Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác thanh tra tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ NGỌC TUYỀN

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

N
H

TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN


C

KI

TỈNH TIỀN GIANG

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ



N

G

Đ

ẠI

MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR

Ư



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
- Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tiền Giang, ngày



tháng

năm 2019

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

TẾ

H

U

Tác giả

i

Nguyễn Thị Ngọc Tuyền


LỜI CẢM ƠN
Thực hiện Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 01/12/2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang về việc triển khai thực hiện Đề án Nâng cao năng lực thanh tra
y tế đến năm 2020;
Bản thân tôi nhận rõ được trách nhiệm của mình,một thanh tra viên trong đội
ngũ thanh tra y tế, phụ trách thanh tra tài chính - một lĩnh vực rộng và phức tạp - thì
việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình để phục vụ tốt hơn cho



công tác, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao là một việc nhất thiết. Chính vì

H


TẾ

khóa học 2016-2018 của Trường Đại học Kinh tế Huế.

U

thế, tôi đã theo học chương trình đào tạo Cao học, chuyên ngành Quản lý kinh tế
Trong quá trình học tập, tôi nhận được rất nhiều kiến thức hữu ích từ quý

N
H

thầy (cô), từ kiến thức cho đến kinh nghiệm thực tiễn quý thầy (cô) đều hết lòng

KI

chia sẽ. Ở đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô cùng đối với tập thể Ban Giám hiệu


C

nhà trường, quý thầy (cô) đứng lớp những người đã đồng hành cùng tôi trong suốt
khoá học. Đặc biệt là thầy PGS.TS Bùi Đức Tính – Giáo viên hướng dẫn khoa học

H

của tôi, cám ơn Thầy đã dốc lòng, dốc sức cùng tôi hoàn thành tốt luận văn này.

ẠI


Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc Sở Y tế, Ban lãnh

Đ

đạo Thanh tra tỉnh, lãnh đạo Thanh tra Sở và các phòng ban, các đồng nghiệp là

N

G

thanh tra viên, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế



trong và ngoài công lập đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, hoàn thành phiếu khảo sát

Ư

giúp tôi hoàn thành luận văn của mình.

TR

Thông tin từ các Thầy (cô) cũng như ý kiến từ quý vị hết sức quý báo đối với

tôi, không những là kiến thức trong khoá học mà còn là kinh nghiệm, bài học cho
tôi trong quá trình công tác sắp tới.
Cuối cùng, tôi xin hứa sau khi hoàn thành khoá học tôi sẽ vận dụng tốt
những kiến thức đã nhận được này vào sự hoàn thiện công tác thanh tra y tế tỉnh nhà
nói chung và phát triển nghiệp vụ thanh tra của bản tôi nói riêng.
Xin chân thành cám ơn!



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ NGỌC TUYỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 83 10 110

Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA TẠI CÁC CƠ CỞ Y TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
1. Mục đích, đối tượng nghiên cứu

U



Mục đích: Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan

H

và phân tích, đánh thực trạng công tác Thanh tra tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

TẾ

Tiền Giang đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Thanh tra của
lực lượng Thanh tra Sở Y tế Tiền Giang trong thời gian tới.

N

H

Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thanh

KI

tra tại các cơ sở y tế của lực lượng thanh tra Sở Y tế Tiền Giang.


C

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn sẳn có, dữ liệu sơ cấp bằng phiếu khảo

H

sát, điều tra, phỏng vấn ý kiến những đơn vị, tổ chức cá nhân là đã qua thanh tra.

ẠI

Tổng số phiếu khảo sát là 150 phiếu.

Đ

Sử dụng các phương pháp như: phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích so

N

G


sánh, ; phương pháp thống kê mô tả để mô tả đặc điểm đối tượng và hiện trạng vấn



đề nghiên cứu; phương pháp chuyên gia để trao đổi, phỏng vấn trực tiếp để tổng

Ư

hợp, đánh giá và đề xuất định hướng hoàn thiện vấn đề nghiên cứu.

TR

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Trên cơ sở các vấn đề đã được khảo sát, đánh giá, tổng hợp nhận định được

tình hình thực tiễn về công tác công tác thanh tra tại các cơ sở y tế từ năm 20132017; những thành tựu cần phát huy và những hạn chế, tồn tại cần thay đổi. Từ đó,
tác giả đề xuất các giải pháp khắc phục như: đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ; nâng cao chất lượng chương trình, kế hoạch thanh tra; tăng cường phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thanh tra nhằm hoàn thiện công tác thanh
tra tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới./.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- QLNN

: Quản lý nhà nước

- VPPL


: Vi phạm pháp luật

- ĐV SNCL : Đơn vị sự nghiệp công lập
: Vệ sinh An toàn thực phẩm

- KCB

: Khám chữa bệnh

- VSMT

: Vệ sinh môi trường

- HNTN

: Hành nghề tư nhân

- BHYT

: Bảo hiểm Y tế

- KBNN

: Kho bạc nhà nước

- VPHC

: Vi phạm hành chính

- KNTC


: Khiếu nại, tố cáo

- KNPA

: Khiến nghị phản ánh

- TSCĐ

: Tài sản cố định

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

U



- VSATTP


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ..................................................................................... ix



PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

H


U

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

N
H

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ................................................................... 3

KI

5. Kết cấu của luận văn: gồm 03 phần ........................................................................ 5
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 6


C

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ................... 6

H

THANH TRATẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ ..................................................................... 6

ẠI


1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA ............................................ 6

Đ

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về công tác thanh tra................................................. 6

G

1.1.2. Đặc điểm chung của công tác thanh tra ........................................................... 9

N

1.1.3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra........................................................... 11



1.1.4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra, thanh tra chuyên ngành ............................... 15

TR

Ư

1.1.5. Điều kiện, trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra ............................................... 16
1.1.6. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của thanh tra viên.................................... 17
1.1.7. Nội dung công tác thanh tra của Sở Y tế ......................................................... 19
1.1.8. Chức năng của Thanh tra Y tế ......................................................................... 20
1.1.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra y tế .......................................... 20
1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH
TRA ........................................................................................................................... 24

1.3. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA ....................... 26
1.3.1. Thanh tra Y tế tỉnh Bến Tre ............................................................................ 26


1.3.2. Thanh tra Y tế tỉnh Đồng Tháp ....................................................................... 28
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm qua công tác thanh tra của lực lượng Thanh tra
Sở Y tế Tiền Giang .................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA TẠI
CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ................................. 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH Y TẾ TỈNH TIỀN GIANG .................................. 34
2.1.1. Sở Y tế Tiền Giang .......................................................................................... 34
2.1.2. Các cơ sở y tế trực thuộc Sở có con dấu và tài khoản riêng – đối tượng thanh



tra hành chính, chuyên ngành.................................................................................... 37

H

U

2.1.3. Hệ thống y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh – đối tượng thanh tra chuyên ngành . 38

TẾ

2.2. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THANH TRA Y TẾ TỈNH TIỀN GIANG ........ 39
2.2.1. Thanh tra Sở Y tế Tiền Giang .......................................................................... 39

N
H


2.2.2. Thanh tra chuyên ngành .................................................................................. 41
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN

KI

ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ................................................................................ 42


C

2.3.1. Các cơ sở hành nghề trên địa bàn tỉnh ............................................................ 42

H

2.3.2 Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra các cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang44

ẠI

2.3.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra chuyên ngành tại các cơ sở hành nghề trên địa

Đ

bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................................................... 45

G

2.3.4. Kết quả thanh tra chuyên ngành ...................................................................... 47

N


2.3.5. Kết quả thanh tra tại các cơ quan, đơn vịsự nghiệp trực thuộc Sở Y tế .......... 47



2.3.6. Đối với các hoạt động khác của công tác thanh tra......................................... 52

Ư

2.3.7. Nguồn kinh phí phục vụ công tác thanh tra ................................................... 54

TR

2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THANH TRA THÔNG QUA
ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA .................................................. 55
2.4.1. Qui mô và cơ cấu mẫu..................................................................................... 55
2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra .................................... 57
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................ 58
2.4.4. Mô hình hồi qui bội ......................................................................................... 62
2.4.5. Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về quá trình thanh tra ........................ 65
2.4.6. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về trình độ năng lực của cán bộ


thanh tra ..................................................................................................................... 65
2.4.7. Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về kết luận thanh tra ......................... 67
2.4.8. Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về mức độ đáp ứng ........................... 67
2.4.9. Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở pháp lý ................................ 68
2.4.10. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các đối tượng điều tra ............... 69
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ......................................................................................... 70
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 70

2.5.2. Hạn chế, tồn tại ............................................................................................... 71



2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .................................................... 73

U

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC

H

THANH TRA TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG 76

TẾ

3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THANH TRA ĐẾN NĂM 2030 ........................ 76

N
H

3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA ....... 77
3.2.1. Giải pháp về Kết luận thanh tra ...................................................................... 77

KI

3.2.2. Giải pháp về nâng cao trình độ năng lực của cán bộ thanh tra ....................... 78


C


3.2.3. Giải pháp về quá trình thanh tra ...................................................................... 81

H

3.2.4. Giải pháp về mức độ đáp ứng ......................................................................... 82

ẠI

3.2.5. Giải pháp về xây dựng cơ sở pháp lý .............................................................. 83

Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................ 84

G

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 84

N

2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 85

Ư



TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91


TR

Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Bản nhận xét phản biện 1
Bản nhận xét phản biện 2
Biên bản của Hội đồng
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Kết quả Thanh tra Y tế của tỉnh Bến Tre năm 2015 – 2017 .................. 26

Bảng 1.2.

Kết quả Thanh tra Y tế tỉnh Đồng Tháp năm 2015-2017 ...................... 29

Bảng 2.1.

Qui mô, cơ cấu lực lượng thanh tra tại Chi cục an toàn vệ sinh thực
phẩm ...................................................................................................... 41

Bảng 2.2.

Qui mô, cơ cấu lực lượng thanh tra tại Chi cục dân số kế hoạch hóa gia
đình ........................................................................................................ 42
Cơ sở hành nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 .... 43


Bảng 2.4.

Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra các Cơ sở hành nghề trên địa

U



Bảng 2.3.

