Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

14 cong tac sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.73 KB, 18 trang )

Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

CHƯƠNG 14 : ĐỒ SẮT THEN KHÓA
1

TỔNG QUAN........................................................................................................................2

1.1
1.2
1.3
1.4
1.4.1
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5
1.4.6
1.4.7
1.5
1.5.1
1.6

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ..................................................................................................................2
TIÊU CHUẨN VÀ QUY TẮC THI CÔNG .......................................................................................2
YÊU CẦU CHUNG............................................................................................................................2
ĐỆ TRÌNH ..........................................................................................................................................3
YÊU CẦU CHUNG ............................................................................................................................3
ĐỆ TRÌNH HỒ SƠ ..............................................................................................................................4


KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐỒ SẮT THEN KHÓA .............................................................................4
TÀI LIỆU NHÀ THẦU.......................................................................................................................5
BẢN VẼ THI CÔNG...........................................................................................................................5
MẪU ...................................................................................................................................................5
NGUYÊN MẪU..................................................................................................................................6
CHẤT LƯỢNG...................................................................................................................................6
CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG – KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ...........................................................6
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN...................................................................................................................6

2
3
4

BẢO HÀNH ..........................................................................................................................6
GIAO VÀ BỐC DỠ VẬT TƯ...............................................................................................7
KHÓA VÀ HỆ THỐNG KHÓA ...........................................................................................7

4.1
4.2

KHÓA VÀ BảN CHE Lỗ KHÓA .......................................................................................................8
HỆ THỐNG KHÓA CHỦ ..................................................................................................................8

5

VẬT TƯ ................................................................................................................................8

5.1
5.2
5.3

5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
5.10
5.11
5.12
5.13

ĐẠI CƯƠNG ......................................................................................................................................8
HOÀN THIỆN ....................................................................................................................................9
ĐINH VÍT ...........................................................................................................................................9
BẢN LỀ ..............................................................................................................................................9
LÒ XO SÀN......................................................................................................................................10
TAY ĐÓNG CỬA TỰ ĐỘNG .........................................................................................................11
KHÓA AN TOÀN ............................................................................................................................12
KHÓA VÀ CHỐT CỬA ...................................................................................................................12
LINH KIỆN CỦA KHÓA VÀ CHỐT CỬA ....................................................................................13
QUẢ NẮM CỬA ..............................................................................................................................14
LINH KIỆN KIM KHÍ DÀNH CHO CỬA THOÁT HIỂM.............................................................14
CÁC PHỤ KIỆN CỦA CỬA ............................................................................................................14
CÁC LINH KIỆN LẮP RÁP CHI NGĂN KÉO VÀ KỆ TỦ ...........................................................15

6

TAY NGHỀ NHÂN CÔNG ................................................................................................16

6.1

6.2

LẮP GHÉP........................................................................................................................................16
CÔNG TÁC LẮP ĐẶT BẢN LỀ .....................................................................................................17

7

CÁC ĐỒ KIM KHÍ LẶT VẶT KHÁC ...............................................................................17

7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
7.6

CHỐT GẮN KHUNG CỬA CỐ ĐỊNH............................................................................................17
VÒNG KẸP.......................................................................................................................................17
LẮP BULÔNG..................................................................................................................................17
THANH NGĂN NƯỚC....................................................................................................................18
RAY TREO MÀN.............................................................................................................................18
MÓC ÁO VÀ THANH TREO MÀN BUỒNG TẮM ......................................................................18

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật

Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 1/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

1 TỔNG QUAN
1.1
a)

NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Quy định tại chương này:
Cung cấp và lắp đặt các hạng mục đồ sắt then khóa được quy định một là hàng chính
hang đăng ký theo thông lệ chung, hay dựa trên mẫu đã chấp thuận, bao gồm nhưng
không giới hạn:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
b)


Bản lề,
Lò xo sàn,
Tay đóng cửa,
Khóa an toàn,
Ổ khóa và thanh chặn,
Ổ khóa và thanh chặn cho dồ gỗ,
Nắm cửa,
Khóa và thanh chặn cửa thóat hiểm,
Phụ kiện gắn kết cho cửa
Phụ kiện gắn kết cho tủ và ngăn kéo

Các chương liên quan:
1
2
3

c)

Chương 09 : Cửa sổ, cửa đi và cửa lá sách bằng sắt
Chương 11 : Công tác mộc
Chương 13 : Cửa đi gỗ
Quy định tại các chương khác:

1

1.2

Các hạng mục đồ then khóa cung cấp như một phần của bộ cửa sổ, hàng chính
hang: Chương 08 Cửa sổ, tường kính và bọc nhôm và Chương 09: Của sổ, cửa

đi và cửa lá sách bằng sắt.
TIÊU CHUẨN VÀ QUY TẮC THI CÔNG

a) Trừ phi có quy định khác, mọi công tác thi công theo quy định tại chương này phải
thực hiện theo quy định của Tiêu chuẩn Anh và Quy tắc thi công, cùng các quy định
sửa đổi hiện hành tại thời điểm mời thầu, bao gồm:
1.3

YÊU CẦU CHUNG

a) Trừ khi có quy định khác, tất cả các hạng mục sắt then khóa phải được Nhà thầu cửa
gỗ cung cấp và lắp đặt.
b) Nhà thầu cửa gỗ phải chịu trách nhiệm về việc:
1

Lắp đặt toàn bộ các chi tiết then khóa, do Nhà thầu cửa gỗ hay một đơn vị khác
cung cấp.

2

Chi phí giao hàng từ kho nhà cung ứng khi các then khóa này do Chủ đầu tư cung
ứng.

3

Điều phối công việc như nêu trong hồ sơ thầu, theo thiết kế và với công việc của
các đơn vị khác, cụ thể như hệ thống kiểm soát an ninh điện tử, v.v, nếu có.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản

tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 2/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

4

Lập các đề xuất về hệ thống khóa chủ, dữ liệu, bảng liệt kê, bản vẽ thi công và
các hồ sơ có liên quan khác.

5

Trình hồ sơ cho Cơ quan chức năng để phê duyệt chấp thuận các bộ khóa dùng
trong các cửa chống cháy, v.v, nếu có.

6

Thu thập các giấy chấp thuận của Công An PCCC/ Sở Xây dựng và chứng nhận
khác.

7


Lập kế họach và kiểm soát việc cung cấp các hạng mục đồ sắt then khóa để đáp
ứng tiến độ thi công của Nhà thầu chính.

8

Đệ trình các mẫu, mô hình và các đơn vị thử nghiệm. Thu thập các chấp thuận
của giám đốc công trình trước khi đặt hàng.

9

Thử nghiệm tại công trường cũng như điều chỉnh hệ thống khóa chủ.

