Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện chợ gạo tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN THÚY HƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ

N

H

ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

KI

TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO

Đ

ẠI

H



O
̣C

TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

NGUYỄN THÚY HƯƠNG

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ



ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

H


TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO

KI

N

TỈNH TIỀN GIANG

MÃ SỐ: 8 31 01 10

H

O
̣C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo
tỉnh Tiền Giang” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.

́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




Nguyễn Thúy Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối
với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh
Tiền Giang”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân
và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện cho tôi trong học tập và nghiên cứu.

Ế

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học của

U

Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và

́H

hoàn thành luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.



Nguyễn Ngọc Châu trong thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thiện công trình khoa

học này.

H

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự hỗ trợ, ủng hộ nhiệt tình tại

N

địa điểm nghiên cứu, cùng các anh chị đồng nghiệp.

KI

Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện
cho tôi hoàn thành luận văn này.

O
̣C

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi giúp đỡ quý báu đó.

Đ

ẠI

H

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy Hương


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên: NGUYỄN THÚY HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110

Niên khóa: 2016 - 2019
Người hướng dẫn Khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI KHU
VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ
GẠO TỈNH TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ các vấn đề lý luận về
công tác quản lý thu thuế để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với khu
vực KTNQD. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
đối với khu vực KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu
thuế khu vực KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
* Đối tượng khảo sát:
- Đối tượng 1: Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo; Công chức tại các Đội thuế
liên quan đến công tác quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (27 mẫu).
- Đối tượng 2: Đại diện các tổ chức, hộ kinh doanh do Chi cục Thuế huyện
Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang quản lý (137 mẫu).
* Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Báo cáo công tác thu ngân sách nhà nước từ năm 2015 2017; báo cáo số thu thuế ngoài quốc doanh theo từng sắc thuế, từng địa bàn; số liệu
liên quan đến nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và công tác phối hợp của các ngành
với Chi cục Thuế…
- Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn gồm:
+ Nhóm thứ nhất là cán bộ, công chức (CBCC) thuế;
+ Nhóm thứ hai là người nộp thuế: các công ty, doanh nghiệp Chi cục Thuế
huyện Chợ Gạo đang quản lý trên địa bàn.
* Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng số liệu của công ty có liên quan để mô
tả thực trạng công tác quản lý thu thuế khu vực KTNQD của Chi cục Thuế huyện
Chợ Gạo giai đoạn 2015 - 2017

- Phương pháp phân tích: Phân tích các báo cáo liên quan đến tình hình hoạt
động quản lý thu thuế khu vực KTNQD của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo chỉ ra
các nguyên nhân tồn tại để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
thu thuế.
- Phương pháp so sánh: Sử dụng số liệu so sánh để đối chiếu giữa các kỳ và
năm hoạt động của đơn vị.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các kết quả khảo sát, thu thập thông tin
làm cơ sở đánh giá và phân tích các vấn đề có liên quan đến hoạt động quản lý thu
thuế khu vực KTNQD của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo thời gian qua.