H

bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015-2017 ............................................. 44
Tình hình thanh tra chuyên ngành tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền

TẾ

Bảng 2.5.

Bảng 2.6.

N
H

Giang giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 45
Kết quả Thanh trachuyên ngành tại các cơ sở hành nghề trên địa bàn

KI

tỉnh Tiền Giang giai đoạn2015-2017 ..................................................... 47

Tổng hợp số tiền thu nộp Ngân sách từ việc thu hồi sau thanh tra ....... 49

Bảng 2.8.

Tổng hợp tình hình giải quyết đơn thư .................................................. 52

Bảng 2.9.

Cơ cấu mẫu điều tra ............................................................................... 56

ẠI

H


C

Bảng 2.7.

Đ

Bảng 2.10. Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo ............................ 57

G

Bảng 2.11. Kiểm định KMO và Bartlett EFA .......................................................... 59



N


Bảng 2.12. Ma trận xoay nhân tố ............................................................................. 61

Ư

Bảng 2.13. Kết quả phân tích các hệ số hồi qui ....................................................... 63

TR

Bảng 2.14. Đánh giá của đối tượng điều tra về quá trình thanh tra ......................... 65
Bảng 2.15. Đánh giá của đối tượng điều travề trình độ năng lực của cán bộ thanh
tra ........................................................................................................... 66
Bảng 2.16. Đánh giá của đối tượng điều tra về kết luận thanh tra........................... 67
Bảng 2.17. Đánh giá của đối tượng điều tra về mức độ đáp ứng ............................ 68
Bảng 2.18. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở pháp lý ................................. 69


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Phân biệt thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành................. 8

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức Sở Y tế Tiền Giang .............................................................. 37

Sở đồ 2.2.

Phân cấp quản lý thanh tra Y tế ......................................................... 40

Sơ đồ 2.3.


Phân công nhiệm vụ, cơ cấu bộ phận Thanh tra Sở Y tế .................. 40

Biểu đồ 2.4.

Số cuộc thanh tra hành chính ............................................................ 48

Biểu đồ 2.5.

Kết quả tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các đơn vị



Sơ đồ 1.1.

Tình hình sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo công tác của lực lượng

H

Biểu đồ 2.6.

U

trực thuộc .......................................................................................... 54

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

xử phạt VPHC ................................................................................... 55


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng chỉ đạo “Thanh tra là tai mắt của trên, là người
bạn của dưới”. Đây là quan điểm có ý nghĩa chỉ đạo thực tiễn sâu sắc. Người đã chỉ
rõ vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng của thanh tra trong hoạt động của nhà nước và
đời sống xã hội. Người ví thanh tra quan trọng như là tai và mắt của con người, là
một bộ phận cấu thành của cơ thể con người, là phương tiện cực kỳ trọng yếu giúp

cho con người phát triển trí tuệ. Điều đó có nghĩa là cũng giống như tai, mắt của cơ

U



thể con người, Thanh tra được xem là một bộ phận cấu thành của cơ quan quản lý

H

Nhà nước, là phương tiện nhận thức của quá trình quản lý Nhà nước. Bởi quản lý

TẾ

nhà nước, quản lý xã hội mà không có thanh tra, kiểm tra xem như không có quản

N
H

lý cũng giống như tách rời tai, mắt ra khỏi cơ thể con người vậy.
Ngành Y tế tỉnh Tiền Giang hiện nay với hơn 5.700 cán bộ, công chức, viên

KI

chức và người lao động được phân bổ cho 02 Chi cục, 11 Bệnh viện, 08 Trung tâm


C

chuyên khoa tuyến tỉnh, 11 Trung tâm y tế huyện, 01 Phòng khám Quân Dân Y, 173

trạm y tế xã, phường, thị trấn thuộc Trung tâm y tế các huyện, thành phố, thị xã

ẠI

H

quản lýhơn 4.300 cơ sở hành nghề y, dược, mỹ phẩm, thức ăn...được cấp phép hoạt

Đ

động trên địa bàn.Hằng năm, nguồn ngân sách Nhà nước từ Trung ương đến địa

G

phương cấp cho ngành Y tế tỉnh gần 800 tỷ đồng để đảm bảo hoạt động cho ngành.

N

Tuy nhiên, lực lượng thanh tra y tế, bộ phận tham mưu giúp Ban Giám đốc



Sở quản lý hệ thống bằng phương pháp thanh tra, kiểm tra lại quá mỏng, chỉ có 5

TR

Ư

thanh tra viên ở Sở và 5 cán bộ được phân công làm nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành. Trước tình hình giảm biên chế là 1 trong những quốc sách lớn của Nhà nước

thì việc tăng chỉ tiêu biên chế cho thanh tra y tế là một việc dường như không thể thì
việc hoàn thiệncông tác thanh tra, nâng cao năng lực của đội ngũ thanh tra viên là
một công việc hết sức cấp thiết.
Một đội ngủ thanh tra vững mạnh, một hệ thống thanh tra hoàn thiện ngoài
việc phát hiện sự bấp cập của các văn bản pháp luật để tham mưu, đề nghị sửa đổi
góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật nước ta nói chung, hệ thống pháp luật
ngành y và ngành thanh tra nói riêng mà còn góp phầnvào việc quản lý tốt hệ thống

1


ngành y tế, đảm bảo nguồn ngân sách được sử dụng đúng, ngăn chặn sự lãng phí,
tham nhũng đồng thời đảm bảo sự hoạt động tốt về chuyên môn, hạn chế những tai
biến y khoa.
Từ ý nghĩa, tính tất yếu và đòi hỏi của thực tế về một hệ thống thanh tra hoàn
thiện như đã nói ở trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra tại các
cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” để làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn
thạc sỹ của mình.



