Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN singapore ascendas protrade công suất gđ1 2000 m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.59 MB, 143 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

LỜI CẢM ƠN
Em xin được cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến thầy Lê Hoàng Nghiêm , người
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề
tài này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt được hôm nay,
em không thể quên công lao giảng dạy và hướng dẫn của thầy, cô giáo trong khoa MÔI
TRƯỜNG.
Qua đây nhóm chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp 04-ĐHLTMT đã
rất nhiệt tình giúp đỡ, chia sẽ những tài liệu hay cũng những lời khuyên bổ ích giúp tôi
hoàn thành tốt đồ án môn học.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song đồ án của em chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp
quý báu của các thầy cô giáo và các bạn.
Xin kính chúc Quý thầy cô nhiều sức khỏe và niềm vui trên con đường sự nghiệp
“trồng người” của mình!

Xin chân thành cảm ơn!!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2017

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hoàng Oanh

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm


MSSV: 0450020450
1


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đồ án này tính toán thiết kế hệ thống xử lý thải tập trung Khu Công nghiệp
Singapore Ascendas-Protrade công suất GĐ1 2000 m3/ngày.đêm. Với các chỉ tiêu ô
nhiễm chính BOD5 = 400mg/l, COD = 600mg/l, SS = 500mg/l. Phát sinh do hoạt động
sản xuất và sinh hoạt của khu công nghiệp, và yêu cầu xử lý nước thải đạt cột A QCVN
40:2011/BTNMT, trước khi thải ra sông Sài Gòn. Công nghệ đề xuất thiết kế trong đồ
án này là sử dụng công nghệ hóa lý kết hợp sinh học. Nước thải được cho qua các công
trình xử lý sơ bộ như: hố thu gom, song chắn rác, lưới chắn rác, sau đó nước được dẫn
qua bể điều hòa để điều hòa lưu lượng nước thải tiếp tục được dẫn qua bể keo tụ tạo
bông để xử lý các kim loại nặng,sau đó nước thải được dẫn qua hệ thống bể sinh học để
xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ, nước sau khi qua xử lý sinh học được dẫn qua bể lắng để
loại bỏ bùn hoạt tính, nước sạch được dẫn qua bể khử trùng và chảy thẳng ra nguồn tiếp
nhận. Ước tính các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải sau xử lý đạt như sau: SS = 27mg/l,
BOD5 = 67,5mg/l, COD = 18mg/l, Nt = 3,6mg/l, Pt = 45mg/l và đảm bảo nước thải đầu
ra đạt yêu cầu cần xử lý.
Vì vậy mà đề tài nghiên cứu tính toán “Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập
trung Khu Công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade công suất GĐ1 2000
m3/ngày.đêm” lựa chọn công nghệ xử lý nước thải thích hợp đối với KCN Singapore
Ascendas-Protrade là cần thiết

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh

GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
2


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

…, ngày ... tháng ... năm 2017
Giảng viên hướng dẫn

PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm


SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
3


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

…, ngày ... tháng ... năm 2017
Giảng viên phản biện


SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
4


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ 1
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..................................................................................................................... 2
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................... 3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN .................................................................................. 4
MỤC LỤC .............................................................................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................................. 8
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................................................... 9
DANH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................... 11
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................... 12
1.

Đặt vấn đề ................................................................................................................................12

2.


Mục tiêu đề tài .........................................................................................................................12

3.

Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................................12

4.

Phạm vi ứng dụng đề tài.........................................................................................................13

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................... 14
1.1

Giới thiệu chung ......................................................................................................................14

1.2

Vị trí địa lý xây dựng ..............................................................................................................15

1.3

1.2.1

Vị trí: .............................................................................................................................. 15

1.2.2

Cơ sở hạ tầng. ................................................................................................................ 15

Tổng quan về môi trƣờng trong khu vực..............................................................................16

1.3.1

Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................... 16

1.3.2

Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................................. 17

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP................................. 20
2.1

Tổng quan thành phần, tính chất nƣớc thải tập trung khu công nghiệp...........................20
2.1.1. Thành phần nước thải ........................................................................................................ 20
2.1.2 Tính chất nước thải ............................................................................................................. 20

2.2

Tổng quan các phƣơng pháp công nghệ xử lý nƣớc thải....................................................28
2.2.1 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học......................................................................... 28
2.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý ........................................................................ 34
2.2.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học ....................................................................... 35

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
5


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.
2.2.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học ...................................................................... 37
2.3 Thành phần, tính chất nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Singgapor AscendasProtrade. ..................................................................................................................................................45
2.3.1
2.4

Tính chất nước thải ........................................................................................................ 48

Đề xuất lựa chọn công nghệ ...................................................................................................52
2.4.1

Mức độ yêu cần xử lý .................................................................................................... 52

2.4.2

Các yêu cầu xử lý khác .................................................................................................. 52

2.4.3

Đề xuất công nghệ ......................................................................................................... 52

CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH .......................................................................... 60
I _ TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƢƠNG ÁN 1 ............................. 61
3.1