iii


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Qua số liệu thu thập và phân tích tác giả đã đánh giá thực trạng công tác
quản lý thu thuế khu vực KTNQD của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo giai đoạn 2015
- 2017 thông qua các công tác nghiệp vụ như công tác quản lý cấp mã số thuế, công
tác kê khai thuế của doanh nghiệp, công tác thu nộp thuế, công tác kiểm tra hồ sơ kê
khai thuế, công tác tuyên truyền hỗ trợ. Đồng thời tác giả cũng đánh giá chung công
tác quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ
Gạo tỉnh Tiền Giang mặt đạt được, những tồn tại và hạn chế.
- Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, công tác quản lý thu thuế đối
với khu vực KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo đã đạt được những kết quả
rất quan trọng. Hàng năm, luôn hoàn thành vượt mức dự toán do nhà nước giao. Số
thu năm sau cao hơn năm trước, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm trên 10%;
- Cơ sở vật chất kỹ thuật đã được đầu tư tương đối đồng bộ, bộ máy quản lý
thuế theo mô hình chức năng đã dần được cải cách hoàn thiện, hoạt động hiệu quả
đảm bảo đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Từng bước thực hiện cải
cách và hiện đại hóa ngành thuế theo tiến trình chung của ngành;
- Công tác quản lý thu thuế khu vực KTNQD về cơ bản đáp ứng được yêu
cầu của các chính sách thuế và Luật Quản lý thuế; bao quát được nguồn thu trên địa
bàn. Hàng năm, số thu từ khu vực này luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thu,
góp phần quan trọng hoàn thành dự toán chung của Chi cục Thuế; đảm bảo một
phần quan trọng trong cân đối thu chi của NSNN hàng năm trên địa bàn.
Trên cơ sở phân tích tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thu thuế đối với khu vực KTNQD, cụ thể như sau: Hoàn thiện chính sách thuế và
quy trình, hoàn thiện quy trình kiểm tra thuế, Hoàn thiện quy trình tuyên truyền, hỗ

trợ người nộp thuế, Hoàn thiện quy trình quản lý nợ thuế, Hoàn thiện quy trình quản
lý hộ kinh doanh.

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân sách nhà nước

KTNQD

Kinh tế ngoài quốc doanh

CBCC

Cán bộ công chức

NNT

Người nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

MST


Mã số thuế

MSDN

Mã số doanh nghiệp

KBNN

Kho bạc Nhà nước

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H


U

Ế

NSNN

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ....................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x

Ế

DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xii

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3




3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................5

H

5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................5

N

6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5

KI

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

O
̣C

THU THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH...................7
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..............................................................................7

H

1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế ........................................................................10

ẠI


1.2.1. Khái niệm về thuế ...........................................................................................10

Đ

1.2.2. Đặc điểm của thuế ...........................................................................................11
1.2.3. Vai trò của thuế ...............................................................................................11
1.3. Một số vấn đề chung về kinh tế ngoài quốc doanh ............................................13
1.3.1. Kinh tế thị trường và sự tồn tại tất yếu của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh .....13
1.3.2. Đặc điểm, vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ...............................15
1.3.3. Mục tiêu, yêu cầu quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh..........19
1.4. Nội dung quy trình quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ...........21
1.4.1. Quy trình đăng ký thuế ....................................................................................21

vi


1.4.2. Quy trình tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ................................................22
1.4.3. Quy trình kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ...........................................23
1.4.4. Quy trình kiểm tra thuế ...................................................................................24
1.4.5. Quy trình quản lý nợ thuế ...............................................................................26
1.4.6. Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ........................................27
1.5. Kinh nghiệm quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ....................30
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền

Ế

Giang .........................................................................................................................30

U


1.5.2. Kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang .......31

́H

1.5.3. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu thuế của các địa phương đối với
huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang ...............................................................................33



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

H

CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG ..............................................................................35

N

2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang ............35

KI

2.1.1. Tên gọi và hệ thống tổ chức ............................................................................35
2.1.2. Kết quả hoạt động của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang giai

O
̣C

đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................................39
2.1.3. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn


H

huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 - 2017 ...........................................42

ẠI

2.2. Thực trạng công tác thu thuế của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................44

Đ

2.2.1. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn.................................44
2.2.2. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn

53

2.2.3. Các trường hợp thất thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền
Giang .........................................................................................................................57
2.2.4. Các biện pháp Chi cục Thuế đã áp dụng để tăng cường công tác quản lý
chống thất thu thuế trên địa bàn huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang ...........................60

vii


2.3. Đánh giá của cán bộ công, chức Chi cục Thuế và người nộp thuế về công tác
quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ
Gạo tỉnh Tiền Giang ..................................................................................................62
2.3.1. Quy trình khảo sát nghiên cứu ........................................................................62
2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công chức Chi cục Thuế ...............................................63

2.3.3. Đánh giá của người nộp thuế về công tác quản lý thu thuế đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh ..........................................................................................69