2. Mục tiêu nghiên cứu

U

2.1. Mục tiêu chung

H

Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan và phân


TẾ

tích đánh thực trạng công tác Thanh tra tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tiền

N
H

Giang để đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Thanh tra của
Sở Y tế tỉnh Tiền Giang.

KI

2.2. Mục tiêu cụ thể


C

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác Thanh tra nhà nước
ngành y tế.

ẠI

H

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh tra tại các cơ sở y tế trên địa

Đ

bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 -2017.


G

- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Thanh tra của Sở

N

Y tế tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn năm 2025.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TR

Ư

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thanh

tra tại các cơ sở y tế của lực lượng thanh tra Sở Y tế tỉnh Tiền Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác thanh tra tại các cơ sở y tế trực
thuộc Sở Y tế tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015 – 2017, phương hướng và giải pháp
hoàn thiện công tác thanh tra đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Về không gian: Công tác thanh tra của lực lượng thanh tra Sở Y tế tỉnh Tiền
Giang.

2



4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, thời gian của số liệu
từ năm 2015-2017, cụ thể:
- Thu thập số liệu về ngành y tế tỉnh Tiền Giang, số liệu về các các cơ sở y tế
trực thuộc Sở, số cơ sở hành nghề tư nhân…từ nguồn tài liệu, hồ sơ lưu trữ tại Văn
phòng Sở Y tế;

U



- Thu thập số liệu về công tác thanh tra qua các năm từ 2015-2017 từ bộ phận

H

thanh tra Sở Y tế;

TẾ

- Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan khác từ báo cáo của các cơ quan
đơn vị có liên quan, từ các nguồn sách báo, tạp chí chuyên ngành, internet…

N
H

4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp


KI

Trước tiên, luận văn nghiên cứu sử dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn lấy


C

ý kiến từ các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực thanh tra, từng làm trưởng
đoàn của nhiều cuộc thanh tra tại các cơ sở y tế, có kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc

ẠI

H

đối với vấn đề nghiên cứu. Kết quả phỏng vấn sơ bộ này là cơ sở để thiết kế phiếu

Đ

khảo sát và đưa vào nghiên cứu chính thức với chủ thể nghiên cứu là đối tượng

G

thanh tra là các cơ quan, đơn vị, cơ sở đã được thanh tra.

N

Xác định cỡ mẫu:




Năm 2017, tổng số các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh

TR

Ư

Tiền Giang và các cơ sơ hành nghề y-dược tư nhân trên địa bàn tỉnh được thanh tra
là 782 đơn vị. Do sự giới hạn về điều kiện thời gian cũng như các nguồn lực về kinh
tế nên tôi không thể thực hiện điều tra hết tổng thể này được, do vậy tôi tiến hành
điều tra chọn mẫu.
Có nhiều phương pháp để xác định cỡ mẫu như phương pháp dựa vào công
thức chọn mẫu hay theo phương pháp dựa vào kinh nghiệm của Hair &ctg (1998).
Theo Đỗ Anh Thư (2004), trường hợp tổng số đối tượng cần được khảo sát ít hơn
200 người, chúng ta tiến hành phương pháp điều tra tổng thể, có nghĩa là sẽ phỏng
vấn hoặc gửi bảng câu hỏi cho tất cả các đối tượng cần thu thập thông tin. Phương

3


pháp này chính xác và bảo đảm thu được ý kiến của hầu hết tất cả mọi thành viên.
Tuy nhiên, trường hợp số lượng đối tượng cần được khảo sát lớn hơn 200, ta sử
dụng công thức đơn giản sau của Yamane (1967-1986) [19, tr.18]:
n

N
1+ N (e)2

=

Trong đó:

n: là cỡ mẫu

N: là số lượng tổng thể



e: sai số cho phép, trong nghiên cứu này tôi cố gắng lựa chọn và kiểm soát

U

mức độ sai số chọn mẫu ở mức 5%.

H

Kết quả tính toán cho ra số mẫu điều tra đối với đối với các cơ sở y tế có liên

TẾ

quan là 136 đối tượng cần được khảo sát.

N
H

Như vậy, để đảm bảo được độ chính, luận văn nghiên cứu quyết định chọn 150

KI

mẫu để tiến hành điều tra, khảo sát.

Bằng việc sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple



C

random sampling), là phương pháp chọn mẫu xác suất. Theo Nguyễn Đình Thọ

H

(2011), “Trong phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple random

ẠI

sampling), các phần tử đều có xác suất tham gia vào mẫu như nhau và biết được

Đ

trước. Để chọn các phần tử cho mẫu, nhà nghiên cứu dùng bảng ngẫu nhiên hay sử

N

G

dụng lệnh ngẫu nhiên trong excel (Rand)”[18, tr.234].



