Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Hợp đồng mua bán hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.71 KB, 11 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: 123/2018/HĐMB
-

Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015.

-

Căn cứ Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thoả thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày 30 tháng 11 năm 2018,tại văn phòng của Công ty TNHH Bách hoá Bông
Bưởi, chúng tôi gồm có các bên như sau:
BÊN BÁN (sau đây gọi là Bên A) : Công ty TNHH Bách hoá Bông Bưởi
Địa chỉ
Điện thoại
Mã số thuế
Số tài khoản
Do Bà

: Số 66B, Đường Mùa Thu, Phường Mỹ Thới, Thành Phố Long Xuyên.
: 0888053173
Fax: 0110.111111
: 1122334455
: 1234123412345 mở tại Ngân Hàng Sacombank chi nhánh An Giang.
: Trần Xuân A
Chức vụ: Giám Đốc làm đại diện.

BÊN MUA (Sau đây gọi là Bên B) : CÔNG TY cổ phần TMDV Ban Mai Xanh


Địa chỉ
: Số 123A, Đường Mùa Xuân, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ.
Điện thoại

: 0710.1234567

Fax: 0222.222222

Mã số thuế

: 6677889911

Số tài khoản

: 12345678 Tại Ngân Hàng ACB chi nhánh Cần Thơ

Do Bà

: Nguyễn Thu B

Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.

(Giấy uỷ quyền số: 02/UQ/CT-HĐQT/2011 do Ông Nguyễn Thiện C là Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Người đại diện theo Pháp luật công ty cổ phần TMDV Ban Mai Xanh ký
ngày 1 tháng 11 năm 2018.)


Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng nhau kí kết hợp đồng này với nội dung và các điều
khoản sau đây:

Điều 1. Tiêu chuẩn – quy cách của hàng hoá
1.1 Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A hàng hóa là các loại
đậu nguyên hạt theo tiêu chuẩn, quy cách quy định dưới đây được Bên A áp dụng để sản
xuất và cung cấp sản phẩm cho Bên B theo thỏa thuận của hai bên tại Hợp đồng này:
ST
T

1

Tiêu chuẩn đậu

Đậu Xanh

Màu sắc

Đặc trưng cho từng loại giống đậu
xanh, không bị biến màu

Mùi vị

Có mùi tự nhiên của đậu xanh hạt,
không có mùi vị lạ hay bất cứ mùi nào
chứng tỏ sự hư hỏng (mùi mốc, thối,
cháy....)

Côn trùng sống nhìn
thấy bằng mắt thường

Không được có


Màu sắc
2

Đậu đỏ

Mùi vị
Côn trùng sống nhìn
thấy bằng mắt thường

3

Đậu đen
long xanh

Qui cách

Mùi vị
Mùi vị

Đặc trưng cho từng loại giống đậu đỏ,
không bị biến màu
Có mùi tự nhiên của đậu đỏ hạt, không
có mùi vị lạ hay bất cứ mùi nào chứng
tỏ sự hư hỏng (mùi mốc, thối, cháy....)
Không được có
Đặc trưng cho từng loại giống đậu đen
long xanh , không bị biến màu
Có mùi tự nhiên của đậu đen long
xanh, không có mùi vị lạ hay bất cứ
mùi nào chứng tỏ sự hư hỏng (mùi

mốc, thối, cháy....)


Côn trùng sống nhìn
thấy bằng mắt thường

Không được có

Điều 2: Số lượng và giá cả của hàng hoá
Số lượng, giá cả cụ thể như sau:

2.1

STT

TÊN ĐẬU

01

Đậu xanh

02
03

Số
lượng/ Đơn giá
tháng (VNĐ/Kg)
(tấn)
1


Đậu đỏ

1

Đậu đen long xanh

1

Thành tiền
(VNĐ)

38.000

38.000.000

42.000

42.000.000

45.000

Tổng thanh toán :

45.000.000
125.000.000

2.2 Tổng trị giá hợp đồng Bên B phải thanh toán cho Bên A là: 125.000.000 đồng (Bằng
chữ: một trăm hai mươi lăm triệu đồng.)
Ghi Chú:
− Giá trên đã bao gồm thuế Giá Trị Gia Tăng 10%.