Tính toán Song chắn rác thô .................................................................................................62

3.2


Hố thu gom ..............................................................................................................................65

3.3

Lƣới chắn rác tinh: .................................................................................................................66

3.4

Bể điều hòa ..............................................................................................................................67

3.5

Bể keo tụ tạo bông...................................................................................................................71

3.6

Bể lắng 1...................................................................................................................................76

3.7

Bể sinh học thiếu khí Anoxic ..................................................................................................81

3.8

Bể sinh học hiếu khí (Aerotank) ............................................................................................86

3.9

Bể lắng 2...................................................................................................................................95


3.10 Bể khử trùng............................................................................................................................98
3.11 Bể nén bùn ở phƣơng án 1: ..................................................................................................100
3.12 Máy ép bùn:...........................................................................................................................102
II _ TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƢƠNG ÁN 2 ......................... 103
3.13 Bể trung gian: ........................................................................................................................104
3.14 Bể SBR: ..................................................................................................................................105
3.15 Bể nén bùn ở phƣơng án 2: ..................................................................................................111
3.16 Máy ép bùn :..........................................................................................................................113
CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN CHI PHÍ ............................................................................................ 114
4.1

Dự đoán chi phí xây dựng của phƣơng án ..........................................................................114
4.1.1 Chi phí xây dựng .............................................................................................................. 114
4.1.2 Phần thiết bị ...................................................................................................................... 115

4.2

Chi phí công trình hành chính .............................................................................................119

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
6


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.
4.3


Tổng chi phí đầu tƣ ...............................................................................................................120

4.4

Chi phí vận hành hệ thống ...................................................................................................120

CHƢƠNG V: VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ......................... 123
5.1 Các nguyên tắc chung................................................................................................................123
5.2 Vận hành ....................................................................................................................................123
5.2.1 Vận hành kỹ thuật .......................................................................................................... 123
5.2.2 Vận hành hệ sinh học ..................................................................................................... 123
5.2.3 Yêu cầu đối với một ngƣời vận hành ............................................................................ 124
5.3 Quản lý........................................................................................................................................125
5.3.1 Nhân sự ............................................................................................................................ 125
5.3.2 Hồ sơ ................................................................................................................................ 125
5.4 Sự cố và biện pháp khắc phục ..................................................................................................126
5.4.1 Nguồn cấp nƣớc thải ngừng hoạt động trong một thời gian ....................................... 126
5.4.2 Các sự cố về kỹ thuật ...................................................................................................... 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 127
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................127
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 128
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... 129

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
7



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Các thông số nguồn tiếp nhận nước thải tập trung khu công nghiệp SingaporeError! Bookmark not defined
Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Singapore Ascendas – Protrade ........................... 16
Bảng 1.2 : Một số chất có mùi ............................................................................................................... 21
Bảng 2.2: So sánh phương án 1 và phương án 2.................................................................................... 59
Bảng 3.1: Hệ số không điều hòa chung ................................................................................................. 60
Bảng 3.2: Bảng hiệu suất công trình phương án 1 ................................................................................. 61
Bảng 3.3 Số liệu thiết kế song chắn rác ................................................................................................. 65
Bảng 3.4 Số liệu thiết kế hố thu gom ..................................................................................................... 66
Bảng 3.5 Số liệu song chắn rác tinh....................................................................................................... 67
Bảng 3.6 Số liệu thiết kế bể điều hòa .................................................................................................... 71
Bảng 3.7 Công suất motor có sẵn trên thị trường và số vòng quay tương ứng ...................................... 73
Bảng 3.8 Số liệu thiết kế bể keo tụ tạo bông ......................................................................................... 76
Bảng 3.9: Thông số thiết kế bể lắng 1 ................................................................................................... 80
Bảng 3.10 Thông số động học của hệ vi sinh tự dưỡng và dị dưỡng..................................................... 81
Bảng 3.11 Thông số thiết kế bể thiếu khí .............................................................................................. 86
Bảng 3.12 Thông số thiết kế bể hiếu khí Aerotank................................................................................ 94
Bảng 3.13 Thông số thiết kế bể lắng 2 .................................................................................................. 98
Bảng 3.14 Thông số thiết kế bể khử trùng ........................................................................................... 100
Bảng 3.15 Thông số thiết kế bể nén bùn.............................................................................................. 102
Bảng 3.17: Bảng hiệu suất công trình phương án 2 ............................................................................. 103
Bảng 3.18 Thông số thiết kế bể trung gian .......................................................................................... 105
Bảng 3.19: Giờ vận hành bể SBR ........................................................................................................ 106

Hình 3.1 Thiết bị Decanter trong bể SBR ............................................................................................ 108
Bảng 3.20 Thông số thiết kế bể SBR ................................................................................................... 111
Bảng 3.21 Thông số thiết kế bể nén bùn.............................................................................................. 113
Bảng 4.1:Bảng chi phí xây dựng phương án 1.................................................................................... 114
Bảng 4.2:Bảng chi phí xây dựng phương án 2.................................................................................... 114
Bảng 4.3 Chi phí thiết bị ...................................................................................................................... 115