Đánh giá của người được hỏi bằng cách sử dụng thang đo LIKERT 5 mức

Ư


độ, người được phỏng vấn sẽ khoanh tròn vào con số mà họ cho là thích hợp với ý

TR

kiến của họ nhất. Theo đó, 1 điểm = “Hoàn toàn không đồng ý”; 2 điểm = “Không
đồng ý”; 3 điểm = “Phân vân hoặc không có ý kiến”; 4 điểm = “Đồng ý”; và 5 điểm
= “Hoàn toàn đồng ý”. Sau khi thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, tác giả tiến hành
tổng hợp theo các tiêu chí, chỉ tiêu và sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý theo
mục tiêu để đánh giá phân tích.
Với số phiếu phát ra là 150 phiếu, tuy nhiên do một số cơ sở không hợp tác
nên tổng số phiếu thu về có đầy đủ thông tin là 140 phiếu.

4


Nội dung khảo sát chủ yếu tập trung: phần 1 là thông tin đối tượng, phần 2 là
nội dung khảo sát đánh giá về năng lực của cán bộ thanh tra, quá trình thanh tra, kết
luận thanh tra, mức độ đáp ứng của hoạt động thanh tra, cơ sở pháp lý và giải pháp
hoàn thiện công tác thanh tra.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: để mô tả đặc điểm đối tượng và hiện trạng
vấn đề nghiên cứu bằng các chỉ số %, tần suất, giá trị trung bình … được trình bày ở
dạng bảng biểu và đồ thị.

U



- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp Ban Giám đốc Sở Y


H

tế 02 người, Lãnh đạo thanh tra tỉnh 03 người và Ban lãnh đạo Thanh tra Sở 02

TẾ

người, để tìm ra những vấn đề trong công tác Thanh tra tại các cơ sở y tế, từ đó định

N
H

hướng để hoàn thiện công tác thanh tra.

- Ngoài ra nghiên cứu cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:

KI

phương pháp thống kê cho dữ liệuđịnh tính, sử dụng kết quả của phần mềm thống


C

kê SPSS, phân tích nhân tố, trung bình, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương

H

pháp phân tích so sánh, suy luận logic, quy nạp …

Đ


Phần I: Mở đầu

ẠI

5. Kết cấu của luận văn: gồm 03 phần

G

Phần II: Nội dung và Kết quả nghiên cứu



N

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác Thanh tra.

Ư

- Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác Thanh tra hành chính tại các cơ sở

TR

y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác Thanh tra.
Phần III: Kết luận và Kiến nghị

5


PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THANH TRATẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về công tác thanh tra
- Thanh tra: Theo thuật ngữ tiếng Anh – Inspect – xuất phát từ gốc Latinh
(in-spectare) có nghĩa là “nhìn vào bên trong” chỉ “một sự xem xét từ bên ngoài vào

U



một đối tượng nhất định”.

H

Theo từ điển tiếng Việt “kiểm soát, xem xét tại chổ việc làm của địa phương,

TẾ

cơ quan, xí nghiệp” [22, tr.1222].

N
H

Khái niệm thanh tra được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau. Năm
1961, trong bài huấn thị về công tác thanh tra, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói:

KI

“Thanh tra là tai mắt của Đảng và Chính phủ, tai mắt sáng suốt thì người mới sáng



C

suốt”. Theo Trần Kiểm (2004),“Thanh tra là hoạt động của cơ quan hành chính

H

nhà nước, có chức năng duy trì các hoạt động của cơ quan hay của công chức bằng

ẠI

các hoạt động xem xét, thẩm định lại những hành vi của công chức, những hoạt

Đ

động của cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở những quy định pháp lí về quyền

G

hạn, nhiệm vụ của cá nhân hoặc tổ chức được thanh tra” [10].

N

Về mặt pháp lý, theo quy định của Luật Thanh tra năm 2010, thanh tra là

Ư




thuật ngữ dùng để chỉ hoạt động thanh tra nhà nước. Thanh tra được hiểu là một

TR

chức năng thiết yếu của QLNN, là hoạt động kiểm tra, xem xét đánh giá của các cơ
quan nhà nước, tổ chức và cá nhân được thực hiện bởi cơ quan chuyên trách theo
một trình tự, thủ tục do pháp luật quy định, nhằm phát hiện những sơ hở trong cơ
chế quản lý, chính sách pháp luật để kiến nghị các biện pháp khắc phục, ngăn ngừa,
phát hiện và xử lý các hành vi VPPL, giúp cơ quan, tổ chức cá nhân thực hiện đúng
quy định pháp luật, phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực
quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân [12]. Theo đó:

6


- Thanh tra nhà nước: là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự thủ
tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực
hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên
ngành.
- Thanh tra hành chính: là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

U



- Thanh tra chuyên ngành: là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có


H

thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực, đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp

TẾ

hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỷ thuật, quy tắc quản lý

N
H

thuộc ngành, lĩnh vực đó.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

• Phân biệt giữa thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành

7


Thanh tra chuyên ngành

Thanh tra hành chính

Mục đích họat động: chủ yếu
hướng tới việc kiểm soát hoạt
động chấp hành chính sách, pháp
luật của mọi đối tượng xã hội
nhằm phục vu hiệu quả hoạt
động quản lý nhà nước

Chủ thể tiến hành: là các thủ
trưởng cơ quan quản lý nhà
nước theo cấp hành chính và cơ
quan thanh tra theo cấp hành
chính như: thanh tra chính phủ,
thanh tra tỉnh, thanh tra huyện.

