo chỉ định và chèn đệm để
giữ và mátit tại các tấm nhìn thấy được, các panen bên trên và panen cạnh bên
ở những vị trí chỉ định.

8 BẢO QUẢN
a) Phải bảo quản các hạng mục đã thi công theo quy định tại Chương Công tác mộc.
b) Bảo vệ các bề mặt trong suốt quá trình thi công cần thiết để tránh hư hỏng và biến
dạng.
c) Lớp phủ tạm; Trong và trước khi hòan thành các hạng mục thi công, hay trước khi
ráp nối với các mặt phẳng khác, phải lọai bỏ mọi dấu vết của lớp phủ tạm đã được
dùng như lớp bảo vệ.

9 CHỨNG CHỈ CHỐNG CHÁY
a) Cửa gỗ thể hiện là chống cháy “2g chống cháy”, “1g chống cháy”, “45 phút chống
cháy” và ½ g chống cáhy” , phải có thời gian tối thiều chống cháy được thể hiện ở
các mức 2 giờ, 1 giờ , 45 phút và ½ giờ, theo các quy định của Công An PCCC và Bộ
xây dựng Việt Nam.
b) Thực hiện tất cả các thử nghiệm cần thiết và/ hoặc thu thập các chứng nhận cần thiết
theo yêu cầu của Côngh An PCCC và Bộ xây dựng Việt Nam.
c) Giấy chứng nhận
1

Toàn bộ cửa chống cháy phải có Giấy chứng nhận chống cháy hay kết quả thử

nghiệm chống cháy do Đơn vị thử nghiệm có uy tín xác nhận theo HOKLAS và
trong mọi trường hợp phải tuân thủ theo:
i) Quy định của Công An PCCC và Bô Xây dựng Việt Nam
ii) Tiêu chuẩn BS 476 Phần 20 đến 24 ban hành năm 1987, và
iii) Quy tắc thi công về chống cháy do Nhà nước Việt Nam ban hành.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 12/13


Công Ty Thiết Kế

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Archetype Vietnam

2

3
4

Tất cả càc tường chống cháy phải được thi công bằng vật liệu được chấp thuận
là đạt yêu cầu chống cháy và đã được thử nghiệm với Tiêu chuẩn BS 476 phần

20-24. Vật liệu cách âm, nhiệt cũng phải tuân thủ theo Tiêu chuẩn BS 476 Phần
8.
Ngày tháng ghi trên giấy chứng chỉ thử nghiệm phải trong vòng 1 năm kể từ
ngày giao các bộ cửa với số lượng lớn.
Giấy chứng chỉ thử nghiệm phải ghi lại các quy định chi tiết cùng với bản vẽ và
hình ảnh đủ để mô tả tòan bộ quá trình thi công cửa, vật tư và các phụ kiện sử
dụng.

d) Phải thử nghiệm đối với các hạng mục sắt lắp tại cửa chống cháy.
Tất cả các hạng mục sắt lắp ghép vào cửa quy định có thời gian chống cháy phải có
giấy chứng nhận thử nghiệm chống cháy do một đơn vị thừ nghiệm có uy tín xác
nhận là bộ cửa chống cháy lắp vào khung cửa kể cả khung đỡ phụ và phụ kiện sắt
đã tuân thủ với quy định chớng cháy về thời gian chống cháy theo đúng quy định
của Tiêu chuẩn BS 476: Phần 20 đến 24: 1987, và Quy tắc thi công chống cháy do
Nhà nước Việt Nam ban hành. Nếu thanh tra PCCC yêu cầu thử nghiệm các đồ sắt
đã được chọn và lắp đặt để chứng minh tuân thủ theo quy định thì Nhà thầu chính
phải chịu mọi chi phí thử nghiệm này và đệ trình chứng nhận nêu trên cho Giám đốc
công trình.

***

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 13: Cửa Gỗ
Trang 13/13




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×