− Giá trị thực tế của hợp đồng sẽ được tính theo số lượng hàng hóa thực tế giao

nhận.
Điều 3: Hình thức – chứng từ - phương thức thanh toán
3.1 Hình thức thanh toán

: Tiền mặt sau khi nhận hàng của mỗi đợt.


3.2 Chứng từ thanh toán : Biên bản giao nhận cá có đầy đủ chữ ký của người đại diện
theo pháp luật của hai bên.
3.3 Phương thức thanh toán

: Tiền mặt

a) Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày hai bên kí vào biên bản giao nhận các loại

đậu.
b) Nếu chậm thanh toán thì Bên B phải trả thêm cho Bên A tiền lãi phạt chậm

thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm
thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
3.4 Về việc xuất hóa đơn: Bên A sẽ xuất Hóa đơn cho Bên B ngay sau khi Bên A thông
báo vận chuyển hàng hóa cho Bên B.
Điều 4: Phương thức giao nhận
4.1 Bên A giao cho Bên B theo lịch sau:
Số
thứ
tự


Tên hàng

Đơn vị

1

Đậu xanh

Tấn

Số
lượng
(tấn/
tháng)
1

2

Đậu đỏ

Tấn

1

Thời
gian

Địa điểm

Ghi chú


Bên A
Bên A giao
- Bên A sẽ tiến
giao
hàng bằng xe
hành giao hàng
hàng container. Cho hàng tháng, thành
cho
Bên B tại trụ
2 đợt vào ngày 5,
Bên B
sở chính của
15 của tháng với
vào lúc Bên B tại Số
số lượng cụ thể
9h các 123A, Đường
là:
ngày 5,
Mùa Xuân,
+Ngày 5: giao 0.5
15
Phường Xuân
tấn đậu xanh.
hàng
Khánh, Quận
+Ngày 15: giao
tháng.
Ninh Kiều,
0.5 tấn đậu xanh.

Thành phố Cần
-Phương tiện vận
Thơ.
tải: xe container.

Bên A
giao
hàng

Bên A giao
hàng bằng xe
container. Cho

- Bên A sẽ tiến
hành giao hàng
hàng tháng, thành


cho
Bên B
vào lúc
9h các
ngày 5,
15
hàng
tháng.

3

Đậu đen

long xanh

Tấn

1

Bên B tại trụ
2 đợt vào ngày 5,
sở chính của
15 của tháng với
Bên B tại Số
số lượng cụ thể
123A, Đường
là:
Mùa Xuân,
+Ngày 5: giao 0.5
Phường Xuân
tấn đậu đỏ.
Khánh, Quận
+Ngày 15: giao
Ninh Kiều,
0.5 tấn đậu đỏ.
Thành phố Cần
-Phương tiện vận
Thơ.
tải: xe container.
Bên A
Bên A giao
- Bên A sẽ tiến
giao

hàng bằng xe
hành giao hàng
hàng container. Cho hàng tháng, thành
cho
Bên B tại trụ
2 đợt vào ngày 5,
Bên B
sở chính của
15 của tháng với
vào lúc Bên B tại Số
số lượng cụ thể
9h các 123A, Đường
là:
ngày 5,
Mùa Xuân,
+Ngày 5: giao 0.5
15
Phường Xuân
tấn đậu đen long
hàng
Khánh, Quận
xanh.
tháng.
Ninh Kiều,
+Ngày 15: giao
Thành phố Cần
0.5 tấn đậu đen
Thơ.
long xanh.
-Phương tiện vận

tải: xe container.