10 Cung cấp đội ngũ nhân viên và thiết bị bảo trì trong suốt giai đọan bảo hành.
11 Kiểm tra lần cuối công tác lắp đặt để bảo đảm rằng tất cả các hạng mục sắt then
khóa được lắp đặt theo Thuyết minh kỹ thuật của Nhà sản xuất và các hướng dẫn
được Giám đốc công trình chấp thuận.
c) Nhà thầu cửa gỗ phải cung cấp toan bộ nhân công, vật tư, trang thiết bị và dịch vụ kỹ
thuật cần thiết cho việc cung ứng và lắp đặt tất cả các hạng mục sắt then khóa như
đã trình bày trong Bản vẽ và/hoặc các chỉ định cụ thể trong chương này..
d) Các hạng mục sắt then khóa được cung ứng phải không bị hư hỏng, phải là lọai có
chất lượng tốt của chủng lọai chỉ định.
e) Trước khi bắt đầu gia công hàng lọat, phải chuẩn bị các nguyên mẫu và các nguyên
mẫu này phải được chấp thuận trước khi tiến hành gia công.
1.4

ĐỆ TRÌNH

1.4.1


YÊU CẦU CHUNG

a) Trong vòng 1 tháng sau khi ký hợp đồng, nhà thầu cửa gỗ phải đệ trình những tài
liệu, catalô sản phẩm của Nhà sản xuất, các chứng chỉ kiểm tra, phương pháp thi
công, mẫu vật tư và bản vẽ thi công cho các loại vật tư và thíết bị liên quan.
b) Quy mô thông tin và bảng mẫu vật tư cung cấp phải phù hợp và đủ để trình bày được
là hệ thống và vật tư đề nghị phù hợp với quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Giám
đốc công trình có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp thêm những thông tin tài liệu bổ
sung để chứng minh hiệu suất của hệ thống đề nghị hay vật tư sử dụng.
c) Mọi đệ trình phải thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
d) Trừ khi có quy định khác, các tài liệu đệ trình lớn hơn khổ A3 phải đệ trình 3 bộ.
e) Khi chưa có xác nhận của Giám đốc công trình chấp thuận không ý kiến phản đối các
thông tin tài liệu cung cấp, mẫu và các mẫu vật tư, nản vẽ. v.v.. không được tiến hành
đặt mua các vật tư với khối lượng lớn hay hệ thống lắp đặt. Nhà thầu có trách nhiệm
hòan tòan về việc đặt hàng theo yêu cầu, phù hợp với tiến độ thi công.
f)

Khi Giám đốc công trình yêu cầu Nhà thầu đệ trình nguyên mẫu, Nhà thầu chịu hòan
toàn trách nhiệm về mọi hậu quả do chậm trể đệ trình mẫu do cần phải tính thời gian

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 3/18



Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

thích hợp để đánh giá và duyệt mẫu, hay do không chấp thuận mẫu đệ trình vỉ không
phù hợp với quy định của hợp đồng.
g) Không chấp nhận mọi khiếu nại xin thêm thời gian hay chi phí phát sinh do chậm trể
đệ trình mẫu.
h) Thời gian quy định đánh giá mỗi đệ trình là mười lăm (15) ngày làm việc.
1.4.2

ĐỆ TRÌNH HỒ SƠ

a) Trước khi tiến hành việc đặt mua mọi vật tư với khối lượng lớn và hệ thống, phải yêu
cầu các nhà cung cấp vật tư cung cấp và đệ trình bằng văn bản những hồ sơ sau, trừ
khi có yêu cầu khác của Giám đốc công trình:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Bản chứng minh kinh nghiệm của Nhà cung cấp trong lãnh vực công tác liên quan.
Khả năng sản xuất chủng loại vật tư yêu cầu, kích thước và khối lượng.
Thời gian bắt đầu và hoàn thành việc vận chuyển hàng đến công trường.
Thuyết minh Kỹ thuật,

Bản vẽ và chi tiết theo tiêu chuẩn
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt,
Báo cáo kiểm tra có chứng nhận của đơn vị kiểm tra độc lập là phù hợp với chỉ
tiêu kiểm tra quy định / với thuyết minh kỹ thuật này,
8. Tài liệu hướng dẫn thi công, bảo trì và bảo dưỡng.
1.4.3

KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐỒ SẮT THEN KHÓA

a) Đệ trình 4 bộ kế họach cung cấp đồ sắt then khóa cho Giám đốc công trình duyệt
chấp thuận. Bao gồm những thông tin sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên của Nhà sản xuất
Số ca-ta-lô
Kích cỡ
Vật liệu hoàn thiện
Vị trí lắp đặt
Các yêu cầu về tính chống cháy
Chiều dày các chi tiết cửa
Bộ chi tiết
Khóa chủ (master key), vv


b) Đệ trình bản kế họach khóa chủ để phê duyệt
c) Bản kế họach đồ sắt then khóa và kế họach khóa chủ phải được chuẩn theo kích khổ
do Giám đốc công trình chấp thuận,
d) Đệ trình các bản kế họach đồ sắt then khóa và kế họach khóa chủ trình bày rỏ các thay
đổi so với hợp đồng thi công cửa đi và hợp đồng đồ sắt then khóa, do:
1. Chấp thuận mẫu then khóa,
2. Chấp thuận lọai tương đương so với loại chính hãng quy định, hay
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 4/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

3. Hợp đồng phát sinh theo yêu cầu dồ sắt then khóa.
1.4.4

TÀI LIỆU NHÀ THẦU

a) Trước khi triển khai thi công, Nhà thầu phải yêu cầu các nhà sản xuất/ nhà cung cấp/

nhà thầu thi công đệ trình bằng văn bản những yêu cầu sau:
1. Chấp thuận nhả thầu lắp đặt: nếu công tác lắp đặt không do Nhà sản xuất thực
hiện, và nếu nhà sản xuất chỉ bảo hành khi chấp thuận nhà thầu lắp đặt, phải có
văn bản chấp thuận của Nhà sản xuất về công ty chuyên môn lắp đặt, bao gồm
xác nhận là nhà thầu lắp đặt có kinh nghiệm cho lọai công tác thi công.
2. Chấp thuận lớp nền: biên bản của công ty lắp đặt xác nhận là kết cấu tòa nhà/ lớp
nền đạt yêu cầu cho việc lắp đặt.
1.4.5

BẢN VẼ THI CÔNG

a) Đệ trình các bản vẽ thi công lắp đặt trình bày:
1. Sơ đồ bố trí chi tiết toàn bộ công tác thi công
2. Chi tiết các hạng mục sắt
3. Phương pháp lắp đặt và/hoặc gắn
4. Toàn bộ các chi tiết kết nối
5. Phương pháp liên kết và trám trét
6. Hoàn thiện cho kim lọai và toàn bộ các thông tin thích hợp.
b) Bản vẽ thi công lắp đặt phải bao gồm các hướng dẫn và chi tiết giải thích trình bày
trình tự và phương pháp lắp đặtcho tất cả các vật liệu và các chi tiết lắp ghép.
c) Mọi thay đổi hay hiệu chỉnh các dữ liệu hay bản vẽ lắp đặt đã phê duyệt sẽ không
giảm trách nhiệm của Nhà thầu chính về hiệu suất của vật liệu sắt then khóa cũng
như không giảm trách nhiệm của Nhà thẩu chính là bảo đảm công việc được thực
hiện đúng theo yêu cầu hợp đồng.
d) Khi các bản vẽ về công tác lắp đặt đã được chấp thuận, trình nộp bốn bộ bản vẽ thi
công lắp đặt cho Giám đốc công trình lưu giữ và phân phát.
1.4.6

MẪU


a) Trước khi tiến hành đặt mua các vật tư với khối lượng lớn hay hệ thống, phải cung
cấp mẫu :
1

Mẫu của tất cả các hạng mục sắt then khóa và các bộ phận lắp ghép như đã chỉ
định trên bản vẽ thi công lắp đặt được chấp thuận.
2 Mẫu các chi tiết đồ sắt then khóa trình bày các / màu khác biệt khi hòan chỉnh.
b) Kích thước mẫu:một mẫu cho mỗi chi tiết/ màu sắc
c) Đánh dấu mỗi mẫu để nhận dạng, nêu tên nhãn hàng và tên sản phẩm, mã hảng của
nhà sản xuất, ngày sản xuất và các định dạng khác tương tự.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 5/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

d) Vật tư sử dụng cho thi công phải phù hợp với mẫu đã duyệt, hay trong cùng chủng
lọai với mẫu đã duyệt, theo quy định của Giám đốc sản xuất, nếu không các vật tư sẽ
không được đưa vào sử dụng.

e) Giữ các mẫu đã duyệt trong tình trạng tốt trên công trường cho đến khi hoàn thành
công tác thi công.
1.4.7