Chủ thể tiến hành: là các cơ
quan nhà nước quản lý theo
ngành, lĩnh vực như thanh tra

bộ, thanh tra sở, thanh tra cục,
tổng cục và chi cục thuộc sở.

U

N
H

TẾ

H

Hình thức thanh tra: Hoạt
động thanh tra chuyên ngành
có thể được thực hiện thông
qua Đoàn thanh tra chuyên
ngành , thanh tra viên hoặc
người được giao nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành.


C

KI

Hình thức thanh tra: Hoạt
động thanh tra hành chính chỉ
được thực hiện thông qua Đoàn
thanh tra. Hoạt động thanh tra
theo chương trình, kế hoạch

thanh tra và thanh tra đột xuất
khi phát hiện có dấu hiệu vi
phạm pháp luật



Mục đích hoạt động: tập trung
vào việc kiểm soát việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ của
CB, CC và cơ quan nhà nước
làm lành mạnh hoá bộ máy nhà
nước



N

G

Đ

ẠI

H

Nguyên tắc tiến hành hoạt
động thanh tra: Trung thực,
khách quan, chính xác, công
khai, dân chủ, kịp thời, không
trùng lặp về phạm vi, thời gian,

đối tượng thanh tra, không làm
cản trở hoạt động bình thường
của đối tượng thanh tra

TR

Ư

Đối tượng của hoạt động thanh
tra hành chính: hướng tới đối
tượng trong bộ máy, người thuộc
quyền quản lý trực tiếp của thủ
trưởng

Trình tự thủ tục thanh tra
hành chính: chỉ được tiến hành
theo Đoàn, gồm có Trưởng đoàn
và thành viên đoàn, hoạt động
theo trình tự được pháp luật quy
định

Nguyên tắc tiến hành hoạt
động thanh tra: Thanh tra
chuyên ngành phải được tiến
hành thường xuyên, gắn liền
với việc thực hiện nhiệm vụ về
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp
vụ, phát hiện, ngăn chặn và xử
lý kịp thời các hành vi vi phạm
pháp luật

Đối tượng của hoạt động
thanh tra chuyên ngành: bao
gồn các cơ quan , tổ chức, cá
nhân hoạt động trong lĩnh vực
quản lý của các ngành
Trình tự, thủ tục thanh tra
chuyên ngành: được thực hiện
qua đoàn thanh tra hoặc cá nhân
được giao nhiệm vụ thanh tra
nhằm kịp thời xử lý ngay các tình
hành vi vi phạm pháp luật

Sơ đồ 1.1. Phân biệt thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành

8


1.1.2. Đặc điểm chung của công tác thanh tra [21]
- Thứ nhất, thanh tra gắn liền với quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu và phục
vụ mục tiêu quản lý nhà nước.
Với tư cách là một chức năng, là một giai đoạn của chu trình quản lý nhà
nước, thanh tra gắn liền với quản lý nhà nước. Quản lý nhà nước và thanh tra có cái
chung là sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện sự tác động lên đối tượng bị quản
lý. Song, xét theo cơ cấu, chức năng của quản lý nhà nước thì thanh tra chỉ là những
công cụ, phương tiện để quản lý nhà nước. Là một trong chu trình quản lý nhà nước

U




nhưng đồng thời tác động trở lại, góp phần điều chỉnh các cách thức, phương pháp

H

quản lý của chủ thể quản lý. Một thể chế hành chính và cơ chế quản lý nhà nước sẽ

TẾ

không đầy đủ nếu thiếu thanh tra. Trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước,

N
H

hoạt động có tính hiệu quả của thanh tra sẽ ngăn chặn được nguy cơ biến dạng, tùy
tiện, thiếu kỷ cương trong hoạt động quản lý nhà nước. Lê nin đã nhiều lần nhấn

KI

mạnh: “Nhà nước xã hội chủ nghĩa sẽ hạn chế được nguy cơ tham nhũng, tệ quan

H

tác thanh tra, kiểm soát”.[23]


C

liêu, tăng cường được kỷ cương xã hội khi những người cộng sản thực hiện tốt công

ẠI


- Thứ hai, thanh tra luôn mang tính quyền lực nhà nước.