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
8


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Văn phòng đại diện Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade. .................................. 17
Hình 1.2 : Sơ đồ bố trí khuôn viên Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrade. ........................... 18
Hình 1.3: Vị trí không gian Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade. ...................................... 18
Hình 1.4: Vị trí địa lý Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade. ............................................... 19
Hình 2.1 : Song chắn rác trong hệ thống xử lý nước thải ...................................................................... 28
Hình 2.2 : Lưới lọc cho hệ thống xử lý nước thải .................................................................................. 29
Hình 2.3 : Cấu tạo bể lắng cát ngang ..................................................................................................... 30
Hình 2.4 : Cấu tạo bể tuyển nổi ............................................................................................................. 30
Hình 2.5 : Bể điều hòa ........................................................................................................................... 31
Hình 2.6 Bể lắng đứng ........................................................................................................................... 32

Hình 2.7 Bể lắng ngang. ........................................................................................................................ 33
Hình 2.8 Bể lắng ly tâm ......................................................................................................................... 33
Hình 2.9 : Tháp hấp phụ ........................................................................................................................ 34
Hình 2.10 : Cấu tạo tháp trao đổi ion ..................................................................................................... 35
Hình 2.11 : Cơ chế tạo cầu nối và hình thành bông cặn ........................................................................ 36
Hình 2.10 : Quá trình trung hòa nhiều bậc............................................................................................. 36
Hình 2.12 Bể lọc sinh học nhỏ giọt. .......................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.13 Bể lọc sinh học cao tải. ..........................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.14 Bể Aerotank. ......................................................................................................................... 39
Hình 2.15 Các giai đoạn của SBR. ........................................................................................................ 39
Hình 2.16 Mương ôxy hóa. .................................................................................................................... 40
Hình 2.17 Bể MBBR hiếu khí ............................................................................................................... 41
Hình 2.18 Bể MBBR thiếu khí .............................................................................................................. 42
Hình 2.19 Bể UASB. ............................................................................................................................. 42
Hình 2.20 Bể Anoxic ............................................................................................................................. 43
Hình 2.21: Công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình ........................................ 44
Hình 2.22 : Công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Lê Minh Xuân .............................. 45
Hình 2.23 Sơ đồ công nghệ của phương án 1 ........................................................................................ 54

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
9


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.
Hình 2.24 Sơ đồ công nghệ của phương án 2 ........................................................................................ 57

Hình 3.1 Thiết bị Decanter trong bể SBR ............................................................................................ 108

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
10


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

DANH CÁC TỪ VIẾT TẮT

KCN

: Khu công nghiệp

QCVN

: Quy chuẩn việt nam

TNHH

:Trách nhiệm hữu hạn

QĐUB

: Quyết định của Ủy ban


UBND

:Ủy ban nhân dân

WHO

:World Health Organization là Tổ chức Y tế Thế giới

FAO

: Food and Agriculture Organization là Tổ chức Lương
thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

BTNMT

:Bộ Tài nguyên và Môi trường

VSV

:Vi sinh vật



: Giai đoạn

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450

11


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nước thải là mối quan tâm hàng đầu, các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp khi sử
dụng nguồn nước sạch để sản xuất, sinh hoạt,…để rồi trả lại chính nguồn nước đó
nhưng đã thay đổi hoàn toàn về chất lượng. Nước này được xả trở lại các dòng sông để
rồi phát tán ô nhiễm lên cả một hệ thống sông ngòi. Yêu cầu cấp thiết các cơ sở sản
xuất, nhà máy phải có trách nhiệm với nguồn nước thải của mình, cần thực hiện các giải
pháp để xử lý phù hợp với chuẩn mực chung đề ra (các quy chuẩn nhà nước ban hành,
hoặc yêu cầu từ cơ quan địa phương chịu trách nhiệm) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Nhà nước có vai trò quan trọng để đảm bảo họ thực hiện, cần ban hành luật định phù
hợp và các biện pháp cưỡng chế bắt buộc thực thi cũng như các giải pháp khuyến khích
mọi người thực hiện nghĩa vụ của mình.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh cho bất cứ Khu công nghiệp hay cơ sở
sản xuất cũng không đơn giản, nó đòi hỏi kinh phí thực hiện và tính chất khoa học (xây
dựng, vận hành, sữa chữa, bảo trì …), cũng như diện tích đất xây dựng lớn. Chính điều
này làm cho các chủ đầu tư e ngại và không muốn chấp hành dù biết rằng nước thải của
họ ảnh hưởng đến môi trường, và hành động này vi phạm với luật định.
Nhưng nếu cải thiện hệ thống xử lý sao cho kinh phí xây dựng, vận hành, hệ thống
làm việc ổn, diện tích đất ít, vận hành hệ thống đơn giản (cơ chế tự động) thì các chủ
đầu tư sẽ thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao hơn, từ đó giúp uy tín doanh nghiệp,
thu hút khách hàng đầu tư vào KCN.
Chính vì thực tiễn về sự phát triển công nghiệp hiện nay kéo theo sự ô nhiễm môi
trường ngày một gia tăng tại Việt Nam, thì vấn đề giải quyết ô nhiễm môi trường là tính