4.2 Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do Bên A chịu.
4.3 Chi phí bốc xếp: Bốc lên xe Bên A đảm nhận, bốc xuống xe tại cửa kho Bên B từ xe
vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
4.4 Quy định lịch giao nhận đậu mà Bên B không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu
kho bãi là 500.000đồng/ngày.
4.5 Khi Bên A giao đậu, Bên B có trách nhiệm kiểm nhận chất lượng, quy cách của các
loại đậu tại chỗ. Nếu phát hiện thiếu số lượng đậu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng
v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu Bên A xác nhận. Nếu hai bên không thống nhất
được về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa thì hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi
cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi biên bản cho cả hai


bên. Sau 15 ngày nếu Bên A đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã
chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
4.6 Mỗi lô hàng nguyên liệu khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng biên bản
kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận hàng phải có đủ:


Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua.



Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán để chứng minh nguồn gốc của hàng
hóa.



Giấy chứng minh nhân dân.


4.7 Bên B có trách nhiệm ký tên vào biên bản bàn giao hàng hóa sau khi nhận đủ
số lượng đậu như thỏa thuận.
Điều 5: Trách nhiệm đối với hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
5.1 Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa nếu vào thời
điểm giao hàng Bên B biết hoặc phải biết về khiếm khuyết đó mà không có ý kiến kiếu
nại gì với Bên A.
5.2 Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, trong thời hạn khiếu nại theo
quy định của Luật thương mại 2005, Bên A phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm
khuyết nào của hàng hóa đã có trước thời điểm chuyển rủi ro.
5.3 Bên A phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời
điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do chính Bên A vi phạm hợp đồng.
Điều 6: Bảo quản hàng hóa
6.1 Bên A có trách nhiệm phải bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ bảo quản: 27 oC – 30oC trong
suốt thời gian vận chuyển đến Bên B.
6.2 Xe dùng để vận chuyển phải trang bị thiết bị chống sốc.

Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Bên A phải bảo đảm:


7.1 Quyền sở hữu của Bên B đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba.
7.2 Hàng hóa phải hợp pháp.
7.3 Việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp.
Điều 8: Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngưng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
8.1 Bên B có bằng chứng về việc Bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
8.2 Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền
tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp được giải quyết;
8.3 Bên B có bằng chứng về việc Bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có

quyền tạm ngưng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
8.4 Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 8.1, khoản 8.2 điều này mà
bằng chứng do Bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B phải bồi
thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo qui định của pháp luật.
Điều 9: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
9.1 Bên mua (Bên B) chủ động cử người đến cơ sở sản xuất giống của Bên A, tìm hiểu
chất lượng, qui cách của các loại đậu trước khi bên A chuẩn bị vận chuyển đậu lên xe để
giao cho Bên B.
Điều 10: Trách nhiệm của Bên A
10.1 Thông báo cho Bên B về thời điểm giao đậu và phối hợp lên kế hoạch chi tiết thời
điểm giao đậu cho Bên B.
10.2 Sắp xếp giao các loại đậu cho Bên B theo kế hoạch thời gian đã thỏa thuận với Bên
B.
10.3 Chịu trách nhiệm về chất lượng đậu trước khi hai bên đã kí vào biên bản giao nhận
đậu. Bên A cam kết:


a) Không sử dụng thuốc kích thích tăng trưởng (tăng trọng); các chất kháng sinh
và thuốc trị bệnh nông sản nằm trong danh mục cấm của các cơ quan chức năng nhà nước
ban hành.
b) Ngưng sử dụng các loại kháng sinh và thuốc nằm trong danh mục được phép sử
dụng hạn chế trong thời hạn hợp lí.
10.4 Thông báo cho Bên B người đại diện có thẩm quyền của Bên A được thực hiện hợp
đồng với Bên B trong quá trình ký các giấy tờ phát sinh trong hợp đồng.
Điều 11: Trách nhiệm của Bên B
11.1 Lên kế hoạch thu mua đậu sau khi nhận được văn bản thông báo chính thức của Bên
A;
11.2 Điều động phương tiện và nhân lực để nhận đậu đúng theo kế hoạch thời gian đã
thỏa thuận với Bên A;
11.3 Chịu trách nhiệm về chất lượng đậu sau khi đã kí vào biên bản giao nhận hàng hóa;

Thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày hai bên ký tên
vào biên bản giao nhận các loại đậu và các khoản tiền lãi phát sinh do chậm thanh toán
(nếu có) theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này.
11.4 Hoàn tất bảng kết quả kiểm nghiệm chất lượng đậu chậm nhất là 03 ngày trước khi
nhận đậu.
ĐIỀU 12: Thay đổi/ sửa đổi
12.1 Mọi thay đổi và/hoặc sửa đổi về việc cung cấp lô hàng nói trên có thể làm thay đổi
giá cả và thời hạn giao hàng. Các khoản thay đổi không được gây trì hoãn việc thanh toán
quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
Điều 13: Bất khả kháng
13.1 Những trường hợp sau đây được xem là bất khả kháng: chiến tranh, can thiệp của
chính phủ, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, hư hỏng máy móc thiết bị hay bất kỳ nguyên
nhân nào khác ngoài tầm kiểm soát của mình mà Bên A bị ảnh hưởng và không thể thực
hiện nghĩa vụ giao hàng theo thời gian đã quy định tại hợp đồng này thì thời hạn thực hiện


các nghĩa vụ của hợp đồng sẽ mở rộng tương ứng và trong trường hợp như thế, không bên
nào có quyền đòi thiệt hại và yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng đối với bên kia.
13.2 Bên nào gặp trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết
trong vòng 03 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Điều 14: Phạt vi phạm, bồi thường hợp đồng
14.1 Trường hợp Bên B thanh toán chậm cho Bên A theo quy định của hợp đồng này thì
phải chịu lãi phạt chậm thanh toán theo mức lãi suất là 0.1% tổng giá trị hợp đồng cho
mỗi ngày chậm trả, nhưng thời hạn chậm trả không quá 20 ngày; nếu quá 20 ngày thì Bên
Bán có quyền hủy bỏ Hợp đồng, đòi phạt vi phạm Hợp đồng bằng 8% giá trị phần nghĩa
vụ Hợp đồng bị vi phạm, đòi bồi thường thiệt hại.
14.2 Trường hợp Bên A chậm giao hàng thì sẽ chịu phạt 0.1% tổng giá trị hợp đồng cho
mỗi ngày chậm giao hàng và thời gian chậm trễ không quá 20 ngày. Nếu quá 20 ngày,
Bên B có quyền hủy Hợp đồng, đòi phạt vi phạm Hợp đồng bằng 8% giá trị phần nghĩa

vụ Hợp đồng bị vi phạm, đòi bồi thường thiệt hại, có quyền yêu cầu điều chỉnh giá bán.
14.3 Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này, nếu Bên B không thực hiện các
điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng thì Bên A có quyền hủy bỏ Hợp đồng, đòi phạt
vi phạm Hợp đồng bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm, đòi bồi thường
thiệt hại, có quyền điều chỉnh giá bán và thời hạn giao hàng.

Điều 15: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
15.1 Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này, các
bên không gia hạn lại hợp đồng.
15.2 Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì

phía
bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
15.3 Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.


Điều 16: Miễn trách nhiệm
16.1 Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.Các trường hợp miễn
trách nhiệm được thực hiện theo Điều 294 Luật thương mại 2005.

Điều 17: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
17.1 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề
gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải
quyết, mỗi lần bàn bạc thoả thuận cần lập biên bản ghi lại toàn bộ nội dung để làm căn cứ
cho hai bên thực hiện.
17.2 Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới giải quyết tranh chấp bằng Trọng
tài thương mại tại Trung tâm Trọng tài thương mại Tp. Cần Thơ.
Điều 18: Chế tài khi vi phạm hợp đồng
18.1 Các bên thoả thuận, nếu bên nao vi phạm nghĩa vụ hợp đồng sẽ chịu tất cả các chế

tài trong hoạt động thương mại của Luật thương mại 2005.
Điều 19: Các thỏa thuận khác
19.1 Tiếp tục gia hạn hợp đồng ( nếu có ) không cần phải soạn lại hợp đồng bằng văn

bản.
19.2 Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện
theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành bốn (04) bản, mỗi bản gồm mười một (11) trang, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản.


ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Tên:
Chức vụ:
Tên:
Chức vụ:



×