Đ

Tính quyền lực nhà nước của hoạt động thanh tra thể hiện ở chỗ các cơ quan

G

thanh tra đều có quyền hạn được xác định và khả năng thực hiện quyền hạn đó. Cụ



N

thể:

Ư

- Ra quyết định bắt buộc thi hành đối với các đối tượng bị thanh tra trong

TR

việc sửa chữa những thiếu sót đã bị thanh tra phát hiện.
- Yêu cầu cấp có thẩm quyền giải quyết đề nghị của thanh tra, yêu cầu truy

cứu trách nhiệm đối với những người có lỗi gây ra những vi phạm được phát hiện,
kể cả việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra để truy tố trước pháp luật.
- Trong một số trường hợp trực tiếp áp dụng các biện pháp xử lý mang tính
cưỡng chế nhà nước.

Không nên cho rằng hoạt động thanh tra là hoạt động mang tính cưỡng chế
vì như thế là đồng nhất với quyền lực và cưỡng chế. Cưỡng chế chỉ là một yếu tố

9


đặc biệt và chỉ trường hợp cần thiết khi sử dụng quyền lực nhà nước mà thôi. Thanh
tra là hoạt động thường xuyên, thiết thực, có tính sáng tạo, ngày càng được mở rộng
và có tính rộng khắp, mang tính dân chủ sâu sắc. Do đó, nói đến quyền lực nhà
nước trong hoạt động thanh tra không có nghĩa là trong hoạt động thanh tra chỉ sử
dụng biện pháp cưỡng chế.
Tính quyền lực nhà nước trong quá trình thanh tra phải được cụ thể hóa trong
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống thanh tra, phương thức tiến hành
thanh tra, xử lý kết quả thanh tra, quan hệ giữa các cơ quan thanh tra với đối tượng

U



được thanh tra, sự phối hợp giũa các tổ chức thanh tra theo cấp hành chính và thanh

H

tra theo ngành, theo lĩnh vực. Nếu cụ thể hóa một mặt nào đó mà không thực hiện

TẾ

đồng bộ tính quyền lực nhà nước trên các lĩnh vực trên đều dẫn đến hạ thấp vai trò
và hiệu quả của hoạt động thanh tra, hạn chế hiệu lực thanh tra.


N
H

Trong chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao

KI

động, nhân dân sử dụng quyền lực của mình thông qua các cơ quan nhà nước do


C

mình bầu ra (trực tiếp hay gián tiếp). Do đó, nói tính chất nhân dân tham của thanh
tra, kiểm tra là xác định vai trò to lớn của quần chúng tham gia trực tiếp hoặc gián

ẠI

H

tiếp vào quá trình thanh tra. Đây là điều kiện đảm bảo thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.

Đ

- Thứ ba, tính khách quan và độc lập tương đối của thanh tra.

G

Đây là đặc điểm vốn có, xuất phát từ bản chất của thanh tra. Đặc điểm này

N


phân biệt thanh tra với các loại hình cơ quan chức năng của bộ máy quản lý nhà



nước. Ngoài những nhiệm vụ trên, những cơ quan quản lý nhà nước khác, tổ chức và

TR

Ư

hoạt động thanh tra có nhiệm vụ chủ yếu là xem xét, đánh giá một cách khách quan.
Tính khách quan và độc lập tương đối trong quá trình thanh tra được thể hiện

trên các đặc điểm sau:
- Tuân theo pháp luật.
- Tự mình tổ chức các cuộc thanh tra trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo
thẩm quyền đã được pháp luật quy định.
- Khách quan trong quá trình thanh tra. Mặc dù bản thân hoạt động thanh tra
thông qua con người, mang yếu tố chủ quan, nhưng yêu cầu đặt ra đối với hoạt động
thanh tra là luôn tôn trọng sự thật khách quan.

10


- Ra các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý theo các quy định của pháp
luật về kết quả của hoạt động thanh tra, chịu trách nhiệm về quyết định thanh tra
của mình.
Tính độc lập tương đối của các cơ quan thanh tra thể hiện ở việc các cơ quan
thanh tra thuộc hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước, chịu sự chỉ đạo, diều

hành trực tiếp của thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước về chương trình kế
hoạch thanh tra, về biên chế, tổ chức nhân sự, cơ sở vật chất và phương tiện hoạt
động. Người đứng đầu các cơ quan thanh tra do thủ trưởng cơ quan hành chính nhà

U



nước cùng cấp bổ nhiệm, miễn nhiệm. Mặc khác, các cơ quan thanh tra cũng chịu

H

sự chỉ đạo hướng dẫn của cơ quan thanh tra cấp trên về tổ chức, nhiệm vụ và nghiệp

TẾ

vụ. Khi bổ nhiệm chức danh chánh thanh tra các cấp, người đứng đầu cơ quan hành

N
H

chính phải thống nhất ý kiến với thủ trưởng cơ quan thanh tra cấp trên.
1.1.3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra [21]
- Thanh tra Chính phủ


C

KI


1.1.3.1. Cơ quan thanh tra nhà nước, bao gồm

H

- Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ

Đ

- Thanh tra Sở

ẠI

- Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh

G

- Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.