cấp thiết cho xã hội và cho các doanh nghiệp hiện nay. Vì vậy mà đề tài nghiên cứu tính
toán , lựa chọn công nghệ xử lý nước thải thích hợp đối với KCN Singapore AscendasProtrade được chọn để thực hiện.
2. Mục tiêu đề tài
Đề tài nhằm vào mục tiêu chính: Sự cần thiết đưa ra phương án xử lý nước thải tập
trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate GĐ1.
3. Nội dung nghiên cứu
Phân tích lựa chọn phương án, tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho KCN
Singapore Ascendas-Protrade công suất GĐ1 2000 m3/ ngày đêm nhằm đảm bảo nước

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
12


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

thải đầu ra(được thải ra môi trường tiếp nhận), đạt tiêu chuẩn cho phép (cột A QCVN
40:2011/BTNMT)
4. Phạm vi ứng dụng đề tài
Áp dụng cho một trường hợp cụ thể, đó là chọn lựa công nghệ thích hợp cho nhà máy
xử lý tập trung của KCN Singapore Ascendas-Protrade, nhằm đảm bảo chất lượng nước
thải đầu ra của KCN ít ảnh hưởng tới nguồn tiếp nhận là sông Sài Gòn, là nguồn nước
cấp cho thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương...
Mặt khác giảm thiểu tối đa sự ảnh hưởng của KCN tới môi trường đặc biệt là ảnh
hưởng tới người dân trong khu vực xung quanh.
Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường

của nhà nước, thu hút doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào KCN sinh lợi nhuận
cho chủ đầu tư vào KCN sinh lợi nhuận cho chủ đầu tư, giải quyết được công ăn việc
làm cho người dân.Ngoài ra đề tài còn có thể áp dụng cho các khu công nghiệp khác
trên cả nước với qui mô tương tự.

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
13


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1

Giới thiệu chung

KCN Singapore Ascendas-Protrade với diện tích 500 ha do công ty TNHH
ASCENDAS – PROTRADE làm chủ đầu tư (trụ sở chính đặt tại xã An Tây, huyện Bến
Cát, tỉnh Bình Dương). Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 462045000306 ngày
29 tháng 10 năm 2007 do ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương cấp, với ngành nghề:
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN.
Công ty có vốn điều lệ 50 triệu USD. Dự án có tổng vốn đầu tư là 150 triệu USD với
thời hạn thực hiện là 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Được đầu tư
bởi Công ty Cổ Phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (BIMICO) là công ty mẹ
của công ty TNHH ASCENDAS-PROTRADE.

Công ty Cổ Phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (BIMICO) tiền thân là
doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 13/01/1993 theo quyết định số 62/QĐUB
của UBND tỉnh Sông Bé nay là tỉnh Bình Dương.
Với tiêu chí phát triển bền vững và thân thiện với môi trường được đặt lên hàng đầu,
Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế để
hòa hợp với thiên nhiên và không gian mở; không chỉ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm
thiểu khí thải CO2 mà còn tiết kiệm chi phí hoạt động cho doanh nghiệp.
Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade luôn cố gắng tạo ra môi trường kinh
doanh thuận lợi với định hướng cụm công nghiệp, tạo điều kiện cho công ty hợp tác
toàn diện giữa khách hàng và nhà cung cấp của họ.
Ngoài đất công nghiệp, khu công nghiệp còn cung cấp nhà xưởng xây sẵn hoặc theo
yêu cầu phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp trong ngành điện tử, cơ khí
chính xác, công nghệ thông tin, dược phẩm, thực phẩm và nước giải khát và các ngành
công nghiệp khác.
Mọi nhu cầu của doanh nghiệp sẽ được đáp ứng chu đáo bởi dịch vụ Hỗ trợ Toàn
diện, từ giấy phép kinh doanh, giấy phép cần thiết, tuyển dụng nhân lực và đào tạo, đến
làm việc với các cơ quan chính phủ về ưu đãi nếu có để doanh nghiệp có thể nhanh
chóng tập trung vào phát triển kinh doanh.
Khu công nghiệp sẽ được phát triển thành sáu giai đoạn. Hiện tại, giai đoạn 1 và giai
đoạn 2 rộng 150 héc-ta đã được phát triển hoàn thiện và đi vào hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
14


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate

công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

-

1.2 Vị trí địa lý xây dựng
1.2.1 Vị trí:
Phía Đông : Giáp đất trồng cao su và nhà dân.
Phía Tây: Giáp đất trồng cao su của dân, đường ĐT 744
Phía Nam: Giáp KCN Mai Trung, KCN Việt Hương 2, đất trồng cao su, nhà dân.
Phía Bắc: Giáp KCN Rạch Bắp, xóm Bến Cò, nhà dân.