Ế

2.4. Đánh giá chung công tác quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại

U

Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.........................................................75

́H

2.4.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................75
2.4.2. Khó khăn .........................................................................................................79



2.4.3. Những tồn tại hạn chế .....................................................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ

H

ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ

N

HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG ...............................................................85

KI


3.1. Định hướng mục tiêu phát triển của Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền
Giang trong thời gian tới ...........................................................................................85

O
̣C

3.1.1. Định hướng mục tiêu phát triển ......................................................................85
3.1.2. Mục tiêu của công tác tăng cường quản lý thuế và chống thất thu thuế đối với

H

khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo. .....................86

ẠI

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang ................................86

Đ

3.2.1. Hoàn thiện chính sách thuế và quy trình .........................................................87
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ......90
PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................98
1. Kết luận. ................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ...............................................................................99
2.2. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế ......................................................................99

viii



2.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương, ban, ngành liên quan ....................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
PHỤ LỤC ................................................................................................................104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Số lượng cán bộ, công chức Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo năm 2017.37

Bảng 2.2:

Trình độ học vấn của cán bộ Chi cục thuế huyện Chợ Gạo ..................38

Bảng 2.3:

Thu nhập bình quân của cán bộ, công chức Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo....38

Bảng 2.4:

Số thu ngân sách nhà nước huyện Chợ Gạo giai đoạn 2015 - 2017 .....39

Bảng 2.5:

Tỷ trọng thu khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong tổng thu ngân

Ế


sách nhà nước ........................................................................................40
Kết quả thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh theo các sắc thuế .41

Bảng 2.7:

Số lượng doanh nghiệp của huyện Chợ Gạo giai đoạn 2015 - 2017 .....43

Bảng 2.8:

Tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 ..47

Bảng 2.9:

Tình hình kê khai bổ sung số thuế phải nộp của các doanh nghiệp giai



́H

U

Bảng 2.6:

đoạn 2015 - 2017. ..................................................................................49

H

Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra chấp hành pháp luật thuế tại trụ sở doanh nghiệp


N

giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................50

KI

Bảng 2.11: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2015 - 2017 .....51
Bảng 2.12: Tình hình quản lý số hộ kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 ..................54

O
̣C

Bảng 2.13: Tình hình nợ thuế các doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ..................57
Bảng 2.14: Tình hình nợ thuế của hộ kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 ................59

H

Bảng 2.15: Thông tin mẫu điều tra cán bộ, công chức thuế ....................................63

ẠI

Bảng 2.16: Bảng tổng hợp đánh giá của cán bộ, công chức thuế về đối tượng nộp

Đ

thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh .................................................66

Bảng 2.17: Bảng tổng hợp đánh giá của cán bộ, công chức thuế về trình độ hiểu
biết và ý thức chấp hành của người nộp thuế ........................................67


Bảng 2.18. Bảng tổng hợp đánh giá của cán bộ, công chức thuế về các nội dung
quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ..............................67
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp mức độ đánh giá của cán bộ, công chức thuế về việc thực
hiện các nội dung quản lý thu thuế ........................................................68
Bảng 2.20: Thông tin mẫu điều tra doanh nghiệp và hộ kinh doanh ........................69

x


Bảng 2.21: Bảng tổng hợp đánh giá của người nộp thuế về tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế .....................................................................................................71
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp đánh giá của người nộp thuế về công tác quản lý thu thuế

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ..............................................74

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ bộ máy hiện tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang ...37

Hình 2:

Mô hình quản lý thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................43

Hình 3:

Mô hình quản lý thuế hộ kinh doanh .......................................................51

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 1:

xii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN). Nộp thuế theo
quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế (theo Điều 4, Luật Quản lý
thuế 2006). Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu

Ế

từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được


U

đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn,

́H

viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác… Song, thực tế các hình
thức thu ngoài thuế có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó,



thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất, vì khoản thu này mang tính ổn định và
khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì khoản thu này ngày càng tăng. Ở nước ta,