N

1.1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

Ư

Với vị trí là cơ quan của Sở, Thanh tra sở không thực hiện nhiệm vụ quản lý

TR


nhà nước về thanh tra, cho nên Điều 24 Luật Thanh tra không chia nhiệm vụ, quyền
hạn của Thanh tra sở trong quản lý nhà nước và nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt
động thanh tra mà xác định nhiệm vụ, quyền hạn chung của Thanh tra Sở bao gồm:
Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Giám đốc sở phê duyệt; tổ chức thực hiện
kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra sở; hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của cơ quan được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở; thanh tra việc thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành thuộc sở; thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và

11


nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp
của Sở; thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn kỷ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm
vi quản lý của Sở; Thanh tra vụ việc khác do Giám đốc sở giao; hướng dẫn, kiểm tra
cơ quan, đơn vị thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra; Yêu cầu thủ
trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Sở báo cáo về
công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi
quản lý của Sở; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết

U



định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, thanh tra Sở; kiểm tra tính chính xác, hợp

H

pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của thủ trưởng cơ quan


TẾ

được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở đối với vụ việc
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở khi cần thiết; thực hiện nhiệm vụ

N
H

giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thực

KI

hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng,


C

chống tham nhũng.

Ngoài ra theo quy định của pháp luật hiện hành, Thanh tra sở còn có những

ẠI

H

nhiệm vụ, quyền hạn sau: hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện

Đ

chương trình, kế hoạch thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh


G

tra chuyên ngành thuộc Sở; tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành

N

cho thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở và công chức được



giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Sở; tuyên truyền, hướng dẫn,

TR

Ư

kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở trong việc thực hiện
pháp luật về thanh tra; tổng kết rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi
quản lý nhà nước của Sở.
1.1.3.3.Cơ cấu tổ chức
Thanh tra sở là cơ quan của Sở, giúp Giám đốc sở tiến hành thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật. Thanh tra sở được thành lập ở những sở thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc
theo quy định của pháp luật.

12



Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và thanh tra viên.
Chánh Thanh tra sở do Giám đốc sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi
thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh. Phó Chánh Thanh tra sở do Giám đốc sở bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra sở. Phó Chánh
Thanh tra sở giúp Chánh Thanh tra sở thực hiện nhiệm vụ sự phân công của Chánh
Thanh tra sở; giúp Chánh Thanh tra sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác
và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra sở trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao.

U



Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở; chịu sự chỉ đạo về

H

công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra

N
H

Thanh tra Sở có con dấu và tài khoản riêng.

TẾ

tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ.

1.1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở


KI

Chánh Thanh tra sở có nhiệm vụ sau đây:


C

- Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quả lý của sở;
lãnh đạo Thanh tra sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh

ẠI

H

tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đ

- Xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra

G

trong phạm vi được cấp quản lý nhà nước của sở.

N

- Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và




chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở về quyết định của mình.

TR

Ư

- Quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở kết luận nhưng phát hiện dấu
hiệu vi phạm pháp luật khi được Giám đốc sở giao.
- Yêu cầu thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành thuộc sở tiến hành thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan
đó khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Thủ trưởng cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở không đồng ý thì
có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở về
quyết định của mình.

13


- Kiến nghị Giám đốc sở tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về
thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của sở.
- Kiến nghị Giám đốc sở giải quyết vấn đề về công tác thanh tra, trường hợp
kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh hoặc Chánh
Thanh tra bộ.
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành
quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định
trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.

U




- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm

H

hành chính.

TẾ

- Kiến nghị Giám đốc sở xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản

N
H

lý của Giám đốc sở có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc
không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.

KI

1.1.3.5. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành


C

Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành được qui

H

định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của


ẠI

Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên

Đ

ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành. Trong đó có Chi cục An toàn vệ sinh

G

thực phẩm và Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế [3].



N

Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành không thành

Ư

lập cơ quan thanh tra chuyên ngành độc lập. Hoạt động thanh tra chuyên ngành do

TR

người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy
định của Luật thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Khi tiến hành thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành được xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác theo quy định của pháp luật.

1.1.3.6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trưởng thuộc Sở được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành
- Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành được giao.

14


- Quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo
yêu cầu Giám đốc sở, chánh thanh tra sở; phân công công chức thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành.
- Kiến nghị người có thẩm quyền xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối
tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi quản lý của cơ quan mình.
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành
quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định
trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.

U



- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

H

1.1.3.7. Tiêu chuẩn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên

TẾ

ngành


N
H

- Am hiểu pháp luật, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực được giao thực

KI

hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
- Có nghiệp vụ thanh tra.


C

- Có ít nhất 01 năm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện

H

nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự).

ẠI

1.1.4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra, thanh tra chuyên ngành

Đ

Tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công

G

khai, dân chủ, kịp thời.




N

Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữ các

Ư

cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, không làm cản trở hoạt động bình thường

TR

của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
Hoạt động thanh tra hành chính được tiến hành theo Đoàn thanh tra, hoạt

động thanh tra chuyên ngành được tiến hành theo Đoàn thanh tra hoặc do Thanh tra
viên, công chức được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành độc lập.
Hoạt động thanh tra chuyên ngành phải được tiến hành thường xuyên, gắn
liền với việc thực hiện nhiệm về chuyên môn, kỷ thuật, nghiệp vụ, phát hiện, ngăn
chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật.

15


×