Vị trí nằm trên cửa ngõ phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với
tỉnh Bình Phước, các tỉnh vùng cao Tây Nguyên và gần với ranh giới phía Đông Bắc
Campuchia, nên rất thuận lợi cho việc cung cấp nhiên liệu sản xuất các ngành công
nghiệp chế biến các mặt hàng từ nông lâm sản, đặc biệt là các loại cây cao su, cà phê,
điều, các loại gỗ các loại khoáng sản khác.
Ưu thế của KCN tọa lạc ở vị trí thuận lợi cho giao thông đường bộ, đường thủy, có
thể đáp ứng các yêu cầu của nhà đầu tư về lưu thông, vận chuyển hàng hóa khi chỉ cách
trung tâm kinh tế chính của Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh 40km, cách Sân bay
quốc tế Tân Sơn Nhất 40km, Sân bay quốc tế Long Thành 80km, cách Tân Cảng – Cảng
Cát Lái 60km. Ngoài ra, KCN còn nằm gần (trong bán kính 10km) những thị xã lân cận
như Thủ Dầu Một, Mỹ Phước, Thuận An, Dĩ An – nơi có nguồn lao động dồi dào.
1.2.2

Cơ sở hạ tầng.

Đường giao thông: Đường chính rộng 28m, 4 làn xe. Đường nhánh rộng 22m, 2 làn
xe.
Điện: Công suất 53 MW.
Hệ thống nước cấp: Nguồn nước từ nước mặt sông Sài Gòn.

Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và
quốc tế, hệ thống cáp ngầm do Bưu điện tỉnh Bình Dương đã đầu tư.
Xử lý rác thải: Rác thải được thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Trường đào tạo: Đại học Bình Dương, Trường Đại học Thủ Dầu Một, Cao đẳng nghề
Việt Nam – Singapore, Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương.
Nhà ở cho người lao động: Khu ký túc xá đáp ứng được 200 chỗ ở cho công nhân.
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo tiêu chuẩn. Các họng cấp nước chữa cháy bố
trí dọc các tuyến đường với khoảng cách 150m.
Cơ cấu sử dụng đất KCN:

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
15


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Singapore Ascendas – Protrade
Loại đất

Diện tích (ha)

Tỉ lệ (%)

Đất dùng cho sản xuất công nghiệp


335,2417

67,040

Đất kho bãi

19,6420

3,928

Đất xây dựng công trình điều hành và
dịch vụ

16,4102

3,282

Đất cây xanh

50,3622

10,071

Đất công trình đầu mối hệ thống kỹ
thuật

2,2586

0,465


Đất giao thông

76,0853

15,215

500

100

Tổng cộng

Nguồn : [1]
Tổng diện tích: 500 ha.
Hiện trạng : đang hoạt động, bắt đầu hoạt động vào năm 2007

1.3
1.3.1

Tổng quan về môi trƣờng trong khu vực
Điều kiện tự nhiên

Thực vật chủ yếu là cây cao su, điều và cây công nghiệp dài ngày.
Khu vực có hai nhánh sông chính đi qua là sông Sài Gòn và sông thị Tính.
Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade nằm trong khu vực Đông Nam Bộ
nên cũng có khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo, có 2 mùa rõ
rệt trong năm.
Địa hình khu vực bằng phẳng, độ chênh cao không đáng kể khoảng 0,1%;
Địa chất nền móng xây dựng tương đối cao, cường độ đất đạt trung bình từ 1,5 – 2,0
kg/cm2 .

Nhiệt độ trung bình trong năm là 26,70C (140C – 380C)
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
16


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

Độ ẩm trung bình là 79-80%
Lượng mưa trung bình hằng năm 1.600 – 1.700 mm, số giờ nắng trung bình 2.500 –
2.800 giờ, gió thường theo hướng Tây Nam.
1.3.2

Điều kiện kinh tế xã hội

Nằm trong vùng có kinh tế phát triển, theo báo cáo của UBND tỉnh Bình Dương,
trong 6 tháng đầu năm 2016 tổng sản phẩm xã hội trên địa bàn (GRDP) ước tăng 7,74%
so với cùng kỳ năm 2015; trong đó công nghiệp - xây dựng tăng 8,35%, dịch vụ tăng
7,51%, nông - lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,91%. Về lĩnh vực công nghiệp, chỉ số phát
triển công nghiệp (IIP) tăng 8,37%; Trên lĩnh vực thương mại - dịch vụ, tổng mức bán
lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của tỉnh đạt hơn 70.000 tỷ đồng. Riêng về xuất khẩu,
cả tỉnh thực hiện ước đạt hơn 10,6 tỷ USD, tăng 16,5%; kim ngạch nhập khẩu ước đạt
8,7 tỷ USD, tăng 16,7% so với năm 2015.
Đối với lĩnh vực nông nghiệp, mặc dù tình hình có nhiều khó khăn do hạn hán, thị
trường tiêu thụ nông sản giảm nhưng hoạt động sản xuất vẫn phát triển ổn định; giá trị
sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ước đạt 5.400 tỷ đồng, tăng 3,9% so với cùng kỳ

năm 2016. Trong khi đó, chăn nuôi tiếp tục phát triển khá; chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cũng có nhiều chuyển biến tích cực...