H

thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của NSNN từ năm 1990. Điều này được

N

thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong tổng thu ngân sách. Thuế, một công cụ góp phần

KI

điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nhà nước: Chính sách thuế được đặt ra
không chỉ mang lại số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu

O
̣C


thuế, góp phần thực hiện chức năng việc kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hướng dẫn và
khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần

H

kinh tế theo hướng phát triển của nhà nước, góp phần tích cực vào điều chỉnh các

ẠI

mặt mất cân đối trong nền kinh tế quốc dân.
Để phản ánh và theo kịp bước chuyển của nền kinh tế trong nước cũng như

Đ

các cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay thì quản lý thu thuế cần phải thay đổi
và phải được hoàn thiện hơn. Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định mục tiêu của Chiến lược cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2011 - 2020 là phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam thuộc nhóm các nước
hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế. Qua đó,
khai thác tối đa những tiềm lực vốn có của thuế để kích thích sự phát triển kinh tế -

1


xã hội, phát triển sản xuất, kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần kinh tế
và đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Tại Hội nghị sơ kết công tác thuế 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6
tháng cuối năm 2016 do Tổng cục Thuế tổ chức ngày 08 tháng 7 năm 2016, trong

báo cáo có nội dung đáng chú ý là các khoản thu quan trọng từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh cơ bản đều đạt khá so dự toán và cao hơn cùng kỳ năm trước, trong đó:
thu từ khu vực công nghiệp - thương nghiệp - dịch vụ ngoài quốc doanh đạt 53,8%

Ế

dự toán, tăng 22,9% so cùng kỳ. Tuy nhiên, trong báo cáo cũng đã nêu: "Đối với

U

khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (KTNQD), hoạt động sản xuất, kinh doanh ngày

́H

càng mở rộng, đều khắp các địa phương và cả nước. Song, chế độ sổ sách kế toán,
chứng từ hóa đơn còn thực hiện tùy tiện, chưa đúng chế độ, hiện tượng khai man



trốn thuế, lậu thuế còn nhiều, từ đó tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không
lành mạnh giữa các thành phần kinh tế". Qua đó cho thấy, công tác quản lý thu thuế

H

đối với khu vực KTNQD phải tiếp tục cải tiến và hoàn thiện nhằm thực hiện được

N

mục tiêu, yêu cầu của hệ thống thuế đặt ra.


KI

Chợ Gạo là một huyện nhỏ của tỉnh Tiền Giang, kinh tế chủ yếu là phát
triển nông nghiệp. Do đó, số thu về thuế không nhiều, chưa đủ đáp ứng nhu cầu

O
̣C

chi tiêu của địa phương, trong đó, KTNQD đã đóng góp một phần không nhỏ
vào số thu hàng năm của ngân sách địa phương. Nhiều năm qua, cơ quan thuế

H

của huyện Chợ Gạo nói chung, số thu thuế ngoài quốc doanh nói riêng đã hoàn

ẠI

thành kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước. Tuy nhiên, với tính chất đa dạng và
phức tạp của khu vực kinh tế này, công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện

Đ

Chợ Gạo cần phải được khắc phục những hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi
dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu đủ theo quy định của pháp luật, góp phần thực
hiện sự bình đẳng và công bằng xã hội.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo
tỉnh Tiền Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.

2



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ các vấn đề lý luận về công tác quản lý thu
thuế để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với khu vực KTNQD. Từ
đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực
KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của công tác quản lý

Ế

thu thuế đối với khu vực KTNQD.

́H

KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo.

U

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế khu vực



- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với
khu vực KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.