NGUYÊN MẪU

a) Tham khảo các chương nêu trong phần “Yêu cầu chung/ Phạm vi công việc/ Các
chương liên quan” nêu trên để đệ trình các nguyên mẫu.
b) Các nguyên mẫu quy định trong các phần liên quan nêu trên phải bao gồm các phụ
kiện đồ sắt quy định. Nhà thầu thi công chương này có trách nhiệm cung cấp và lắp
đặt các phụ kiện đồ sắt nêu trên.
c) Công tác lắp đặt phải theo đúng các nguyên mẫu đã chấp thuận về yêu cầu đối với
các chi tiết lắp đặt và tay nghề thi công.
1.5

CHẤT LƯỢNG

1.5.1

CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG – KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

a) Trong quá trình thi công. Nhà thầu phải cung cấp cho Giám đốc công trình chứng chỉ
xác nhận đã hòan thành kiểm tra chất lượng đạt theo quy định của thuyết minh kỹ
thuật vả bản vẽ.
b) Trước khi triển khai thi công phải đệ trình Giám đốc công trình duyệt bản giới thiệu
mỗi hệ thống quản lý chất lượng, đặc biệt theo quy định sau:
1
2
3
4

5
6

7
1.6

Các Tiêu chuẩn liên quan;
Khi Tiêu chuẩn đưa ra phân loại đánh giá, cấp phân lọai áp dụng;
Phạm vi và lãnh vực áp dụng;
Nhân sự tham gia thi công và trách nhiệm thi công;
Kế hoạch kiểm tra (ITPs)
Các quy trình khác nhau theo yêu cầu Tiêu chuẩn, bao gồm quy trình kiểm tra
quản lý, kiểm tra hợp đồng, kiểm tra thiết kế và tài liệu, kiểm tra quy trình gia
công, kiểm tra và thử nghiệm, v.v..
Các thông tin khác.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

a) Nhà thầu chính cung cấp tài liệu ca-ta-lô kỹ thuật với tòan bộ các chi tiết hướng dẫn
vận hành và bảo dưỡng cho tất các hạng mục đồ sắt then khóa để bảo đảm các hạng
mục sắt này được bảo trì trong điều kiện làm việc tốt nhất.
2 BẢO HÀNH
a) Nhà thầu cần đệ trình các giấy chứng nhận bảo hành cho các vật tư, tay nghề thi
công và tính năng của (các) hệ thống đề xuất cho Giám đốc công trình xem xét.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0


Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 6/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

b) Giấy bảo hành phải bảo đảm rằng toàn bộ (các) hệ thống bao gồm vật tư, kết cấu,
công tác lắp đặt, tay nghề thi công và tính năng sẽ hoạt động bình thường và đúng
chức năng tuân theo các yêu cầu trong hợp đồng với thời gian bảo hành tối thiểu là
NĂM (5) năm kể từ ngày hoàn thành thực tế các công tác chính trong hợp đồng theo
sự chứng nhận của Giám đốc công trình.
c) Giấy bảo hành cũng phải đảm bảo rằng mọi vật tư, kết cấu, cấu trúc, tay nghề thi
công bị phát hiện bị lỗi trong thời gian bảo hành phải được Nhà thầu hoàn thiện lại
bằng chi phí của Nhà thầu đạt mức độ hài lòng của Giám đốc công trình.
d) Trước khi được sự xác nhận đồng ý của Giám đốc công trình về hình thức và nội
dung của giấy bảo hành đệ trình, Nhà thầu không được tiến hành đặt mua số lượng
lớn vật tư và hệ thống nào. Nhà thầu là người duy nhất chịu trách nhiệm để đảm bảo
rằng các vật tư hoặc hệ thống có thể được đặt mua theo kế hoạch tổng thể của Nhà
thầu.
e) Không giải quyết bất kỳ thời gian phụ trội hay bất cứ chi phí phát sinh nào sinh ra do
việc đệ trình chậm trễ văn bản bảo hành đạt yêu cầu.
f) Việc hoàn trả khoản tiền giữ lại vào thời điểm hoàn thành thực tế còn tùy thuộc vào
việc đệ trình 1 giấy bảo hành hợp lệ.
3 GIAO VÀ BỐC DỠ VẬT TƯ
a) Tất cả các hạng mục đồ sắt then khóa được chuyển đến công trường phải có đầy đủ
các đinh vít, bu-lông, phụ kiện cần thiết, các hướng dẫn lắp đặt của Nhà sản xuất.

Chúng phải được dán nhãn để xác định được dễ dàng theo loại và các vị trí để lắp
đặt đúng theo thiết kế. Các ký hiệu phải tương ứng với bảng liệt kê các hạng mục sắt
được chấp thuận.
b) Trong suốt thời gian lắp đặt, Nhà cung cấp hạng mục sắt then khóa của Nhà thầu
chính phải chỉ định người đại diện đến công trình để hỗ trợ Nhà thầu chính, Giám đốc
công trình và Chủ đầu tư trong mọi việc có liên quan đến công tác lắp đặt các hạng
mục sắt. Người đại diện phải là kỹ thuật viên có kinh nghiệm và tay nghề phù hợp để
thực hiện các nhiệm vụ đã nêu.
c) Nhà thầu chính phải có trách nhiệm tuân thủ theo các quy định trong nước về các
công tác như mua hàng, lưu kho, biện pháp bảo quản cũng như trong Tiêu chuẩn BS.
4078: Phần 1: 1987 về việc sử dụng an toàn các hệ thống đó.
d) Hệ thống liên kết cần được nghiêm chỉnh thực hiện theo khuyến cáo của Nhà sản
xuất về chủng lọai, kích cỡ của các linh kiện liên kết phù hợp với công việc.
e) Các hạng mục sắt then khóa phải được đựng trong hộp và giao theo bộ đến nơi thích
hợp và được dán nhãn đúng theo yêu cầu lắp đặt tại công trường. Khi các hạng mục
sắt được chuyển đến theo từng bộ, mỗi bộ phải được bỏ trong hộp và dán nhãn theo
đúng số ký hiệu cửa mà chúng sẽ được lắp ghép vào. Cung cấp tất cả các hạng mục
cùng các đinh vít thích hợp có độ dài và mẫu mã phù hợp với những hạng mục mà
chúng lắp ghép với. Các đinh vít phải là loại đầu có khe chữ thập và được đóng thùng
chung với các cấu kiện của chúng.

4 KHÓA VÀ HỆ THỐNG KHÓA
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa

Trang 7/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

4.1

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

KHÓA VÀ BảN CHE Lỗ KHÓA

a) Phải cung cấp tối thiểu 2 chìa cho mỗi ổ khóa. Mỗi chìa phải được móc vào khoen
inox có gắn miếng nhựa tròn đường kính 25mm dày 1,5mm có khắc số của khóa
hoặc số phòng với chữ số cao ít nhất 5mm.
b) Nhà thầu chính phải sắp xếp với Giám đốc công trình để lưu trử an toàn và giao các
chìa khoá và đảm bảo rằng Chủ đầu tư nhận đủ các chìa khi hoàn tất Hợp đồng.
4.2

HỆ THỐNG KHÓA CHỦ

Hệ thống khóa chủ, trừ phi có quy định khác trong Bảng liệt kê các hạng mục sắt, phải
được cung cấp dựa trên các yêu cầu chung sau đây:
a) Khóa chủ dành cho bộ phận quản lý và an ninh (MK-A) phải mở được các ổ khóa của
tất cả các cửa ra vào, cửa vào sảnh, cửa ra vào hành lang tại tầng trệt, cửa ra vào
hành lang tầng P1, và tất cả các cửa ra vào khu dịch vụ / khu văn phòng tại tầng P1.
b) Khóa chủ dành cho bộ phận vệ sinh (MK-B) phải mở được các ổ khóa cửa phòng vệ
sinh nhân viên/ phòng thay quần áo, phòng tạp dịch, phòng kho, phòng chứa rác, cửa
lên sân thượng,vv..
c) Khóa chủ dành cho bộ phận kỹ thuật (MK-C) phải mở được các ổ khóa của các