Hình 1.1: Văn phòng đại diện Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade[2].

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
17


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

Hình 1.2 : Sơ đồ bố trí khuôn viên Khu công nghiệp Singapore Ascendas
Protrade[2].

Hình 1.3: Vị trí không gian Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade[2].

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
18


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate

công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

Hình 1.4: Vị trí địa lý Khu công nghiệp Singapore Ascendas-Protrade[2].

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
19


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
2.1 Tổng quan thành phần, tính chất nƣớc thải tập trung khu công
nghiệp.
2.1.1. Thành phần nƣớc thải
Trong sản xuất công nghiệp, nước thải được tạo ra trong quá trình khai thác và chế
biến các nguyên liệu hữu cơ, vô cơ. Trong các quá trình công nghệ, các nguồn nước thải
như:
-

Nước tạo thành từ các phản ứng hóa học.
Nước ở dạng ẩm tự do và liên kết trong nguyên liệu và chất ban đầu, được
tách ra trong quá trình chế biến.
Nước rửa nguyên liệu , sản phẩm, thiết bị.
Nước chiết, nước hấp thụ.
Nước làm nguội.


Nước thải bị ô nhiễm bởi các chất khác nhau. Theo WHO, các chất ô nhiễm hóa học
nước được phân loại như sau:
-

Chất hữu cơ không bền sinh học
Các muối vô cơ ít độc
Các hợp chất gen sinh học
Các chất độc đặc biệt bao gồm các kim loại nặng, các hợp chất tổng hợp hữu
cơ không phân hủy sinh học.

Nước thải trong nhiều ngành sản xuất, ngoài các chất hữu cơ và vô cơ hòa tan còn
chưa tạp chất keo cũng như tạp chất phân tán lơ lửng thô và mịn mà khối lượng riêng
của chúng có thể lớn hơn hay nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
2.1.2 Tính chất nƣớc thải
2.1.2.1. Tính chất vật lý
Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu màu sắc, mùi, nhiệt
độ và lưu lượng.
a.

Màu sắc

Màu thực của nước là màu tạo ra do các chất hòa tan hoặc ở dạng hạt keo. Màu bên
ngoài còn gọi là độ màu biểu kiến của nước, là màu do các chất lơ lửng trong nước tạo
nên. Trong thực tế, người ta chỉ xác định màu thực của nước, nghĩa là sau khi đã lọc bỏ
các chất không tan.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450

20


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

Màu của nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường có màu xám vẩn đục.
Màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi đó sẽ có màu
đen tối.
Màu được xác định bằng phương pháp so màu với các dung dịch chuẩn Pt-Co
b.

Mùi

Trong nước thải, mùi xuất hiện do các khí sinh ra trong quá trình phân hủy các hợp
chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào.
Bảng 1.2 : Một số chất có mùi
Chất có mùi

Công thức hóa học

Mùi

Amoni

NH3

Khai


Phân

C8H5NHCH3

Phân

Hydrosunfua

H2 S

Trứng thối

Sunfua hữu cơ

(CH3)2S, CH3SSCH3

Bắp cải rữa

Mercaptan

CH3SH, CH3(CN2)3SH

Hôi

Amin

CH3NH2, (CH3)2N

Cá ươn


Diamin

NH2(CH2)4NH

Thịt thối

Clo

Cl2

Nồng

Phenol

C6H5-OH

Phenol
Nguồn : [3]

Việc xác định mùi theo tiêu chuẩn tương đối phức tạp. Để đánh giá sơ bộ về mùi có
thể dùng một phương pháp đơn giản do viện sức khỏe Trung Quốc đề xuất theo quy
trình :
-

Lấy mẫu nước cho vào bình đến phân nửa thể tích
Đậy nắp, lắc 10-20 giây
Mở nắp và ngửi mùi, ghi chép độ mùi theo các mức: không mùi, mùi nhẹ, mùi
trung bình, mùi nặng, mùi rất nặng.

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh

GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
21


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

c.

Để khử mùi đây nắp lại và đun cách thủy đến 60oC, lắc mở nắp, ngửi lại.
Nhiệt độ

Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nguồn nước sạch ban đầu, do có sự gia
nhiệt vào nước từ các dụng cụ và máy móc sản xuất.
d.