N


3.1. Phương pháp thu thập số liệu

H

3. Phương pháp nghiên cứu

KI

- Số liệu thứ cấp: Báo cáo công tác thu NSNN từ năm 2015 - 2017; báo cáo số
thu thuế ngoài quốc doanh theo từng sắc thuế, từng địa bàn; số liệu liên quan đến

O
̣C

nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và công tác phối hợp của các ngành với Chi cục
Thuế… Các số liệu này sẽ được thu thập tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền

H

Giang. Ngoài ra, còn thu thập thêm các số liệu liên quan từ các ban, ngành huyện và
các tài liệu trên mạng internet…

ẠI

- Số liệu sơ cấp:

Đ

+ Đối tượng điều tra bao gồm 2 nhóm đối tượng:
(i) Nhóm thứ nhất: Các đối tượng liên quan đến công tác quản lý thuế khu


vực kinh tế ngoài quốc doanh bao gồm Ban lãnh đạo Chi cục Thuế, công chức các
Đội thuế: Liên xã - thị trấn, Đội Tuyên truyền, hỗ trợ và Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự
toán, Đội Kiểm Tra thuế, Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học, Đội Quản lý nợ
thuế, Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ. Nội dung điều tra liên quan đến
đánh giá của công chức thuế về chính sách thuế, các quy trình kiểm tra, tuyên
truyền, kê khai, khoán thuế, quản lý nợ thuế…

3


(ii) Nhóm thứ hai: Đại diện các doanh nghiệp, hộ kinh doanh do Chi cục Thuế
huyện Chợ Gạo quản lý. Nội dung điều tra liên quan đến đánh giá của người nộp
thuế (NNT) về công tác quản lý thuế của cơ quan thuế như: công tác đăng ký thuế,
công tác kê khai thuế, kiểm tra thuế, khoán thuế, tuyên truyền hỗ trợ về thuế…
+ Cỡ mẫu:
- Nhóm thứ nhất là cán bộ, công chức (CBCC) thuế mẫu khảo sát là 30 mẫu.
- Nhóm thứ hai là người nộp thuế:

Ế

Tổng số công ty, doanh nghiệp Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo đang quản lý là

U

145 đơn vị. Do số lượng NNT không nhiều, tác giả lựa chọn tất cả số NNT để đưa

́H

vào tính toán ra cỡ mẫu nghiên cứu. Sử dụng công thức Sloven’s n= N / (1 + Ne2)

để xác định kích thước mẫu cần khảo sát với N=145, e là sai số cho phép (tác giả



chọn 10%), ta được cỡ mẫu cần thiết của nhóm NNT là n=59.

Tổng số hộ kinh doanh Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo đang quản lý là 1.700

H

hộ, trong đó: số hộ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 700 hộ, 1.000 hộ thuộc diện

N

thu nhập thấp (chỉ nộp thuế môn bài). Do số lượng NNT nhiều, tác giả lựa chọn

KI

khoảng 50% số NNT (tương đương số hộ có môn bài bậc 1) để đưa vào tính toán ra
cỡ mẫu nghiên cứu. Sử dụng công thức Sloven’s n = N / (1 + Ne2) để xác định kích

O
̣C

thước mẫu cần khảo sát với N=700x50%=350, e là sai số cho phép (tác giả chọn
10%), ta được cỡ mẫu cần thiết của nhóm NNT là n = 78.

H

+ Phương pháp chọn mẫu


ẠI

- Nhóm thứ nhất là cán bộ thuế: Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện
- Nhóm thứ hai là người nộp thuế: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.

Đ

+ Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp kết hợp với

bảng câu hỏi khảo sát đối với 2 nhóm đối tượng khảo sát. Nội dung khảo sát liên
quan đến công tác quản lý thu thuế khu vực KTNQD.
3.2. Phương pháp phân tích
3.2.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp phân tích số
liệu từ kết quả điều tra thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu

4


thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo từ năm 2015 đến
năm 2017.
3.2.2. Phương pháp so sánh
Bao gồm so sánh theo chiều dọc và so sánh theo chiều ngang. Sử dụng phương
pháp này để đánh giá tỷ trọng và mức độ tăng trưởng của số thu thuế khu vực
KTNQD tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo qua các năm.
4. Đối tượng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

U


Ế

Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu thuế khu vực KTNQD tại
Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.