Phòng máy điều hòa không khí / nhiên liệu/ cung cấp điện, nước, Phòng bảng điện,
phòng máy phát điện, phòng máy bơm, kho chứa xăng dầu, phòng TBE, các hộp gen
kỹ thuật,vv..
d) Nhà thầu chính phải đệ trình bản dự kiến về hệ thống khóa chủ để được chấp thuận
trong vòng 1 tháng sau khi trao thầu và trước khi đặt hàng.
e) Chìa khóa có đóng dấu ký hiệu phải được xác nhận bởi Giám đốc công trình trước
khi chế tạo.
5 VẬT TƯ
5.1

ĐẠI CƯƠNG

a) Toàn bộ vật liệu cung cấp thep hợp đồng phải là lọai mới, chưa qua sử dụng, tốt và
được làm tốt, hoàn thiện tốt và phải có chất lượng tốt về mặt thiết kế, sản xuất và tính
năng.
b) Nhà thầu chính phải cung cấp toàn bộ vật tư và các thiết bị lắp ghép cần thiết để hoàn
tất việc lắp đặt các hạng mục sắt ngay cả khi những hạng mục sắt và thiết bị lắp ghép
đó không được đề cập cụ thể trong Thuyết minh kỹ thuật hoặc trình bày trong Bản vẽ
hồ sơ thầu hoặc trong bảng kê khối lượng dự toán. Việc cung cấp toàn bộ các cấu
kiện và bàn giao đồ sắt trong điều kiện tốt phải do Nhà thầu chính hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
c) Tài liệu tham khảo cho các hạng mục sắt chỉ được dùng để xác định chất lượng và
chủng loại, có thể trình các hạng mục có chất lượng tương đương và lọai tương tự từ
bất kỳ các nguồn nào để Giám đốc công trình xem xét chấp thuận.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0


Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 8/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

5.2

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

HOÀN THIỆN

a) Phần hoàn thiện các hạng mục sắt phải được nêu ra cụ thể trong Bảng liệt kê hạng
mục sắt.
b) Nếu như không được chỉ định, hạng mục cụ thể phải có cùng màu và hoàn thiện như
các hạng mục sắt khác được lắp đặt trên cùng một cửa.
c) Vật tư và các phần hoàn thiện được chỉ định cụ thể trong bảng liệt kê hạng mục sắt
phải được hoàn thiện theo các tiêu chuẩn sau:
1. Thép không gỉ theo Tiêu chuẩn BS. 1449: Phần 2.
2. Lớp mạ điện niken và crôm theo Tiêu chuẩn BS. 1221.
3. Lớp xi trên nhôm và hợp kim nhôm theo Tiêu chuẩn BS. 1615.
4. Lớp mạ điện kẽm và catmi trên bề mặt sắt thép theo Tiêu chuẩn BS. 1706.
5. Xử lý bằng axit photphoric trên bề mặt sắt thép theo Tiêu chuẩn BS. 3189.
d) Tất cả các bộ phận cấu thành ở các vị trí khuất bao gồm thân khóa cần phải được
bảo vệ bởi lớp hoàn thiện tiêu chuẩn của Nhà sản xuất tuân theo các Tiêu chuẩn ở
trên nếu có thể.
5.3


ĐINH VÍT

a) Đinh vít dùng để lắp ghép các hạng mục sắt được làm bằng thép không gỉ, đồng thau,
đồng hoặc hợp kim nhôm theo Tiêu chuẩn B.S. 1210 và là loại đầu có khe chữ thập.
b) Đồng thau, đồng và các hạng mục thép cần được lắp ghép bằng các đinh vít bằng
đồng thau có cỡ và chiều dài phù hợp với các hạng mục lắp ghép. Đinh vít dùng cho
các hạng mục hoàn tất khác (ví dụ mạ crôm và B.M.A.) phải phù hợp với phần hoàn
thiện và phải là loại đầu tròn, đầu bằng hoặc đầu chìm theo yêu cầu.
5.4

BẢN LỀ

Các bản lề phải như sau:
a) Lọai A1 – Các loại bản lề chịu được tải trọng nặng ngoại hạng phải như sau:
1

Bản lề có đầu chụp bằng đồng thau, bản mạ niken dày 1.50 mm với lõi inox giữ
bằng vít siết cố định và có gắn 4 bạc đạn cố định.

2

Bản thép không gỉ mặt mịn dày 3.30 mm, theo chất lượng 18/9, 4 vòng bi chống
ma sát và lõi bằng thép không gỉ gắn cố định.

b) Lọai A –Bản lề chịu được tải trọng nặng phải như sau:
1

Các đầu chụp bằng đồng thau bản dày 3.90 mm theo Tiêu chuẩn BS 1227 có 4 bộ
vòng đệm bằng thép không gỉ và lõi bằng thép không gỉ không tháo gỡ được hoàn

thiện theo như chỉ định.

2

Bản thép không gỉ mặt mịn dày 2.50 mm, chất lượng 18/9, ít nhất có 2 vòng bi
chống ma sát và lõi bằng thép không gỉ không thể tháo gỡ được.

c) Lọai B – Bản lề chịu tải trọng bình thường (tiêu chuẩn) phải như sau:
1

Các đầu chụp bằng đồng thau bản dày 3.90 mm như lọai A.

2

Các đầu chụp bằng đồng thau bản dày 3.90 mm, lõi tháo được, hoàn thiện như
quy định.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 9/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam


Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

3

Bản thép không gỉ mặt mịn dày 2.0 mm, chất lượng 18/9, gắn 4 ổ bi có vòng đệm
ny-lông trong lòng.

4

Các loại bản lề đặc biệt khác cần được sản xuất từ đồng thau cứng , thép không
gỉ hoặc nhôm xi có mặt cứng hoàn thiện như chỉ định.

d) Loại C – Bản lề chịu tải trọng nhẹ phải như sau:
1

Bản lề bằng đồng thau dày 2.35 mm theo tiêu chuẩn BS 1227 có 4 vòng đệm
bằng thép không gỉ, lõi bằng thép không gỉ hoàn tất theo như chỉ định.

2

Bản thép không gỉ mặt mịn dày 1.6 mm, chất lượng 18/9.

3

Các loại bản lề đặc biệt khác phải nằm trong dòng sản phẩm của Nhà cung cấp
được sản xuất bằng đồng thau cứng hoăc thép không gỉ hoàn thiện theo quy định.

e) Độ dày của bản lề phải được đo tại vị trí gần lỗ chứa lõi.
f)


Bản lề phải có sẵn các lỗ khoan để tiện lợi cho việc lắp đặt các đinh vít như sau:
1

Bản lề lọai A1, A&B –
Mỗi bản lề phải được khoan 8 lỗ khoan để gắn đinh vít cỡ 12 SG, các lỗ được
khoan so le nhau nếu bắt vào gỗ hoặc khoan theo mẫu nếu bắt vào khung kim
lọai và cửa. Ở những nơi có yêu cầu bản lề được khoan một bên để gắn các đinh
vít bằng kim lọai và một bên còn lại đựợc khoan để lắp đinh vít gỗ. Bản lề được
cung cấp trọn bộ với vít cỡ 12 SG có chiều dài 32 mm khi bắt vào gỗ và 12.5 mm
khi bắt vào kim loại. Được sử dụng loại đinh vít cỡ nhỏ hơn để gắn loại bản lề có
chiều dày 2 mm.