Lƣu lƣợng

Là thể tích thực của nước thải, có đơn vị m3/ngày đêm. Lưu lượng nước thải phụ
thuộc vào: loại hình, công nghệ sản xuất, loại và thành phần nguyên vật liệu, công suất
nhà máy,…Công nghệ sản xuất ảnh hưởng lớn đến lượng nước tiêu thụ, lượng nước thải
tạo thành, chế độ xả thải và thành phần tính chất nước thải. Áp dụng công nghệ tiên tiến
và trang thiết bị càng hiện đại, lượng nước sử dụng sẽ giảm đi rất nhiều.
2.1.2.2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của nước thải được thể hiện qua các một số thông số đặc trưng như
độ kiềm, nhu cầu oxi sinh hóa, nhu cầu oxi hóa học, các chất khí hòa tan, các hợp chất
N,…

2.1.2.3. Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật và độc tính sinh thái
a.

Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật

Tế bào vi sinh vật hình thành từ chất hửu cơ, nên tập hợp vi sinh có thể coi là một
phần của tổng hợp chất hữu cơ trong nước thải. Phần này sống, hoạt động, tăng trưởng
để phân hủy phần hữu cơ còn lại của nước thải.
Vi sinh trong nước thải thường được phân biệt theo hình dạng. Vi sih xử lý nước thải
có thể chia thành 3 nhóm: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.
Vi khuẩn đóng vai trò quan trọng đầu tiên trong việc phân hủy chất hữu cơ, nó là cơ
thể sống đơn bào, có khả năng phát triển và tăng trưởng trong các bông cặn lơ lửng hoặc
dính bám vào bề mặt vật cứng. Vi khuẩn có khả năng sản sinh rất nhanh, khi tiếp xúc
với chất dinh dưỡng có trong nước thải, chúng hấp thụ nhanh thứ ăn qua màng tế bào.
Đa số vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy chất hữu cơ, biến chất hữu
cơ thành chất ổn định tạo thành bông cặn dễ lắng, nhưng thường có loại vi khuẩn dạng
lông tơ kết với nhau thành lưới nhẹ nổi lên bề mặt làm ngăn cản quá trình lắng.
Nước thải có chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có nhiều vi sinh vật gây hại, các loại
trứng giun. Người ta xác định sự tồn tại của 1 loại vi khuẩn đặc biệt là trược khuẩn coli
để đánh giá độ bẩn sinh học của nước thải, xác định bằng tổng coliform. Nhóm coliform
là nhóm vi sinh quan trọng nhất trong việc đánh giá vệ sinh nguồn nước và có đầy đủ
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
22


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate

công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

các tiêu chuẩn cả loại vi sinh chỉ thị lý tưởng. Chúng có thể được xác định trong điều
kiện thực địa và việc xác định coliform dễ dàng hơn xác định các vi sinh chỉ thị khác.
b.

Độc tính sinh thái

Các chất và hữu cơ có độc tính cao thường là các chất bền vững, khó bị vi sinh phân
hủy. Một số có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi trường và trong cơ thể
thủy sinh vật nên gây ô nhiễm lâu dài, đồng thời tác hại đến hệ sinh thái nước, đó là chất
policlophenol (PCP), policlobiphenyl (PCB), các hydrocacbon đa vòng ngưng tụ, hợp
chất dị vòng N hoặc O. Các chất này thường có trong nước thải công nghiệp và nguồn
nước các vùng nông, lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh
trưởng, diệt cỏ…Một số chất tiêu biểu là:
Các hợp chất phenol
Các thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ
Tannin và lignin
Các chất vô cơ
Amoni
Nitrat
Photphat
Sunfat (SO42-)
Clorua (Cl-)
2.1.2.4. Thông số đặc trƣng của nƣớc thải khu công nghiệp
a. pH của nước thải
pH của nước thải có một ý nghĩa quan trọng trong quá trình xử lý. Các công trình xử
lý nước thải áp dụng các quá trình sinh học làm việc tốt khi pH nằm trong giới hạn từ 7
-7,6. Như chúng ta đã biết môi trường thuận lợi nhất để vi khuẩn phát triển là môi
trường có pH từ 7- 8. Các nhóm vi khuẩn khác nhau có giới hạn pH hoạt động khác

nhau. Ví dụ vi khuẩn nitrit phát triển thuận lợi nhất với pH từ 4,8 - 8,8, còn vi khuẩn
nitrat với pH từ 6,5 - 9,3. Vi khuẩn lưu huỳnh có thể tồn tại trong môi trường có pH từ 1
-4. Ngoài ra pH còn ảnh hưởng đến quá trình tạo bông cặn của các bể lắng bằng cách
tạo bông cặn bằng phèn nhôm.
Nước thải sinh hoạt có pH = 7,2 -7,6. Nước thải công nghiệp có pH rất khác nhau
phụ thuộc từng loại công nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
23


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.