́H

4.2. Đối tượng khảo sát



- Đối tượng 1: Lãnh đạo Cục Thuế; lãnh đạo các phòng trực thuộc Cục Thuế,
Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo; công chức tại các Đội thuế liên quan đến

H

công tác quản lý thu thuế khu vực KTNQD.

N

- Đối tượng 2: Đại diện các tổ chức, hộ kinh doanh do Chi cục Thuế huyện
5. Phạm vi nghiên cứu

KI

Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang quản lý.

O
̣C


- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế đối với khu vực
KTNQD là chủ yếu, các nội dung khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.

H

- Giới hạn về không gian nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Chợ Gạo tỉnh
Tiền Giang.

ẠI

- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3

Đ

năm, từ năm 2015 - 2017, phiếu khảo sát được thực hiện vào năm 2018.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Tổng quan lý luận về thuế và công tác quản lý thu thuế đối với
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

5


Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang.

6


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Có không ít công trình nghiên cứu về việc hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế đối với khu vực KTNQD đã được thực hiện trong thời gian qua như sau:
1. Bài viết của tác giả Diệu Anh, “Cải cách pháp luật về thuế nhưng không để

U

Ế

thành thiên đường thuế” được đăng trên Báo Pháp luật (2016) [ 20 ]. Theo đánh giá
thực trạng pháp luật về thuế của Việt Nam, ông Đinh Xuân Thảo - Viện trưởng

́H

Viện Nghiên cứu lập pháp nhận thấy, chính sách thuế chưa bao quát hết các đối



tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế và các nguồn thu đang và sẽ phát sinh trong
quá trình phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế; cơ cấu nguồn thu thuế trong hệ

H

thống pháp luật thuế hiện nay mất cân đối theo loại thuế và sắc thuế. Tính công

N

bằng, hiệu quả của pháp luật về thuế hiện hành còn chưa cao. Vì vậy, trong giai

KI


đoạn 2011 - 2020, theo Giáo sư Đặng Văn Thanh, các chính sách thuế cần cải cách
và luật hóa, hướng tới đảm bảo nguồn thu vững chắc cho NSNN, nhưng giảm dần tỷ

O
̣C

lệ động viên từ nền kinh tế vào Nhà nước; giảm dần tỷ trọng thuế gián thu, tăng dần
tỷ trọng thuế trực thu, đảm bảo đúng bản chất của thuế là phân phối và phân phối lại

H

thu nhập quốc dân, khuyến khích sản xuất, kinh doanh.
2. Tác giả Đào Duy Dương (2003), trong nghiên cứu “Quản lý thuế khu vực

ẠI

kinh tế ngoài quốc doanh ở Hà Tây thực trạng và giải pháp” [21], tác giả đã sử dụng

Đ

phương pháp nghiên cứu là phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, trong quá trình thực
hiện đề tài, tác giả cũng đã kết hợp nhiều phương pháp như: phương pháp phân tích
và tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh để rút ra những kết luận cần thiết.
Tác giả cũng đã phân tích những quan điểm về việc thi hành chính sách động
viên đóng góp thuế trên cơ sở bình đẳng, công bằng, đảm bảo sự cạnh tranh lành
mạnh giữa các thành phần kinh tế; phân tích thực trạng công tác quản lý thuế khu
vực KTNQD những năm gần đây, nhất là từ khi thực hiện Luật Doanh nghiệp.


7


3. Tác giả Nguyễn Xuân Hải (2011), trong nghiên cứu“Các giải pháp quản lý
thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Núi Thành tỉnh
Quảng Nam” [22], đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thuế và vấn đề quản lý
thuế đối với khu vực KTNQD; phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế ngoài
quốc doanh trên địa bàn trong những năm gần đây, nhất là từ khi thực hiện Luật
Quản lý thuế; đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác
quản lý thu thuế ngoài quốc doanh nhằm hạn chế sự thất thu về thuế trên địa bàn

Ế

huyện trong thời gian tới. Với những nội dung đã trình bày trong luận văn, tôi nhận

U

thấy tác giả chỉ phân tích số liệu thống kê, chưa đánh giá cụ thể thực trạng quản lý

́H

thuế tại địa bàn bằng những phương pháp nghiên cứu thực tế như phỏng vấn cán bộ
quản lý thuế và phỏng vấn chuyên gia. Do đó, chưa đánh giá một cách toàn diện



thực trạng quản lý thuế khu vực KTNQD, để từ đó đề xuất những giải pháp quản lý
thuế sao cho có hiệu quả.