2

Bản lề loại C
Mỗi bản lề phải được khoan 6 lỗ khoan để gắn đinh vít cỡ 6 SG, các lỗ được
khoan so le nhau hoặc khoan theo mẫu theo yêu cầu. Bản lề được cung cấp trọn
bộ với vít cỡ 6 SG phù hợp có chiều dài thích hợp với sự liên kết.

5.5

LÒ XO SÀN

a) Lò xo sàn có tính năng hoạt động đơn hoặc kép phài là cơ cấu bản lề thủy lực được
đặt kín bên trong hộp đổ đầy dầu hoặc chất lỏng có hộp thép bảo vệ dùng lắp đặt bên
trong sàn bê tông, nắp đậy tháo gỡ được có chống thấm. Hộp có bộ phận điều chỉnh
dịch chuyển ngang của cánh cửa để cân chỉnh vị trí cửa, chốt tại vị trí cuối cùng cũng
như điều chỉnh độ cao cánh cửa. Vị trí lò xo sàn bên trong hộp cần được điều chỉnh
sau khi lắp đặt. Bản giằng cố định ở chân đế phải được thiết kế phù hợp thể loại, kích

cỡ và chiều cao của cửa nhưng không được ngắn quá 160mm và có lỗ cho 4 đinh vít
. Mặt tâm trên của bản lề sàn loại hoạt động 2 chiều phải có thể điều chỉnh được. Nếu
được quy định, cần tích hợp vít chỉnh thủy lực để điều chỉnh góc mở của lò xo sàn.
b) Đối với lò xo sàn họat động 1 chiều, bản giằng dưới cùng và mặt tâm trên phải cách
nhau.
c) Ở những vị trí lò xo sàn được lắp ghép vào cửa chống cháy, lò xo sàn phải được thử
nghiệm cùng với cửa chống cháy thích hợp và trải qua các thử nghiệm về độ chịu
cháy của cửa theo Tiêu chuẩn BS 476 phần 8.
d) Trong trường hợp lò xo được lắp ghép vào cửa kim lọai thì Tiêu chí kỹ thụật áp dụng
phải tương đương ngoại trừ các bản giằng bằng kim loại màu cần phải phù hợp với
biên dạng của thanh đố ngang chân cửa và loại mặt trên phải phù hợp với thanh đố
ngang đầu cửa.
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 10/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

e) Loại A –Lò xo sàn cần được chứng nhận thử nghiệm 500 000 chu kỳ.
f)


Loại B – Lò xo sàn cần được chứng nhận thử nghiệm 300 000 chu kỳ.

g) Kích cỡ của lò xo sàn phải liên hệ với momen đóng tối tiểu được trình bày trong bảng
sau:
Mômen đóng tối thiểu cho thiết bị đóng cửa tự động & lò xo sàn:
Mômen đóng tối thiểu (Nm)
Kích cỡ danh định
của thiết bị

15-75 mm

90 o

2

10

2.5

3

17

5

4

27


9

5

37

13

6

48

17

h) Những phần lộ ra ngoài phải được hoàn thiện theo Tiêu chuẩn tương đương với
những linh kiện còn lại. Các bản trên cùng phải là lọai thép không gỉ mặt mịn, chất
lượng 18/10/3.
5.6

TAY ĐÓNG CỬA TỰ ĐỘNG

a) Các thiết bị đóng cửa tự động gắn trên đầu cửa phải vừa vặn với cửa và có chưc
năng đóng tốt. Tốc độ đóng cửa và góc mở được điều khiển bởi một hay nhiều van
điều khiển. Tốc độ đóng của bộ đóng cửa do các góc chốt (50-300 mm từ vị trí đóng
đầy đủ) có thể được điều chỉnh độc lập với tốc độ đóng cửa.
b) Ở những vị trí có bộ đóng cửa được lắp đặt ở cửa chống cháy tối thiểu nửa giờ, bộ
đóng cửa phải là một phần của cửa, khung cửa và hạng mục sắt đã đạt các thử
nghiệm tính chống cháy theo tiêu chuẩn BS 476 phần 8.
c) Tất cả các bộ đóng cửa phải là mẫu nằm ngang theo Tiêu chuẩn của Nhà sản xuất và
phải phù hợp với chuẩn mực trừ phi có chỉ định cụ thể khác.

d) Lọai A – Phải được qua thử nghịệm chỉ đinh 500 000 vòng, độ mở của góc tối thiểu
phải là 175 độ, có thể kiểm soát được cửa từ góc mở tối thiểu là 115 độ xuống vị trí
đóng.
e) Lọai B – Phải được chỉ định thử nghiệm là 500 000 vòng, góc mở tối thiểu là 90 độ,
có thể kiểm soát được cửa từ góc mở tối thiều là 70 độ cho xuống tới vị trí cửa đóng.
f)

Lọai C – Phải được chỉ định thử nghiệm là 300 000 vòng, góc mở tối thiều là 90 độ và
và kiểm sóat cửa từ góc mở nhỏ nhất là 45 độ cho đến xuống vị trí cửa đóng. Tốc độ
đóng cửa và góc mở được điều khiển bởi một hay nhiều van điều khiển. Tốc độ đóng
của bộ đóng cửa thông qua góc then (50-300mm so với vị trí đóng kín) có thể điều
chỉnh độc lập với tốc độ đóng cửa.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 11/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

g) Kích cỡ của các bộ đóng cửa phải liên hệ với mômen đóng cửa tối thiểu được đề cập

ở bản “mômen đóng tối thiểu cho thiết bị đóng cửa tự động & lò xo sàn nêu trên.
h) Bộ đóng cửa phải được hoàn thiện như sau:

5.7

1

Hoàn thiện kiểu 1: Thân và tay phải hoàn tất theo cùng tiêu chuẩn với các linh
kiện còn lại. Ở những nơi bộ đóng cửa được cung cấp với vỏ đậy tách biệt, vỏ
đậy phải được làm bằng thép chống gỉ, thành bản và phần hoàn thiện phải có
cùng tiêu chuẩn với phần cửa còn lại. Ở những nơi có cung cấp vỏ đậy, thân phải
được hoàn thiện theo Tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

2

Hoàn thiện kiểu 2: Như phần hoàn thiện kiểu 1 ngoại trừ các tay đòn có thể được
hoàn thiện theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất.
KHÓA AN TOÀN

a) Khóa an toàn cần có ít nhất 5 cần bẩy hoặc nếu là cơ cấu chốt hoặc đĩa đòi hỏi có ít
nhất 6 chốt hoặc đĩa nâng hoặc có hơn một hàng chốt và bi lăn, những hàng đó
không được nằm trong cùng một dãy.
b) Hốc khóa phải có độ dày gấp đôi và mỗi khóa phải khớp với cửa có rãnh xoi sâu
12.5mm hoặc 25mm bằng cách thêm vào một bộ rãnh xoi.
c) Chủ đầu tư đăng ký khóa và khi cần có thể tìm bộ sao của nó thông qua Nhà sản xuất
khóa. Trước khi đặt hàng, cần có thỏa thuận trước với Kiến trúc sư cách đặt hàng,
cung cấp cũng như lắp ghép để được bảo đảm về công tác bảo trì. Không được phép
sử dụng chìa khóa vạn năng.
d) Loại A – Khóa an toàn phải theo tiêu chuẩn BS 3621.
e) Loại B – Khóa sẽ được sản xuất theo yêu cầu của Tiêu chuẩn BS 3621 nhưng có

thêm vào một số đặc điểm đối với chốt an toàn theo tiêu chuẩn BS 5872 phải tuân
theo các yêu cầu về tính năng có liên quan của loại B của Tiêu chuẩn BS 5872. Lưu
ý:- việc thêm vào này làm vô hiệu chứng nhận theo Tiêu chuẩn BS 3621 nhưng có thể
được chấp nhận tại khu vực có mật độ thoát người thấp khi xảy ra hoả hoạn.
f)