b. Các chất rắn trong nƣớc thải
Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên tố chủ yếu
có trong thành phần của nước thải là C, H, O, N với công thức trung bình C12H26O6N.
Các chất bẩn trong NT gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn
không lắng được là các chất hòa tan và dạng keo.
Tổng hàm lượng các chất rắn (TS) : Các chất rắn trong nước có thể là những chất tan
hoặc không tan. Các chất này bao gồm cả những chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. Tổng
hàm lượng các chất rắn (TS : Total Solids) là lượng khô tính bằng mg của phần còn lại
sau khi làm bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi
khối lượng không đổi (đơn vị tính bằng mg/L).
Tổng hàm lượng các chất lơ lửng (SS): Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là
những chất rắn không tan trong nước. Hàm lượng các chất lơ lửng (SS : Suspended
Solids) là lượng khô của phần chất rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1 lít

nước mẫu qua phễu lọc rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối lượng không đổi. Đơn vị
tính là mg/L.
Tổng hàm lượng các chất hòa tan (DS): Các chất rắn hòa tan là những chất tan được
trong nước, bao gồm cả chất vô cơ lẫn chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hòa tan DS
(Dissolved Solids) là lượng khô của phần dung dịch qua lọc khi lọc 1 lít nước mẫu qua
phễu lọc có giấy lọc sợi thủy tinh rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối lượng không đổi.
Đơn vị tính là mg/L. DS = TS – SS.
Tổng hàm lượng các chất dễ bay hơi :Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ có
trong mẫu nước, người ta còn sử dụng các khái niệm tổng hàm lượng các chất không tan
dễ bay hơi (VSS : Volatile Suspended Solids), tổng hàm lượng các chất hòa tan dễ bay
hơi (VD :VolatileDissolved Solids).
Hàm lượng các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi VSS là lượng mất đi khi nung lượng chất
rắn huyền phù (SS) ở 550oC cho đến khi khối lượng không đổi (thường được qui định
trong một khoảng thời gian nhất định ). Hàm lượng các chất rắn hòa tan dễ bay hơi VDS
là lượng mất đi khi nung lượng chất rắn hòa tan (DS) ở 550oC cho đến khi khối lượng
không đổi (thường được qui định trong một khoảng thời gian nhất định).
c. Nhu cầu oxi hóa học
Chỉ tiêu COD được dùng để xác định hàm lượng chất hữu cơ có trong nước thải sinh
hoạt và nước thải công nghiệp. COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa chất hữu cơ
thành CO2 và H2O dưới tác dụng của các chất oxy hóa mạnh.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
24


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Singapore Ascendas Protrate
công suất GĐ1 2000 m3/ngày đêm.


Một trong những hạn chế chủ yếu của phân tích COD là không thể xác định phần
chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học và không có khả năng phân hủy sinh học.
Thêm vào đó phân tích COD không cho biết tốc độ phân hủy sinh học của các chất hữu
cơ có trong nước thải dưới điều kiện tự nhiên.
Ưu điểm chính của phân tích chỉ tiêu COD là cho biết kết quả trong một khoảng thời
gian ngắn hơn nhiều (3 giờ) so với BOD (5 ngày). Do đó trong nhiều trường hợp, COD
được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ thay cho BOD. Thường BOD = f x
COD, trong đó f là hệ số thực nghiệm.
d. Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD)
Nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ
trong một khoảng thời gian xác định và được ký hiệu bằng BOD được tính bằng mg/L.
Chỉ tiêu BOD phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ của nước thải. BOD càng lớn thì nước
thải (hoặc nước nguồn) bị ô nhiễm càng cao và ngược lại. BOD có ý nghĩa biểu thị
lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
e. Thông số kali pecmanganat
Thông số này thể hiện sự oxi hóa của chất hữu cơ bằng chất oxi hóa là kali
permanganat. Đơn vị đo là gam KMnO4 tiêu thụ trên một đơn vị thể tích
Thông số này có ưu điểm là việc đo tốn ít thời gian, nhưng lại không phản ứng đầy
đủ lượng chất hữu cơ vì chỉ khoảng 60% – 70% chất hữu cơ bị KMnO4 phân hủy
f.

Quá trình nitrat hóa- khử nitrat hóa

Trong nước thải có chứa 2 loại chất dinh dưỡng cần sự quan tâm hàng đầu đó là
nitrogen và phosphorus. Các sinh vật đều cần hai dưỡng chất này để phát triển. Tuy
nhiên nếu chúng hiện diện ở số lượng lớn sẽ làm mất cân bằng dinh dưỡng trong thủy
vực đưa đến một số loài sẽ phát triển nhanh trong khi một số loài có thể giảm số lượng
cá thể hoặc tiêu diệt hoàn toàn. Các nguồn chính của 2 loại dưỡng chất này là bột giặt
(nước thải sinh hoạt), phân bón, và nước thải các nhà máy chế biến thực phẩm.

Trong các thủy vực nitrogen có thể trải qua quá trình nitrát hóa và khử nitrát như sau:
-

Quá trình nitrat hóa

-

Quá trình nitrat hóa là quá trình oxy hóa sinh hóa nitơ của các muối amon đầu
tiên thành nitrit và sau đó thành nitrat trong điều kiện thích ứng (có oxy và nhiệt
độ trên 4oC).

-

Vi khuẩn tham gia quá trình nitrat hóa gồm có 2 nhóm:

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
GVHD: PGS.TS Lê Hoàng Nghiêm

MSSV: 0450020450
25


×