H


4. Bài viết của Tiến sĩ Nguyễn Thị Thương Huyền, “Luật quản lý thuế và

N

những vấn đề cần bàn thêm” được trích từ nguồn Nghiên cứu lập pháp số 135

KI

(11/2008) [28]. Nội dung bài viết đã nêu Luật Quản lý thuế Việt Nam phản ánh, ghi
nhận khá đầy đủ, toàn diện các nội dung của quản lý thuế và đặc biệt có nhiều nội

O
̣C

dung mới mà trước đây các luật về chính sách thuế chưa quy định như: Nguyên tắc
quản lý thuế; trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn; trách

H

nhiệm của cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án; trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc

ẠI

Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; trách nhiệm của cơ quan thông
tin, báo chí trong việc quản lý thuế; xây dựng lực lượng quản lý thuế; hiện đại hóa

Đ

công tác quản lý thuế; tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; thông tin về

NNT; gia hạn nộp thuế; xóa nợ thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế... hoặc, các vấn đề về quản lý thuế có quy định tại các luật về chính sách thuế
nhưng chưa chi tiết cụ thể hoặc được quy định ở các nghị định, thông tư, như: Thứ
tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt; xử lý số tiền thuế nộp thừa; nộp thuế trong thời
gian giải quyết khiếu nại, khiếu kiện; trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
các biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế,

8


gian lận thuế; cưỡng chế thuế... Đó là thành công khó có thể phủ nhận của Luật
Quản lý thuế hiện hành. Song, đâu đó vẫn còn những “hạt sạn” trong Luật Quản lý thuế.
5. Bài viết của tác giả Mai Hằng, "6 giải pháp cải cách hành chính thuế đối
với hộ kinh doanh" được đăng trên Tạp chí Tổ chức Nhà nước (2015) [ 27 ]. Nội
dung bài viết đã nêu trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước, khu vực
KTNQD, đặc biệt là hộ kinh doanh (gồm cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh
doanh và hộ gia đình) đã thể hiện vai trò đối với nền kinh tế về số lượng tham gia,

Ế

hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều lĩnh vực ngành nghề và tạo ra nhiều việc

U

làm cho người lao động. Đặc điểm chung của các hộ kinh doanh là trình độ kinh

́H

doanh, tuân thủ pháp luật nói chung và pháp luật về thuế chưa cao, do hầu hết quy
mô kinh doanh nhỏ, kinh doanh theo kinh nghiệm, không thực hiện chế độ sổ sách




kế toán, không thực hiện khai và nộp thuế theo thu nhập (doanh thu trừ chi phí) mà
chủ yếu nộp thuế theo phương pháp khoán (nộp theo tỷ lệ ấn định trên doanh thu),...

H

Khu vực hộ kinh doanh đóng góp cho ngân sách chiếm tỷ trọng không cao

N

trong tổng thu NSNN (khoảng 2%). Việc quản lý thuế tốn nhiều chi phí do số lượng

KI

hộ kinh doanh nhiều, gồm hộ kinh doanh chưa đến mức phải nộp thuế giá trị gia
tăng chỉ phải thu thuế môn bài, hộ kinh doanh đến mức phải nộp thuế, hộ kinh

O
̣C

doanh ngừng hoạt động không nộp thuế, hộ không có đăng ký kinh doanh (ĐKKD),
kinh doanh theo mùa vụ, không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố

H

định… Số cán bộ trực tiếp quản lý thuế chiếm khoảng 21%, ngoài ra còn có sự tham

ẠI


gia của đại diện các ban, ngành, chính quyền địa phương (Hội đồng tư vấn thuế xã,
phường) và người dân trong việc xác định doanh thu khoán và mức thuế khoán đảm

Đ

bảo sát với thực tế phát sinh.
6. Tác giả Vũ Thị Toản (2006), trong nghiên cứu “Công tác quản lý thu thuế

đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội” [ 29 ] đã hệ thống
hóa một số vấn đề lý luận về thuế; phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế
ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội trong những năm qua; đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh,
hạn chế sự thất thu về thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Với

9


những nội dung đã trình bày trong luận văn, tôi nhận thấy tác giả chỉ tập trung phân
tích và đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu đối với hai sắc thuế:
Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp; trong khi đó quản lý thuế khu
vực KTNQD bao gồm nhiều sắc thuế như: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập
doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế môn bài, thuế khác... Do đó, chưa đánh
giá được sự ảnh hưởng của từng sắc thuế đến chỉ tiêu thu thuế khu vực KTNQD
như thế nào, để từ đó có những giải pháp quản lý phù hợp hơn.

Ế

Tóm lại, các nghiên cứu nói trên đã xác định thuế là nguồn thu chủ yếu của


U

NSNN, trong đó, thuế khu vực KTNQD chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu

́H

tổng nguồn thu NSNN. Qua phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế nói chung,
khu vực KTNQD nói riêng đã cho thấy được những thành tựu, hạn chế và nguyên



nhân trong công tác quản lý thuế. Từ đó, đề xuất những giải pháp quản lý thuế cho
phù hợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

H

Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu nói trên chưa có công trình nào đánh

N

giá thực trạng quản lý thuế dựa trên cơ sở kết quả khảo sát để đánh giá, mà chỉ sử

KI

dụng số liệu từ các báo cáo của ngành để phân tích. Chính vì vậy, qua nghiên cứu
này, tác giả sẽ kế thừa và thực hiện đánh giá thực trạng quản lý thuế dựa trên các số

O
̣C


liệu thu thập từ ngành thuế và các ngành có liên quan, đồng thời sẽ tiến hành khảo
sát từ chuyên gia, cán bộ quản lý thuế và đối tượng nộp thuế để đánh giá sâu hơn.

H

Từ đó, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu

ẠI

thuế khu vực KTNQD, góp phần cùng ngành thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân
sách và phát huy tốt vai trò của thuế đối với NSNN trong thời gian tới.

Đ

1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.2.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp
luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối khoản và không hoàn trả trực
tiếp cho NNT. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã
hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật [14].

10


1.2.2. Đặc điểm của thuế
1.2.2.1. Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế
là một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện
vật đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh

tế phi thị trường [14].
1.2.2.2. Thuế luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước

Ế

Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản

U

của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp. Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung,

́H

hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có một cơ quan duy nhất có thẩm
1.2.2.3. Thuế luôn gắn liền với thu nhập



quyền, đó là Quốc hội - Cơ quan quyền lực Nhà nước tối cao [14].
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu

H

thuế thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân,

N

mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của NNT được chuyển giao bắt buộc
khác cho NNT [13].


KI

cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào

O
̣C

1.2.2.4. Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công
Khái niệm chi tiêu công cộng ngày nay không chỉ được hiểu theo nghĩa bó hẹp

H

trong các khoản chi tiêu cho việc duy trì bộ máy Nhà nước. Trên thực tế, Nhà nước

ẠI

hiện nay còn thực hiện nhiều chức năng kinh tế, xã hội, văn hóa... và tất yếu các
hoạt động này cũng chỉ được chi trả bằng thuế [15].

Đ

1.2.3. Vai trò của thuế
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp

của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía
cạnh sau đây:
1.2.3.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước
Hầu như mọi khoản chi tiêu của NSNN đều dựa vào sự đóng thuế của người


11


×