5.8

Những phần lộ ra ngoài làm bằng thép không gỉ mặt mịn theo chất lượng 18/10/3. Bộ
rãnh xoi phải là đồng thau mạ niken phù hợp.
KHÓA VÀ CHỐT CỬA

a) Khóa và chốt phải theo Tiêu chuẩn BS 5872.
b) Khóa dùg chốt bẩy phải có ít nhất là 3 chốt bẩy và 2000 cách tổ hợp khác nhau. Khóa
trụ phải có cốt trụ có tối thiểu 5 chốt tiêu chuẩn.
c) Khóa phải có thể lắp được vào cửa có rãnh mộng sâu 12.5 hoặc 25mm tính cả độ
sâu thêm do bộ nẹp rãnh.
d) Khóa cần được khắc số theo đúng ý của Kiến trúc sư.
e) Khóa và chốt cài dùng tay nắm hay quả đấm cửa để vận hành phải phù hợp với tiêu
chuẩn BS 4951, loại 1, (xem phần linh kiện khóa & chốt cài). Nếu hệ thống lò xo bung
bên trong ổ khóa không đáp ứng được các yêu cầu của Tiêu chuẩn BS 4959 thì tay
nắm phải có lò xo. Nếu để đạt yêu cầu của Tiêu chuẩn BS 4959 tay nắm cần phải
được bắt bulông xuyên qua ổ khóa thì ổ khóa phải được khoan lỗ cách khoảng 38mm
tính từ tâm theo chiều ngang hoặc đứng để bắt các bulông này.
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0


Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 12/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

f)

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

Ở những vị trí khóa được chỉ định cần được làm khóa chủ.

g) Loại A – Khóa và chốt cần thực hiện theo Tiêu chuẩn BS 5872, Loại B, đáp ứng các
tiêu chí về tính năng vận hành lên đến 500 000 lượt vận hành đối với khóa và đến 1
000 000 lượt vận hành nếu có kết hợp với tay nắm gạt.
h) Loại B – Khóa và chốt cần thực hiện theo Tiêu chuẩn BS 5872, Loại A, và đáp ứng
các tiêu chí về tính năng vận hành lên đến 300 000 lượt vận hành đối với khóa, chốt
khoá, khoá trụ tròn khoan bắt vào cửa, ổ chốt và 150 000 lượt đối với chốt trụ bắt vào
cạnh cửa. Các khóa này phải đáp ứng các tiêu chuẩn về kích cỡ đã được đặt ra trong
Tiêu chuẩn BS 5872.
i)

5.9

Khóa và chốt cần được hoàn thiện như sau:
1

Miếng cuối và miếng đón chốt phải làm bằng thép không gỉ mặt mịn theo chất

lượng 18/10/3. Bộ nẹp rãnh phải làm bằng thép không gỉ mặt mịn hoặc đồng thau
mạ niken.

2

Phần linh kiện còn lại được mạ và hoàn thiện theo tiêu chuẩn tương tự.
LINH KIỆN CỦA KHÓA VÀ CHỐT CỬA

a) Linh kiện của khóa và chốt khoá là quả đấm cửa hoặc tay nắm gạt có bản kiểu che trang
trí hoặc bản mặt sau theo tiêu chuẩn BS 4951.
b) Tay nắm gạt hoặc quả đấm cửa phải có tính năng như lò xo để có thể trả về vị trí ban
đầu sau khi sử dụng mà không cần sự trợ giúp bởi lò xo của chốt hoặc khóa trừ phi
khóa được thiết kế đặc biệt để đáp ứng các tiêu chuẩn trên.
c) Khoảng cách giữa tâm lỗ khóa và trục xoay khóa phải là 57 mm. Trục khóa phải từ
7.6 mm hoặc 8 mm vuông và cắm tối thiểu là 12 mm vào mỗi tay nắm hoặc quả đấm.
d) Trừ phi hệ thống trục khóa thực hiện tốt chức năng truyền lực như mô tả trong Tiêu
chuẩn BS 4951, các bộ phận lắp ghép phải được bắt bulông xuyên qua cửa và chốt
lại tại cách khoảng 38 mm tính từ tâm.
e) Tay nắm gạt hoặc quả đấm cửa được lắp vào các cửa chống cháy có mức chịu lửa tối
thiểu là nửa giờ phải được gắn các miếng chèn làm bằng nhôm hoặc hợp kim có độ
tan chảy thấp tương đương để lắp hoặc làm vỏ bọc trục khóa để ngăn chặn lửa cháy
lan do khi nóng chảy ra, các miếng chèn này ngăn cản sự hoạt động của tay nắm
hoặc quả đấm nên cửa không tự nhiên bung ra được.
f)

Loại linh kiện của khóa và chốt khoá cần được xác định cụ thể theo loạt sản phẩm tiêu
chuẩn được chấp thuận.

g) Loại A – linh kiện của khóa và chốt khoá phải theo tiêu chuẩn BS 4951, Loại 1, phù
hợp với việc sử dụng chịu tải trọng nặng và cần vượt qua các thử nghiệm ít nhất 1

triệu lần vận hành.
h) Loại B – linh kiện của khóa và chốt khoá phải theo Tiêu chuẩn BS 4951, Loại 2, thích
hợp với việc sử dụng chung trong nhà ở và phải vượt qua các thử nghiệm ít nhất là
300 000 lần vận hành.
i)

Tay nắm gạt hoặc quả đấm cửa phải được hoàn thiện như sau:
1 Thép không gỉ theo chất lượng 18/10/3
2 Nhôm xi mịn

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 13/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

5.10

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

QUẢ NẮM CỬA


a) Quả nắm cửa theo tiêu chuẩn BS 5872.
b) Tay nắm phải có một khóa lật tối thiểu 70mm hoặc có thể lên đến 127mm theo chỉ
định cụ thể. Tay nắm cần được thiết kế sao cho phù hợp với độ dày của cửa và
không chấp nhận trường hợp lỗ khóa bị bịt kín. Tay nắm có chốt cần có một chốt
khóa tự động. Loại tay nắm phải được chỉ định cụ thể theo tiêu chuẩn được chấp
thuận.
c) Loại A – Quả đấm cửa theo Tiêu chuẩn BS 5872, Loại B đáp ứng các tiêu chí về tính
năng đạt 500 000 lượt vận hành.
d) Loại B – Quả đấm cửa theo Tiêu chuẩn BS 5872, Loại A đáp ứng các tiêu chí về tính
năng đạt 300 000 lượt vận hành.
e) Hoàn thiện các phần lộ ra ngoài như sau:
f)

Thép không gỉ mặt mịn chất lượng 18/10/3

g) Nhôm xi mịn
5.11

LINH KIỆN KIM KHÍ DÀNH CHO CỬA THOÁT HIỂM

a)

Linh kiện kim khí dành cho cửa thoát hiểm phải được cung cấp sao cho phù hợp với
linh kiện sắt của cửa. Toàn bộ linh kiện kim khí dành cho cửa thoát hiểm phải tuân thủ
tiêu chuẩn BS 5725: Phần I với thanh vận hành nằm băng ngang mặt trong cửa hoạt
động khi đẩy bất cứ chỗ nào dọc chiều dài hiệu quả của thanh theo hướng thoát hiểm
hoặc đẩy thanh theo hướng vòng cung xuống dưới. Khi linh kiện kim khí dành cho cửa
thoát hiểm có chốt đứng, chúng cần có một lỗ tự động giữ chốt ở trạng thái rút vào khi
cửa mở và bung ra tự động khi cửa đóng. Các chốt cửa thoát hiểm loại có thể mở
được từ mặt bên ngoài cửa và loại có thể khoá nếu được dùng thì các sự vận hành

này không được cản trở việc thoát hiểm từ phía bên trong. Các linh kiện cửa thoát
hiểm cần được cung cấp cùng với các thiết bị chống xuyên phá để tránh bị mở bằng
các cách khác ngoài các cách đã được miêu tả ở trên.

b)

Loại A – dành cho các cửa chống cháy phải được chứng nhận của Nhà sản xuất là
phù hợp sử dụng cho cửa chống cháy.

c)

Loại B - Sử dụng trên những cửa còn lại.

d)

Linh kiện dành cho cửa thoát hiểm cần được hoàn thiện như sau:
1 Thép không gỉ mặt mịn chất lượng 18/10/3.
2 Hộp chốt, hộp trục xoay, thiết bị dẫn hướng và khoá bằng nhôm xi mịn hoặc tráng
men bạc. Các thanh đẩy cửa và chốt cài bằng thép phun bạc và nung hoàn thiện.

5.12

CÁC PHỤ KIỆN CỦA CỬA

a) Các phụ kiện và linh kiện che trang trí phải được cung cấp kèm theo cho phù hợp với
các linh kiện kim khí của cửa với chất lượng tương ứng.
b) Các tay nắm và bản đẩy cửa phải được cố định như sau:
1 Được gắn trên bề mặt với tối thiểu 4 đinh vít cho 1 tay nắm.
2 Được bắt xuyên qua bằng bulông đường kính 6mm (tối thiểu) và cố định lại trên
mặt hoặc giữ bằng vòng đệm (loại nửa chìm) ở 1 phía của cửa.

3 Được bắt bù lông theo cặp xuyên qua cửa
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 14/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

c) Các chốt khóa gắn chìm trong cửa phải được cung cấp cùng với các lỗ giữ chốt hoặc
miếng đón chốt gắn phía trên đầu cửa và các ổ cắm chốt (loại ngăn bụi bẩn) gắn trên
sàn. Tại những khu vực ẩm ướt cần sử dụng loại ổ chốt sàn dễ lau chùi. Các chốt loại
rút phải là chốt trụ thẳng. Các chốt loại bật phải hoạt động theo cơ chế đòn bẩy. Phần
chốt nhô ra phải có đường kính 9,5mm (tối thiểu).
d) Các chốt có báo hiệu trạng thái đóng/mở phải có thể gạt bằng đồng xu trong trường
hợp khẩn cấp. Ô báo hiệu phải có màu đỏ/xanh lá.
e) Bản đẩy cửa, bản bảo vệ chân cửa phải được chế tạo sao cho không tạo khoảng hở
rộng quá 4mm với cạnh của cánh hay khung cửa. Các bản bằng inox sáng mịn phải
dày ít nhất 1,6mm. Các bản bằng nhôm xi sáng mịn phải dày ít nhất 3mm. Các bản
phải được khoan rồi doa côn lỗ tại cách khoảng tối thiểu 225mm tính từ tâm để bắt vít
cỡ 8 đối với bản bảo vệ chân cửa và cỡ 6 đối với bản đẩy cửa. Phải bo tròn các góc
bản và loại bỏ các cạnh sắc.

f)

Cái chặn cửa – Cái chặn cửa gắn ở sàn cần có hơn một điểm bắt hoặc chốt giữ bên
trong sàn để tránh các chuyển động quay như ở điểm bắt đơn. Các chặn cửa gắn ở
tường phải được lắp giấu kín và thi công sao cho ngăn chặn được các nguy hại cho
cửa và các hạng mục sắt.

g) Thiết bị giữ cửa chống cháy ở trạng thái mở – phải gắn với sàn và có thể thay thế
được cơ cấu lò xo cũng như dễ dàng mở ra khi cần lau chùi.
h) Các móc bản lề phải có các ghim được hàn điện hoặc hàn xì vào bản mặt sau.
i)

Thanh chặn giới hạn, thanh chặn dùng ma sát phải có khả năng giới hạn độ mở cửa
và giữ cánh cửa ở vị trí mở.

j)

Bộ chọn lọc cửa – kích cỡ của bộ chọn lọc cửa phải phù hợp với độ sâu của rãnh
mộng trên khung và chiều rộng của cánh cửa. Cửa bên ngoài mở ra phía ngoài, chốt
đinh vít dưới khung.

k) Xích cửa phải bằng kim loại bền đi trọn bộ với vít bắt gỗ số 10 dài 30mm phù hợp, 2
vít cho bản xích, 4 vít cho bản neo. Bộ dây xích được giữ chặt bằng bản nối bắt
ngang qua mắt xích cuối. Bộ dây xích khi đã gắn chặt vào vị trí phải có khả năng
chống chịu lực kéo 2kN tác động từ từ sao cho khi thử nghiệm, các ghim kẹp và xích
phải chịu lực kéo trực tiếp còn bản neo thì chịu lực cắt với các ghim kẹp và bản được
bắt vít chắc chắn vào gỗ Loại A qua các lỗ khoan mồi một phần.
l)

Mắt quan sát trên cửa – có góc nhìn không nhỏ hơn 180 độ.


m) Móc treo nón và áo khoác gắn trên cửa – cần được gắn ít nhất 2 đinh vít.
n) Các bảng hiệu chỉ dẫn – chế tạo giống các bản đẩy cửa nhưng không được mỏng
hơn 1.6mm đối với bản nhôm xi mịn. Biển hiệu lối đi tự chiếu sáng cần áp dụng theo
Tiêu chuẩn BS 4218.
o) Các biển hiệu về PCCC, thông báo và hình ký hiệu – chế tạo giống các bản đẩy cửa,
được sản xuất theo Tiêu chuẩn đặt ra trong BS 5499: Phần 1.
5.13

CÁC LINH KIỆN LẮP RÁP CHI NGĂN KÉO VÀ KỆ TỦ

a) Các linh kiện lắp ráp cho ngăn kéo, kệ tủ và các linh kiện lắp ráp khác cần có chất lượng phù
hợp với các linh kiện kim khí của cửa.
b) Bản lề phải là loại thép không gỉ hoặc đồng thau mạ crom theo tiêu chuẩn 9.11 loại C.
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 15/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a


c) Khóa ngăn kéo tiêu chuẩn được đúc bằng kẽm có nắp chụp bằng đồng thau hoặc
đồng thau mạ crôm đường kính xấp xỉ 22mm với một trụ khoá loại 4 chốt bẩy và một
chốt cài bằng đồng thau dày 4mm. Khoá dùng cho hộc đựng tiền phải có chốt cài
bằng đồng thau hoạt động nhờ lò xo.
d) Chốt sàn hoặc chốt cài đầu cửa cần có đường kính tối thiểu là 6mm.
e) Ổ chốt dùng bi cài phải có viên bi đường kính 9.5mm gắn trong 1 miếng che và một
bản đón bi tương ứng gắn ở cạnh khung.
f)

Ổ chốt cài bằng nam châm cần có một hộp vỏ bọc bằng nhựa với chiều dài tổng thể
không nhỏ hơn 45mm.

g) Tay nắm ngăn kéo loại bằng mặt có kích thước 100x50x18mm gắn bằng 4 vít đầu
bằng.
h) Tay nắm ngăn kéo phải là thanh tròn đường kính 7,5mm được uốn cong 2 lần tạo
thành tay nắm có kích thước tổng thể 100 x 25mm, mỗi chân bắt của tay nắm có siết
1 đoạn thanh ren đường kính 3mm có 1 đầu được siết vào lỗ ren trên chân bắt đến
độ sâu tối thiểu 15mm còn đầu kia gắn 2 vòng đệm phẳng và đai ốc.
i)

Các linh kiện lắp ráp cần được hoàn thiện như sau:
1
2
3

Thép không gỉ
Nhôm xi mịn
Đồng thau mạ crôm

6 TAY NGHỀ NHÂN CÔNG

6.1

LẮP GHÉP

a) Các hạng mục sắt phải được lắp ghép phù hợp theo khuyến cáo của Nhà sản xuất.
Lưu ý bảo đảm tất cả các bộ phận hoạt động tốt và không bị cong méo.
b) Toàn bộ việc đục mộng trên cánh và khung cửa phải được làm cẩn thận để bảo đảm
các lỗ mộng không quá cỡ và các bộ phận khớp chặt, đặc biệt là các bộ phận âm
mộng vào cánh và khung cửa có thời gian chịu lửa 30 phút có thể làm vô hiệu hóa
tính chịu lửa của cửa. Các bộ phận âm mộng vào cánh và khung cửa có thời gian
chịu lửa 1 giờ phải được bảo vệ bằng lớp vật liệu nở nhiệt. Đối với ổ khóa và chốt
khóa, lớp bảo vệ này bao gồm 1 tấm nở nhiệt che mỗi bên hộp ổ khóa hay chốt khóa;
Bất cứ bộ phận âm mộng nào cũng phải được quét sơn nở nhiệt trước khi lắp đặt.
c) Nhà thầu cần phải kiểm tra các vị trí/hướng mở của các cánh cửa và cung cấp bộ
khóa và thiết bị đóng cửa tự động loại chiều tay trái hoặc phải cho phù hợp.
d) Nhà thầu phải kiểm tra độ dày cũng như chi tiết của toàn bộ cửa và cung cấp các bộ
khóa phù hợp để khớp với chiều dày. Khoảng cách từ trục xoay khóa đến cạnh cửa
không được nhỏ hơn 70mm.
e) Đinh vít phải phù hợp với phần hoàn thiện của các hạng mục sắt, cũng như phải có
kích cỡ và hình dạng đầu phù hợp .
f)

Vít phải được siết vào lỗ khoan mồi bằng tuốc-nơ-vít đúng kích cỡ. Không được dùng
búa đóng lên vít dù đã siết vào 1 phần.

Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0


Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 16/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

g) Những bộ phận gắn bằng vít bị tà đầu thì phải thay thế vít bằng chi phí của Nhà thầu.
Khi cần thiết, các vít hoặc bulông phải được chốt ở phần ren để phù hợp với kết cấu
cần gắn các bộ phận đó vào.
h) Khi cần cố định các linh kiện lắp ráp bằng chốt thì phải dùng các chốt loại “Rawplug”,
“Philplug” hoặc các loại chốt được chấp thuận sử dụng khác. Không được phép sử
dụng các chốt gỗ khi chưa được sự chấp thuận của Kiến trúc sư.
i)

6.2
a)

Các hạng mục sắt phải được tra dầu và điều chỉnh ở những vị trí có yêu cầu và phải
ở tình trạng làm việc tuyệt hảo khi hoàn thành công tác này.
CÔNG TÁC LẮP ĐẶT BẢN LỀ
Mỗi cánh cửa phải được lắp tối thiểu là 3 bản lề theo chiều dọc với toàn bộ đinh vít
được bắt trực tiếp vào.

b) Bản lề cần được lắp đặt tại cách khoảng ít nhất 300mm tính từ tâm đối với các cửa
dày 19 mm, 450mm tính từ tâm đối với các cửa 25mm, 600mm tính từ tâm đối với các

cửa 32mm, 750mm tính từ tâm đối với các cửa 38mm và 900mm tính từ tâm đối với
các cửa 45mm. Bản lề trên cùng cách đầu cửa 125mm và bản lề dưới cùng cách mặt
sàn hoàn thiện 250mm.
c) Nói chung, bản lề phải thuộc loại dùng vòng đệm, nhôm xi, đồng thau mạ crôm mịn
hoặc thép không gỉ vv.. để phù hợp với các hạng mục sắt khác, phải theo kích cỡ đã
được trình bày và có loại mối nối phù hợp. Các vòng đệm không gỉ cần được sử dụng
đối với các cửa chống cháy và các vòng đệm nylon đối với cửa không chống cháy.

7 CÁC ĐỒ KIM KHÍ LẶT VẶT KHÁC
7.1
a)
7.2

CHỐT GẮN KHUNG CỬA CỐ ĐỊNH
Chốt phải được làm bằng thép mạ kẽm có đường kính 16 mm, chiều dài 75mm.
VÒNG KẸP

a) Các vòng kẹp dùng cho khung cửa, và các phụ kiện tương tự trong tường gạch hoặc
khối xây phải là vòng đai chu vi 250mm làm từ thép miếng mạ kẽm tiết diện 30 x
3mm, bẻ lên ở 1 đầu và khoan 2 lần để bắt vít cỡ 12 và xẻ đuôi cá ở đầu kia.
b) Gắn vòng kẹp vào khung tại cách khoảng tối đa 900mm tính từ tâm với các vòng kẹp
phía trên và dưới cùng cách 2 đầu thanh đứng của khung tối đa 300mm dùng 2 vít cỡ
12 SG còn đầu kia của vòng kẹp được chôn sẵn.
7.3

LẮP BULÔNG

a) Bulông bắt khung cửa và bulông tương tự bắt vào bêtông phải là bulông neo loại chính
hãng đường kính tối thiểu 10mm dài tổng cộng 100mm cùng với đai ốc và vòng đệm.
b) Gắn chắc các khung cửa vào tường bê tông bằng bulông bắt cách khoảng 900mm

(tối đa) tính từ tâm với các bulông nằm trên và dưới cùng cách 2 đầu thanh đứng của
khung tối đa là 300mm theo yêu cầu của Nhà sản xuất.
Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 17/18


Công Ty Thiết Kế
Archetype Vietnam

7.4

Dự Án Khu Phức Hợp Saigon Pearl – Giai đoạn 2a

THANH NGĂN NƯỚC

a) Thanh ngăn nước phải được làm từ thanh thép mạ kẽm, thép không gỉ, nhôm hoặc đồng
thau.
b) Chôn thanh ngăn nước trong đệm mát-tít làm từ hợp chất bu-tyn để không chừa bất
kỳ khe hở nào.
7.5

RAY TREO MÀN


a) Ray treo màn phải là loại nhãn hiệu chính hãng được duyệt với các linh kiện phù hợp
của cùng nhà sản xuất như sau:
1

Ray tiết diện hộp chữ T bằng nhựa cứng UPVC có thanh trượt bằng chất dẻo (nilông).

2

Ray tiết diện chữ C bằng thép sơn men loại chịu tải thường hoặc tải gấp đôi với
thanh dẫn hướng bằng chất dẻo (ni-lông).

3

Ray tiết diện chữ C bằng thép sơn men loại chịu tải thường hoặc tải gấp đôi vận
hành bằng dây kéo.

b) Gắn ray treo màn theo đúng hướng dẫn của Nhà sản xuất bao gồm 13 thanh dẫn
hướng mỗi mét và tất cả các phụ kiện khác gồm đai đỡ, bộ đầu chụp cuối và nối
chồng. Khi cần thiết, phải tiến hành lắp đặt các bộ phận theo đúng trình tự.
7.6

MÓC ÁO VÀ THANH TREO MÀN BUỒNG TẮM

a) Thanh treo đồ và thanh treo màn buồng tắm phải là thanh đồng thau mạ crôm đường kính
25mm gắn chặt vào bằng đuôi cá.
b) Đóng chặt chốt 40mm vào chân thanh đứng của khung cửa, vv.., và chôn đầu chốt
kia vào sàn bằng vữa xi măng.

***


Ngày 29 Tháng 05 Năm 2006
Tài liệu này được dịch từ phiên bản
tiếng Anh để tham khảo

Rev 0

Thuyết Minh Kỹ Thuật
Chương 14: Đồ Sắt Then Khóa
Trang 18/18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×